SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội thuộc thẩm quyền của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.

CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ  XÃ HỘI

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Nghị định số: 140/2018/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 08 tháng 10 năm 2018 sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

2. Nghị định số: 103/2017/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 12 tháng 9 năm 2017 quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động; giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội;

3. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.    

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC

Trong bối cảnh đất nước đang phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức do tác động bất lợi từ khủng hoảng tài chính, suy thoái kinh tế toàn cầu và dịch bệnh đã và đang làm cho các nhóm đối tượng dễ bị tổn thương có xu hướng gia tăng về số lượng và đa dạng về đối tượng. Chính vì thế, việc thành lập các cơ sở trợ giúp xã hội là điều quan trọng và cần thiết. Tuy nhiên, không phải bất cứ cơ sở nào được thành lập cũng được cấp Giấy phép hoạt động mà chỉ có những cơ sở đủ điều kiện mới được cấp phép. Vậy làm thế nào để được cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội thuộc thẩm quyền của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội?

Với mong muốn được đồng hành và chia sẻ mọi khó khăn của Quý khách, Công ty Luật TNHH TLK chúng tôi sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới thủ tục Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội thuộc thẩm quyền của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cho Quý khách qua bài viết dưới đây.

cap-giay-phep-hoat-dong-doi-voi-co-so-tro-giup-xa-hoi-thuoc-tham-quyen-cua-so-lao-dong-thuong-binh-va-xa-hoi

Ảnh 1. Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội thuộc thẩm quyền của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội_Hotline: 0972118764

I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

1. Các bước thực hiện thủ tục Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội thuộc thẩm quyền của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Bước 1: Cơ sở nộp hồ sơ theo quy định gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;

Bước 2: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ;

Bước 3: Tiếp nhận kết quả.

=> Xem thêm: Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội thuộc thẩm quyền của Phòng Lao động - Thương binh Xã hội

2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội thuộc thẩm quyền của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

A. Thành phần hồ sơ

1. Tờ khai đề nghị cấp giấy phép hoạt động của cơ sở trợ giúp xã hội theo mẫu;

2. Bản photocopy giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở hoặc quyết định thành lập theo quy định của pháp luật;

3. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);

4. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;

5. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

Số lượng: 01 bộ hồ sơ.

B. Cơ quan giải quyết

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

C. Cách thức thực hiện

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; hoặc,

- Nộp hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

D. Kết quả thực hiện

Giấy phép hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội.

3. Nội dung của Tờ khai đề nghị cấp giấy phép hoạt động của cơ sở trợ giúp xã hội

Tờ khai đề nghị cấp giấy phép hoạt động của cơ sở trợ giúp xã hội gồm các nội dung sau đây:

1. Tên cơ sở, địa chỉ trụ sở, số điện thoại, số fax;

2. Loại hình cơ sở;

3. Chức năng;

4. Nội dung hoạt động đề nghị cấp giấy phép;

5. Cam kết của cơ sở đề nghị cấp phép.

=> Xem thêm: Cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội có giấy phép hoạt động do Phòng Lao động - Thương binh Xã hội cấp

cap-giay-phep-hoat-dong-doi-voi-co-so-tro-giup-xa-hoi-thuoc-tham-quyen-cua-so-lao-dong-thuong-binh-va-xa-hoi

Ảnh 2. Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội thuộc thẩm quyền của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội_Hotline: 0972118764

II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

1. Cơ sở trợ giúp xã hội là gì? Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động đối với những trường hợp nào?

Theo Nghị định 103/2017/NĐ-CP thì Cơ sở trợ giúp xã hội gồm: 

(1) Cơ sở trợ giúp xã hội công lập do cơ quan nhà nước thành lập, quản lý, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và bảo đảm kinh phí cho các nhiệm vụ của cơ sở trợ giúp xã hội;

(2) Cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập do các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và bảo đảm kinh phí cho các nhiệm vụ của cơ sở trợ giúp xã hội.

Đồng thời, Nghị định 103/2017/NĐ-CP cũng quy Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động đối với các trường hợp sau đây:

(1) Cơ sở thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội và cơ quan trung ương của tổ chức xã hội - nghề nghiệp có trụ sở của cơ sở đặt tại địa phương;

(2) Cơ sở do cơ quan, tổ chức cấp tỉnh thành lập hoặc cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập.

Như vậy, cơ sở trợ giúp xã hội là các cơ sở do cơ quan nhà nước hoặc do tổ chức, cá nhân thành lập theo quy định của pháp luật nhằm thực hiện các nhiệm vụ trợ giúp xã hội. Và đồng thời việc cấp giấy phép thành lập các cơ sở trợ giúp xã hội thuộc thẩm quyền của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong trường hợp các cơ sở trợ giúp xã hội thuộc các cơ quan của chính phủ hoặc do cấp tỉnh thành lập.

2. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động của cơ sở trợ giúp xã hội

2.1. Một số điều kiện cơ bản để được cấp giấy phép hoạt động của cơ sở trợ giúp xã hội

Căn cứ Nghị định 103/2017/NĐ-CP, cơ sở trợ giúp xã hội được cấp giấy phép hoạt động khi đáp ứng đủ một số điều kiện cơ bản sau đây:

(1) Cơ sở trợ giúp xã hội công lập, ngoài công lập đã được thành lập, được cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập theo quy định hoặc cơ sở trợ giúp xã hội được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật về tổ chức, hoạt động và quản lý hội hoặc cơ sở trợ giúp xã hội được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;

(2) Người đứng đầu cơ sở phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích;

(3) Có nhân viên trực tiếp tư vấn, chăm sóc đối tượng;

(4) Trường hợp cơ sở có chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng thì ngoài các điều kiện quy định trên còn phải bảo đảm các điều kiện về cơ sở vật chất và nhân lực theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP.

2.2. Một số điều kiện cá biệt để được cấp giấy phép hoạt động của cơ sở trợ giúp xã hội

2.2.1. Điều kiện về cơ sở vật chất

Cơ sở phải đảm bảo các điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất sau:

(1) Diện tích đất tự nhiên: Bình quân 30 m2/đối tượng ở khu vực nông thôn, 10 m2/đối tượng ở khu vực thành thị. Đối với cơ sở chăm sóc và phục hồi chức năng cho người tâm thần, diện tích đất tự nhiên phải đảm bảo tối thiểu 80 m2/đối tượng ở khu vực thành thị, 100 m2/đối tượng ở khu vực nông thôn, 120 m2/đối tượng ở khu vực miền núi.

(2) Diện tích phòng ở của đối tượng bình quân tối thiểu 6 m2/đối tượng. Đối với đối tượng phải chăm sóc 24/24 giờ một ngày, diện tích phòng ở bình quân tối thiểu 8 m2/đối tượng. Phòng ở phải được trang bị đồ dùng cần thiết phục vụ cho sinh hoạt hàng ngày của đối tượng.

(3) Cơ sở phải có khu nhà ở, khu nhà bếp, khu làm việc của cán bộ nhân viên, khu vui chơi giải trí, hệ thống cấp, thoát nước, điện, đường đi nội bộ; khu sản xuất và lao động trị liệu (nếu có điều kiện).

(4) Các công trình, các trang thiết bị phải bảo đảm cho người cao tuổi, người khuyết tật và trẻ em tiếp cận và sử dụng thuận tiện.

2.2.2. Điều kiện đối với nhân viên trợ giúp xã hội

Căn cứ Nghị định số: 103/2017/NĐ-CP, nhân viên trợ giúp xã hội phải bảo đảm tiêu chuẩn sau đây:

(1) Có sức khỏe để thực hiện trợ giúp xã hội đối tượng;

(2) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

(3) Có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích;

(4) Có kỹ năng để trợ giúp xã hội đối tượng.

Và đồng thời  đội ngũ nhân viên trợ giúp xã hội bảo đảm đủ về số lượng, trình độ chuyên môn đạt tiêu chuẩn phù hợp để thực hiện các nhiệm vụ của cơ sở.

Như vậy, không phải bất cứ cơ sở nào cũng có thể được cấp giấy phép hoạt động mà chỉ những cơ sở trợ giúp xã hội đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định mới được cấp Giấy phép hoạt động.

3. Đối tượng phục vụ của cơ sở trợ giúp xã hội là ai?

Theo Nghị định 103/2017/NĐ-CP, đối tượng phục vụ của cơ sở trợ giúp xã hội bao gồm:

3.1. Thứ nhất, đối tượng bảo trợ xã hội quy định tại Nghị định 136/2013/NĐ-CP bao gồm:

(1) Trẻ em không có nguồn nuôi dưỡng theo quy định và trẻ em, người bị nhiễm HIV thuộc diện khó khăn không tự lo được cuộc sống và không có người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng tại cộng đồng;

(2) Người cao tuổi thuộc diện được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội theo quy định của pháp luật về người cao tuổi;

(3) Trẻ em khuyết tật, người khuyết tật thuộc diện được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội theo quy định của pháp luật về người khuyết tật.

3.2. Thứ hai, đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp bao gồm: 

(1) Nạn nhân của bạo lực gia đình; 

(2) Nạn nhân bị xâm hại tình dục; 

(3) Nạn nhân bị buôn bán; 

(4) Nạn nhân bị cưỡng bức lao động; 

(5) Trẻ em, người lang thang xin ăn trong thời gian chờ đưa về nơi cư trú;

3.3. Thứ ba, các nhóm đối tượng khác: 

(1) Người chưa thành niên không có nơi cư trú ổn định bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn theo quy định tại Luật xử lý vi phạm hành chính;

(2) Những người không thuộc diện đối tượng bảo trợ xã hội quy định trên nhưng có nhu cầu được trợ giúp xã hội, tự nguyện đóng góp kinh phí hoặc có người thân, người nhận bảo trợ đóng góp kinh phí;

(3) Các đối tượng khác theo chương trình, đề án hỗ trợ hoặc do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định.

Như vậy, pháp luật đã có những quy định rõ ràng và cụ thể về các nhóm đối được phục vụ của cơ sở trợ giúp xã hội. Nhìn chung, hầu như các đối tượng này đều thuộc vào nhóm người dễ bị tổn thương và là nạn nhân của hầu hết các vụ án bạo lực gia đình, các vụ xâm hại tình dục hay nhóm người yếu thế cần được chăm sóc và bảo vệ như người già, phụ nữ và trẻ em. Chính vì thế pháp luật cần có sự quan tâm, bảo vệ và hỗ trợ nhiều hơn cho những người không may mắn thuộc vào nhóm đối tượng cần được trợ giúp xã hội này.

=> Xem thêm: Thủ tục xin giải thể cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

cap-giay-phep-hoat-dong-doi-voi-co-so-tro-giup-xa-hoi-thuoc-tham-quyen-cua-so-lao-dong-thuong-binh-va-xa-hoi

Ảnh 3. Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội thuộc thẩm quyền của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội_Hotline: 0972118764

III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT? 

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau. 

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

Câu hỏi 1: Có bao nhiêu loại hình cơ sở trợ giúp xã hội?

Trả lời:

Theo Nghị định 103/2017/NĐ-CP, các cơ sở trợ giúp xã hội được phân thành 07 loại hình chủ yếu:

(1) Cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc người cao tuổi.

(2) Cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt.

(3) Cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc người khuyết tật.

(4) Cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí.

(5) Cơ sở bảo trợ xã hội tổng hợp thực hiện việc chăm sóc nhiều đối tượng bảo trợ xã hội hoặc đối tượng cần trợ giúp xã hội.

(6) Trung tâm công tác xã hội thực hiện việc tư vấn, chăm sóc khẩn cấp hoặc hỗ trợ những điều kiện cần thiết khác cho đối tượng cần trợ giúp xã hội.

(7) Cơ sở trợ giúp xã hội khác theo quy định của pháp luật.

Như vậy, có thể thấy các cơ sở trợ giúp xã hội được phân chia thành nhiều loại hình đa dạng và khác nhau, ở mỗi loại hình điều phù hợp với những nhóm đối tượng khác nhau.

Câu hỏi 2: Kinh phí hoạt động của cơ sở trợ giúp xã hội của cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập từ đâu mà có?

Trả lời:

Theo Nghị định 103/2017/NĐ-CP, kinh phí hoạt động của cơ sở trợ giúp xã hội công lập có từ các nguồn sau:

(1) Nguồn tự có của chủ cơ sở trợ giúp xã hội;

(2) Nguồn trợ giúp từ các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài;

(3) Nguồn thu phí dịch vụ từ đối tượng tự nguyện;

(4) Nguồn thu khác theo quy định của pháp luật;

(5) Hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội.

Như vậy, đối với các cơ sở xã hội ngoài công lập thì các nguồn thu có từ nhiều nguồn khác nhau nhưng về cơ bản là do chủ cơ sở từ đưa ra và từ các nguồn thu khác.

Câu hỏi 3: Cơ sở trợ giúp xã hội phải đặt tại đâu?

Trả lời:

Theo Nghị định 103/2017/NĐ-CP, cơ sở phải đặt tại địa điểm thuận tiện về tiếp cận giao thông, trường học, bệnh viện, không khí trong lành có lợi cho sức khỏe của đối tượng; có điện, nước sạch phục vụ cho sinh hoạt.

Như vậy, có thể thấy Nhà nước vô cùng quan tâm đến những đối tượng thuộc nhóm người cần trợ giúp xã hội khi đã có những quy định rõ ràng về nơi đặt trụ sở của cơ sở trợ giúp xã hội nhằm mục đích cung cấp một môi trường sống tốt nhất, thuận tiện nhất cho họ.

=> Xem thêm: Thủ tục xin thực hiện, điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng đối với đối tượng bảo trợ xã hội

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý vị!

Phòng Thủ tục Hành chính – Công ty Luật TNHH TLK

PHÍ DỊCH VỤ

Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.

THỜI GIAN THỰC HIỆN

15 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.

Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây: 

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK

- ĐT: +(84) 243 2011 747                      Hotline: +(84) 97 211 8764

- Email: info@tlklawfirm.vn                 Website: tlklawfirm.vn

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ SỬ DỤNG DỊCH VỤ LUẬT SƯ
(Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

TƯ VẤN PHÁP LUẬT QUA VIDEO CỦA TLK

XEM THÊM
×

BÀI VIẾT CÙNG CHỦ ĐỀ

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo