SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội thuộc thẩm quyền của Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.

CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN CỦA PHÒNG LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Nghị định số: 103/2017/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 12 tháng 9 năm 2017 quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý cơ sở trợ giúp xã hội;

2. Nghị định số: 140/2018/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 08 tháng 10 năm 2018 sửa đổi, bổ sung các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

3. Các văn bản pháp luật hướng dẫn khác có liên quan.

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC

Hiện nay trong xã hội có rất nhiều đối tượng gặp khó khăn cần được giúp đỡ như những trẻ em mồ côi, người khuyết tật, người già không nơi nương tự. Để giúp đỡ cho những đối tượng này đã có nhiều cơ sở trợ giúp xã hội được thành lập. Tuy nhiên, không phải tổ chức, cá nhân nào muốn thành lập cơ sở trợ giúp xã hội cũng được. Để đảm bảo thực hiện được mục tiêu hỗ trợ những đối tượng gặp khó khăn trong xã hội và thực hiện mục tiêu an sinh xã hội đòi hỏi các cơ sở trợ giúp xã hội phải đảm bảo cả về cơ sở vật chất và đội ngũ nhân viên trợ giúp. Sau khi đã thành lập xong cơ sở trợ giúp vẫn chưa thể đi vào hoạt động ngay được mà cần phải được cấp giấy phép hoạt động. Vậy để được cấp giấy phép hoạt động thì cơ sở trợ giúp xã hội cần đáp ứng điều kiện gì và thực hiện thủ tục như thế nào? Công ty Luật TNHH TLK sẽ cung cấp thông tin và hướng dẫn chi tiết để Quý khách hàng có thể nắm được các quy định về thủ tục cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội thông qua bài viết dưới đây.

cap-giay-phep-hoat-dong-doi-voi-co-so-tro-giup-xa-hoi-thuoc-tham-quyen-cua-phong-lao-dong-thuong-binh-va-xa-hoi

Ảnh 1. Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội thuộc thẩm quyền của Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội_Hotline: 0972118764

I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN CỦA PHÒNG LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

1. Các bước thực hiện thủ tục cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội thuộc thẩm quyền của Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội

Bước 1: Cơ sở nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động quy định đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;

Bước 2: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm cấp giấy phép hoạt động. Trường hợp không đồng ý thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;

Bước 3: Tiếp nhận kết quả.

2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội thuộc thẩm quyền của Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội

A. Thành phần hồ sơ

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội bao gồm một số tài liệu sau đây:

1. Tờ khai đề nghị cấp giấy phép hoạt động của cơ sở;

2. Bản photocopy giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở hoặc quyết định thành lập theo quy định của pháp luật;

3. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);

4. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;

5. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

B. Cơ quan giải quyết

Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

C. Cách thức thực hiện

Cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động lập hồ sơ gửi đến Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội bằng một trong các phương thức sau:

- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc,

- Nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính.

D. Kết quả thực hiện

Giấy phép hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội.

cap-giay-phep-hoat-dong-doi-voi-co-so-tro-giup-xa-hoi-thuoc-tham-quyen-cua-phong-lao-dong-thuong-binh-va-xa-hoi

Ảnh 2. Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội thuộc thẩm quyền của Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội_Hotline: 0972118764

II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN CỦA PHÒNG LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

1. Thế nào là cơ sở trợ giúp xã hội?

Cơ sở trợ giúp xã hội là tổ chức được cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập nhằm mục đích hỗ trợ những người có hoàn cảnh khó khăn mà bản thân họ không thể tự mình khắc phục được, nhằm mục đích an sinh xã hội. Nhà nước khuyến khích các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước thành lập cơ sở trợ giúp xã hội để chăm sóc, trợ giúp đối tượng có nhu cầu trợ giúp xã hội trên lãnh thổ Việt Nam. Cá nhân, tổ chức đầu tư xây dựng cơ sở được hưởng chính sách khuyến khích xã hội hóa theo quy định của pháp luật. Ngoài ra, cơ sở có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng. 

Cơ sở trợ giúp xã hội gồm cơ sở trợ giúp xã hội công lập và cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập:

(1) Cơ sở trợ giúp xã hội công lập do cơ quan nhà nước thành lập, quản lý, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và bảo đảm kinh phí cho các nhiệm vụ của cơ sở trợ giúp xã hội;

(2) Cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập do các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và bảo đảm kinh phí cho các nhiệm vụ của cơ sở trợ giúp xã hội.

=> Xem thêm: Thủ tục xin chuyển trẻ em đang chăm sóc thay thế tại cơ sở trợ giúp xã hội đến cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế

2. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội

Sau khi xin được giấy phép thành lập các cơ sở trợ giúp xã hội muốn hoạt động cần được cấp giấy phép hoạt động. Để được cấp giấy phép hoạt động thì cơ sở trợ giúp xã hội phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật. Đối với một số cơ sở trợ giúp xã hội có chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng thì cần phải đáp ứng thêm các điều kiện khác, cụ thể điều kiện cấp giấy phép hoạt động như sau:

2.1. Điều kiện chung để được cấp giấy phép hoạt động

Cơ sở được cấp giấy phép hoạt động khi có đủ các điều kiện sau đây:

1. Cơ sở trợ giúp xã hội công lập được thành lập theo quy định tại Nghị định 103/2017/NĐ-CP; cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập được cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập theo quy định tại Nghị định 103/2017/NĐ-CP hoặc cơ sở trợ giúp xã hội được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật về tổ chức, hoạt động và quản lý hội hoặc cơ sở trợ giúp xã hội được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;

2. Người đứng đầu cơ sở phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích;

3. Có nhân viên trực tiếp tư vấn, chăm sóc đối tượng.

Như vậy, điều kiện chung để được cấp giấy phép hoạt động là các cơ sở trợ giúp xã hội đã được cho phép thành lập một cách hợp pháp. Và để có thể thực hiện đúng mục tiêu, nhiệm vụ của các cơ sở trợ giúp xã hội đòi hỏi người đứng đầu cơ sở phải là người nhận thức, đạo đức tốt và lý lịch trong sạch. Bên cạnh đó, phải có nhân viên tư vấn, chăm sóc đối tượng. Bởi hiện nay các đối tượng cần được trợ giúp có một nhóm đối tượng không có khả năng tự chăm sóc bản thân hoặc cần người hỗ trợ nên phải có đội ngũ nhân viên chăm sóc là điều kiện không thể thiếu để hoạt động của các cơ sở trợ giúp xã hội.

=> Xem thêm: Thủ tục xin thực hiện, điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng đối với đối tượng bảo trợ xã hội

2.2. Điều kiện đối với cơ sở có chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng

Trong trường hợp cơ sở có chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng thì ngoài các điều kiện quy định ở trên còn phải bảo đảm các điều kiện về cơ sở vật chất và nhân lực, cụ thể như sau:

(i) Môi trường và vị trí

Cơ sở phải đặt tại địa điểm thuận tiện về tiếp cận giao thông, trường học, bệnh viện, không khí trong lành có lợi cho sức khỏe của đối tượng; có điện, nước sạch phục vụ cho sinh hoạt.

(ii) Cơ sở vật chất

Cơ sở phải đảm bảo các điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất sau:

1. Diện tích đất tự nhiên: Bình quân 30 m2/đối tượng ở khu vực nông thôn, 10 m2/đối tượng ở khu vực thành thị. Đối với cơ sở chăm sóc và phục hồi chức năng cho người tâm thần, diện tích đất tự nhiên phải đảm bảo tối thiểu 80 m2/đối tượng ở khu vực thành thị, 100 m2/đối tượng ở khu vực nông thôn, 120 m2/đối tượng ở khu vực miền núi;

2. Diện tích phòng ở của đối tượng bình quân tối thiểu 6 m2/đối tượng. Đối với đối tượng phải chăm sóc 24/24 giờ một ngày, diện tích phòng ở bình quân tối thiểu 8 m2/đối tượng. Phòng ở phải được trang bị đồ dùng cần thiết phục vụ cho sinh hoạt hàng ngày của đối tượng;

3. Cơ sở phải có khu nhà ở, khu nhà bếp, khu làm việc của cán bộ nhân viên, khu vui chơi giải trí, hệ thống cấp, thoát nước, điện, đường đi nội bộ; khu sản xuất và lao động trị liệu (nếu có điều kiện);

4. Các công trình, các trang thiết bị phải bảo đảm cho người cao tuổi, người khuyết tật và trẻ em tiếp cận và sử dụng thuận tiện.

(iii) Nhân viên trợ giúp xã hội

Nhân viên trợ giúp xã hội phải bảo đảm tiêu chuẩn sau đây:

- Có sức khỏe để thực hiện trợ giúp xã hội đối tượng;

- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

- Có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích;

- Có kỹ năng để trợ giúp xã hội đối tượng.

Lưu ý: Đội ngũ nhân viên trợ giúp xã hội bảo đảm đủ về số lượng, trình độ chuyên môn đạt tiêu chuẩn phù hợp để thực hiện các nhiệm vụ của cơ sở.

=> Xem thêm: Thủ tục xin trợ giúp xã hội đột xuất về hỗ trợ nhà ở, sửa chữa nhà ở

3. Công bố hoạt động của cơ sở trợ giúp xã hội công lập và ngoài công lập

Sau khi đã được cấp giấy phép hoạt động thì cơ sở cần phải công bố hoạt động theo quy định. Đây là một việc không thể thiếu, nhằm mục đích thông báo về việc cơ sở trợ giúp xã hội đã đủ điều kiện để hoạt động và có thể tham gia hỗ trợ các đối tượng. Theo đó trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động, cơ sở phải công bố việc hoạt động của cơ sở liên tiếp trên 03 số báo nơi cơ sở đặt trụ sở về các nội dung chủ yếu sau đây:

(i) Tên cơ sở bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài (nếu có);

(ii) Địa chỉ trụ sở, điện thoại, email hoặc website (nếu có);\

(iii) Đối tượng phục vụ của cơ sở;

(iv) Loại hình cơ sở;

(v) Các nhiệm vụ của cơ sở;

(vi) Địa bàn hoạt động;

(vii) Số tài khoản, tên, địa chỉ ngân hàng nơi cơ sở mở tài khoản;

(viii) Họ tên, số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật;

(ix) Số, ký hiệu, ngày, tháng, năm và cơ quan quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký thành lập.

III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT? 

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có Giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau. 

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN CỦA PHÒNG LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

Câu hỏi 1: Quyền hạn của cơ sở trợ giúp xã hội được quy định như thế nào?

Trả lời:

Theo quy định tại Nghị định 103/2017/NĐ-CP thì cơ sở trợ giúp xã hội có một số quyền hạn sau đây:

1. Tổ chức các hoạt động cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội cho người có nhu cầu theo quy định;

2. Từ chối yêu cầu cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội cho đối tượng nếu không phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ sở, trừ trường hợp có quyết định của cơ quan hoặc người có thẩm quyền;

3. Lựa chọn các biện pháp nghiệp vụ trợ giúp xã hội để trợ giúp đối tượng theo quy định của pháp luật;

4. Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

Câu hỏi 2: Giấy phép hoạt động được thu hồi trong trường hợp nào?

Trả lời:

Giấy phép hoạt động bị thu hồi trong các trường hợp sau đây:

1. Giấy phép hoạt động được cấp cho cơ sở không đúng thẩm quyền hoặc không đúng quy định của pháp luật;

2. Sau 12 tháng, kể từ ngày được cấp giấy phép hoạt động nhưng cơ sở không hoạt động;

3. Cơ sở thay đổi mục đích hoạt động không theo quy định của pháp luật;

4. Hết thời hạn tạm đình chỉ mà cơ sở vẫn không bảo đảm đủ điều kiện theo quy định;

5. Cơ sở vi phạm nghiêm trọng các hoạt động được ghi trong giấy phép hoạt động.

Câu hỏi 3: Có phải Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội là cơ quan duy nhất có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động?

Trả lời:

Câu trả lời là không.

Theo quy định tại Nghị định 103/2017/NĐ-CP thì ngoài Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cũng có thẩm quyền được cấp giấy phép hoạt động, thẩm quyền của từng cơ quan được quy định như sau:

1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy phép hoạt động đối với các trường hợp sau đây:

- Cơ sở thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội và cơ quan trung ương của tổ chức xã hội - nghề nghiệp có trụ sở của cơ sở đặt tại địa phương;

- Cơ sở do cơ quan, tổ chức cấp tỉnh thành lập hoặc cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập.

2. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy phép hoạt động đối với các cơ sở có trụ sở tại địa phương do các tổ chức, cá nhân thành lập mà không thuộc các trường hợp quy định ở trên.

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý vị!

Phòng Thủ tục hành chính – Công ty Luật TNHH TLK

PHÍ DỊCH VỤ

Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.

THỜI GIAN THỰC HIỆN

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.

Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây: 

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK

- ĐT: +(84) 243 2011 747                       Hotline: 097 211 8764

- Email: info@tlklawfirm.vn                 Website: tlklawfirm.vn

 

 

 

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ SỬ DỤNG DỊCH VỤ LUẬT SƯ
(Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

TƯ VẤN PHÁP LUẬT QUA VIDEO CỦA TLK

XEM THÊM
×

BÀI VIẾT CÙNG CHỦ ĐỀ

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo