Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện thủ tục Cấp lại chứng chỉ hành nghề tư vấn phòng cháy và chữa cháy một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.
CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ TƯ VẤN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Phòng cháy, chữa cháy số: 40/2013/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 22 tháng 11 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy số 27/2001/QH10;
2. Nghị định số: 136/2020/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 24 tháng 11 năm 2020 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
3. Thông tư số: 06/2022/TT-BCA do Bộ Công An ban hành ngày 17 tháng 01 năm 2022 quy định quy trình thực hiện nhiệm vụ công tác phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ trong Công an nhân dân;
4. Thông tư số: 149/2020/TT-BCA do Bộ Công an ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2020 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Nghị định số 136/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
5. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC
Chứng chỉ hành nghề tư vấn phòng cháy và chữa cháy được cấp cho các cá nhân đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định pháp luật. Tuy nhiên, trên thực tế, trong quá trình hành nghề tư vấn xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau dẫn đến việc cá nhân có mong muốn được cấp lại chứng chỉ hành nghề tư vấn phòng cháy chữa cháy. Vậy làm thế nào để được cấp lại chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy?
Với mong muốn được đồng hành và chia sẻ mọi vấn đề pháp lý mà Quý khách gặp phải, Công ty Luật TNHH TLK chúng tôi sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới thủ tục Cấp lại chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy cho Quý khách qua bài viết dưới đây.
Ảnh 1. Cấp lại chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy_Hotline: 0972118764
I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ TƯ VẤN VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
1. Các bước thực hiện thủ tục Cấp lại chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy đến Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ;
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ;
Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền tiến hành cấp giấy chứng nhận;
Bước 4: Tiếp nhận kết quả;
=> Xem thêm: Thủ tục nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy
2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục Cấp lại chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy
A. Thành phần hồ sơ
1. Văn bản đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy;
2. 02 ảnh màu, cỡ 3x4 cm của cá nhân đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy;
3. Giấy báo mất chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy có xác nhận của cơ quan Công an nơi bị mất;
4. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);
5. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;
6. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
B. Cơ quan giải quyết
Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
C. Cách thức thực hiện
- Nộp hồ sơ trực tuyến Cổng Dịch vụ công của Cục cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; hoặc,
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa - Cục cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính tới Cục cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
Lưu ý:
Người đến liên hệ nộp hồ sơ phải có Giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền, xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
D. Kết quả thực hiện
Chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy được cấp lại.
3. Nội dung của Văn bản đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy
Văn bản đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy bao gồm các nội dung sau đây:
1. Họ và tên
2. Ngày, tháng, năm sinh;
3. Số CMND/Hộ chiếu;
4. Quốc tịch;
5. Nơi ở hiện nay;
6. Số điện thoại;
7. Trình độ chuyên môn (ghi rõ ngành đào tạo);
8. Văn bằng, chứng chỉ đã được cấp;
9. Đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy.
=> Xem thêm: Hồ sơ xin phê duyệt phương án phòng cháy, chữa cháy
Ảnh 2. Cấp lại chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy_Hotline: 0972118764
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ TƯ VẤN VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
1. Điều kiện cấp chứng chỉ về phòng cháy và chữa cháy?
Theo Nghị định số: 136/2020/NĐ-CP quy định về điều kiện cấp chứng chỉ về phòng cháy và chữa cháy như sau:
(1) Cá nhân để được cấp Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về phòng cháy và chữa cháy phải qua bồi dưỡng kiến thức về phòng cháy và chữa cháy.
Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về phòng cháy và chữa cháy do cơ sở giáo dục có chức năng đào tạo nghiệp vụ về phòng cháy và chữa cháy cấp và có giá trị sử dụng trên phạm vi toàn quốc;
(2) Cá nhân để được cấp Chứng chỉ hành nghề tư vấn thiết kế, tư vấn thẩm định về phòng cháy và chữa cháy phải đáp ứng yêu cầu sau:
- Có trình độ cao đẳng trở lên ngành phòng cháy và chữa cháy hoặc trình độ đại học trở lên ngành khác phù hợp với lĩnh vực hoạt động và đã được cấp Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về phòng cháy và chữa cháy;
- Đã tham gia thực hiện tư vấn thiết kế, tư vấn thẩm định về phòng cháy và chữa cháy ít nhất 03 dự án, công trình đã được cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy cấp Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy.
(3) Cá nhân để được cấp Chứng chỉ hành nghề tư vấn kiểm tra, kiểm định kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy phải đáp ứng yêu cầu sau:
- Có trình độ cao đẳng trở lên ngành phòng cháy và chữa cháy hoặc trình độ đại học trở lên ngành khác phù hợp với lĩnh vực hoạt động và đã được cấp Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về phòng cháy và chữa cháy;
(4) Cá nhân để được cấp Chứng chỉ hành nghề tư vấn giám sát về phòng cháy và chữa cháy phải đáp ứng yêu cầu sau:
- Có trình độ trung cấp trở lên ngành phòng cháy và chữa cháy hoặc trình độ trung cấp trở lên ngành khác phù hợp với lĩnh vực hoạt động và đã được cấp Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về phòng cháy và chữa cháy;
- Đã tham gia thực hiện giám sát thi công ít nhất 03 dự án, công trình đã được cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy cấp văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy;
- Có Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ giám sát thi công.
(5) Cá nhân để được cấp Chứng chỉ hành nghề chỉ huy thi công về phòng cháy và chữa cháy phải đáp ứng yêu cầu sau:
- Có trình độ trung cấp trở lên ngành phòng cháy và chữa cháy hoặc trình độ trung cấp trở lên ngành khác phù hợp với lĩnh vực hoạt động và đã được cấp Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về phòng cháy và chữa cháy;
- Đã tham gia thực hiện thi công, lắp đặt hệ thống phòng cháy và chữa cháy ít nhất 03 dự án, công trình đã được cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy cấp văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy.
(6) Cá nhân đảm nhiệm chức danh chủ trì thiết kế, thẩm định, giám sát về phòng cháy và chữa cháy phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Có Chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy theo quy định phù hợp với chức danh đảm nhiệm;
- Có ít nhất 03 năm kinh nghiệm phù hợp với lĩnh vực hoạt động và đã thực hiện tư vấn thiết kế, tư vấn thẩm định, tư vấn giám sát về phòng cháy và chữa cháy ít nhất 03 công trình đã được cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy cấp Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế, văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy.
Đồng thời, theo Nghị định số: 136/2020/NĐ-CP thì chứng chỉ hành nghề hành nghề tư vấn về phòng cháy chữa cháy được cấp lại khi bị mất chứng chỉ. Như vậy, để được cấp chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy cá nhân phải đáp ứng được các điều kiện theo quy định.
2. Trách nhiệm quản lý, sử dụng Giấy chứng nhận kinh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy?
Theo Nghị định số: 136/2020/NĐ-CP quy định, người đứng đầu, người đại diện theo pháp luật của cơ sở kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy có trách nhiệm quản lý Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy và thực hiện trách nhiệm sau đây:
(1) Khi cơ sở kinh doanh bị giải thể, phá sản theo quy định của pháp luật hoặc không còn kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy thì phải nộp lại cho cơ quan Công an đã cấp trước đó để thu hồi;
(2) Trường hợp tạm ngừng hoạt động phải có văn bản thông báo cho cơ quan Công an đã cấp trước đó biết về lý do, thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh;
(3) Trường hợp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy bị mất, hư hỏng, cơ sở kinh doanh có sự thay đổi về tên gọi, địa điểm, người đứng đầu, người đại diện theo pháp luật, thay đổi hoặc bổ sung ngành, nghề kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy thì phải thực hiện thủ tục đề nghị cấp lại hoặc cấp đổi giấy xác nhận;
(4) Xuất trình Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy cho cơ quan Công an và cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền khi có yêu cầu.
Như vậy, có thể thấy người đứng đầu của cơ sở kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy có trách nhiệm quản lý và thực hiện các công việc có liên quan đến hoạt động kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy của cơ sở mình.
3. Giấy chứng nhận kinh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy bị thu hồi trong trường hợp nào?
Theo Nghị định số: 136/2020/NĐ-CP quy định, giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy bị thu hồi khi cơ sở kinh doanh không bảo đảm duy trì các điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy sau khi đã được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy.
Việc thu hồi thực hiện theo quy định. Sau khi thu hồi, cơ quan Công an có văn bản thông báo cho cơ quan đăng ký doanh nghiệp hoặc cơ quan có thẩm quyền cho phép cơ sở kinh doanh hoạt động.
Như vậy, khi cơ sở kinh doanh không còn đảm bảo các điều kiện kinh doanh thì sẽ bị hồi giấy chứng nhận.
=> Xem thêm: Thủ tục xin thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy
III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
=> Xem thêm: Quy định về bảo dưỡng thiết bị phòng cháy, chữa cháy
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ TƯ VẤN VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
Câu hỏi 1: Người đứng đầu cơ sở kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy cần đáp ứng những điều kiện nào?
Trả lời:
Theo Nghị định số: 136/2020/NĐ-CP quy định, người đứng đầu, người đại diện theo pháp luật của cơ sở kinh doanh quy định phải có văn bằng hoặc Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về phòng cháy và chữa cháy và là người có tên tại một trong các văn bản sau:
(1) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
(2) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
(3) Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, đơn vị trực thuộc doanh nghiệp;
(4) Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
(5) Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; Giấy phép hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp;
(6) Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; văn bản thành lập hoặc cho phép hoạt động kèm theo văn bản thông báo mã số thuế đối với đơn vị sự nghiệp.
Như vậy, theo quy định pháp luật để trở thành người đứng đầu hoặc người đại diện theo pháp luật cho cơ sở kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy phải đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định.
Câu hỏi 2: Nội dung huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ về phòng cháy và chữa cháy?
Trả lời:
Theo Nghị định số: 136/2020/NĐ-CP, nội dung huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ về phòng cháy và chữa cháy như sau:
(1) Kiến thức pháp luật, kiến thức về phòng cháy và chữa cháy phù hợp với từng đối tượng;
(2) Phương pháp tuyên truyền, xây dựng phong trào toàn dân tham gia phòng cháy và chữa cháy;
(3) Biện pháp phòng cháy; biện pháp, chiến thuật, kỹ thuật chữa cháy;
(4) Phương pháp xây dựng và thực tập phương án chữa cháy;
(5) Phương pháp bảo quản, sử dụng các phương tiện phòng cháy và chữa cháy;
(6) Phương pháp kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
Như vậy, pháp luật đã có những quy định rõ ràng và đầy đủ về các nội dung cần phải được thực hiện trong quá trình huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ về phòng cháy và chữa cháy.
Câu hỏi 3: Phương tiện chữa cháy cơ giới còn được sử dụng vào mục đích gì?
Trả lời:
Theo Nghị định số: 136/2020/NĐ-CP quy định, phương tiện chữa cháy cơ giới được sử dụng vào các mục đích sau đây:
(1) Tham gia công tác bảo đảm an ninh chính trị;
(2) Tham gia công tác bảo đảm trật tự, an toàn xã hội;
(3) Cấp cứu người bị nạn; xử lý tai nạn khẩn cấp;
(4) Chống thiên tai và khắc phục hậu quả thiên tai.
=> Xem thêm: Thủ tục kiểm tra an toàn phòng cháy và chữa cháy
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý vị!
Phòng Thủ tục Hành chính– Công ty Luật TNHH TLK
PHÍ DỊCH VỤ
Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.
THỜI GIAN THỰC HIỆN
07 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.
Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: +(84) 97 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn