CÔNG TY KHÔNG ĐÓNG BẢO HIỂM TAI NẠN LAO ĐỘNG, NGHỀ NGHIỆP THÌ XỬ LÝ THẾ NÀO?
CÂU HỎI
Kính chào công ty Luật TNHH TLK, hiện tôi đang có thắc mắc và kính mong được Quý Công ty giải đáp vấn đề như sau: Tôi đã tham gia ký kết hợp đồng lao động với công ty dệt may. Tuy nhiên, công ty không tiến hành việc đóng bảo hiểm tai nạn lao động cho tôi và khi tôi bị tai nạn lao động thì công ty bị xử lý thế nào? Mong được Quý Công ty giải đáp. Tôi xin cảm ơn!
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
3. Thủ tục đăng ký hưởng chế độ tai nạn lao động cho người lao động
Cảm ơn Quý Khách hàng đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Công ty Luật TNHH TLK, trên cơ sở quy định pháp luật và thực tiễn giải quyết, chúng tôi xin gửi tới Quý Khách hàng nội dung tư vấn như sau:
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Bộ luật lao động số: 45/2019/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 20 tháng 11 năm 2019;
2. Luật An toàn, vệ sinh lao động số: 84/2015/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 25 tháng 06 năm 2015;
3. Luật Bảo hiểm xã hội số: 58/2014/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 20 tháng 11 năm 2014;
4. Nghị định số: 12/2022/NĐ-CP được Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 01 năm 2022 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, người lao động việt nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
5. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.
NỘI DUNG TƯ VẤN
Bảo hiểm tai nạn lao động là hình thức bảo hiểm thuộc bảo hiểm tai nạn giúp bảo vệ quyền lợi cho người lao động khi gặp tổn thất do tai nạn liên quan đến công việc gây ra. Tuy nhiên, hiện nay nhiều công ty lại không tiến hành việc đóng bảo hiểm tai nạn lao động, nghề nghiệp cho người lao động. Vậy, công ty sẽ bị xử lý thế nào khi không đóng bảo hiểm tai nạn lao động? Và công ty phải làm gì khi người lao động của mình bị tai nạn lao động khi không có bảo hiểm? Đây là câu hỏi mà đông đảo Quý Khách hàng gửi đến cho Công ty Luật TNHH TLK.
Chính vì vậy, thông qua bài viết này, Chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc của Quý khách về “Công ty không đóng bảo hiểm tai nạn lao động, nghề nghiệp thì xử lý thế nào? ”
Ảnh 1. Công ty không đóng bảo hiểm tai nạn lao động, nghề nghiệp thì xử lý thế nào?_Hotline: 0972118764
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁP LÝ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC CÔNG TY KHÔNG ĐÓNG BẢO HIỂM TAI NẠN LAO ĐỘNG, NGHỀ NGHIỆP
1. Các đối tượng phải đóng bảo hiểm tai nạn lao động, nghề nghiệp
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội 2014, các đối tượng phải đóng bảo hiểm tai nạn lao động, nghề nghiệp bắt buộc bao gồm công dân Việt Nam là người lao động cụ thể như sau:
(1) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
(2) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
(3) Cán bộ, công chức, viên chức;
(4) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
(5) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
(6) Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
(7) Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương.
Như vậy, các đối tượng trên là người Việt Nam khi tham gia vào lao động bắt buộc phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc cụ thể là bảo hiểm tai nạn lao động, nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.
2. Điều kiện để được hưởng chế độ tai nạn lao động
Căn cứ Luật an toàn vệ sinh lao động 2015, Người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được hưởng chế độ tai nạn lao động khi có đủ các điều kiện sau đây:
(1) Bị tai nạn thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Tại nơi làm việc và trong giờ làm việc, kể cả khi đang thực hiện các nhu cầu sinh hoạt cần thiết tại nơi làm việc hoặc trong giờ làm việc mà Bộ luật Lao động 2019 và nội quy của cơ sở sản xuất, kinh doanh cho phép, bao gồm nghỉ giải lao, ăn giữa ca, ăn bồi dưỡng hiện vật, làm vệ sinh kinh nguyệt, tắm rửa, cho con bú, đi vệ sinh;
- Ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động hoặc người được người sử dụng lao động ủy quyền bằng văn bản trực tiếp quản lý lao động;
- Trên tuyến đường đi từ nơi ở đến nơi làm việc hoặc từ nơi làm việc về nơi ở trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý.
(2) Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị tai nạn quy định trên;
(3) Người lao động không được hưởng chế độ do Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp chi trả nếu thuộc một trong các nguyên nhân quy định tại Luật an toàn vệ sinh lao động 2015.
Như vậy, khi người lao động bị tai nạn mà đã tham gia bảo hiểm tai nạn lao động đáp ứng đủ các điều kiện trên sẽ được hưởng chế độ tai nạn lao động theo quy định của pháp luật.
3. Những khoản được hỗ trợ cho người lao động bị tai nạn lao động khi không đóng bảo hiểm tai nạn
Căn cứ Luật an toàn vệ sinh lao động 2015, khi chưa đóng bảo hiểm và bị tai nạn lao động thì người sử dụng lao động phải tiến hành việc hỗ trợ như sau:
(1) Kịp thời sơ cứu, cấp cứu cho người lao động bị tai nạn lao động và phải tạm ứng chi phí sơ cứu, cấp cứu và điều trị cho người lao động bị tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp;
(2) Thanh toán chi phí y tế từ khi sơ cứu, cấp cứu đến khi điều trị ổn định cho người bị tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp;
(3) Trả đủ tiền lương cho người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp phải nghỉ việc trong thời gian điều trị, phục hồi chức năng lao động;
(4) Bồi thường cho người lao động bị tai nạn lao động mà không hoàn toàn do lỗi của chính người này gây ra một khoản tiền ít nhất bằng 40% mức quy định tại Luật an toàn vệ sinh lao động 2015 với mức suy giảm khả năng lao động tương ứng;
(5) Giới thiệu để người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được giám định y khoa xác định mức độ suy giảm khả năng lao động, được điều trị, điều dưỡng, phục hồi chức năng lao động theo quy định pháp luật;
(6) Sắp xếp công việc phù hợp với sức khỏe theo kết luận của Hội đồng giám định y khoa đối với người lao động bị tai nạn lao động sau khi điều trị, phục hồi chức năng nếu còn tiếp tục làm việc;
(7) Lập hồ sơ hưởng chế độ về tai nạn lao động từ Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động theo quy định của Luật an toàn vệ sinh lao động 2015.
Như vậy, khi người lao động bị tai nạn lao động mà công ty chưa đóng bảo hiểm cho người lao động thì phải tiến hành việc hỗ trợ như trên theo quy định của pháp luật.
4. Xử lý khi công ty không đóng bảo hiểm tai nạn lao động, nghề nghiệp
Căn cứ Luật an toàn vệ sinh lao động 2015, việc xử lý công ty không đóng bảo hiểm tai nạn lao động, nghề nghiệp
(1) Phải tiến hành việc bồi thường, trợ cấp và hỗ trợ cho người lao động bị tai nạn lao động nghề nghiệp
Khi công ty không đóng bảo hiểm tai nạn lao động, nghề nghiệp mà người lao động xảy ra tai nạn thì người sử dụng lao động có trách nhiệm thanh toán toàn bộ chi phí ý tế từ khi sơ cứu, cấp cứu đến khi điều trị ổn định và trả đủ tiền lương trong thời gian người đó phải nghỉ việc để điều trị, phục hồi chức năng lao động. Ngoài ra, người sử dụng lao động phải tiến hành việc bồi thường cho người lao động bị tai nạn lao động mà không hoàn toàn do lỗi của chính người này gây ra và cho người lao động bị bệnh nghề nghiệp với mức như sau:
- Ít nhất bằng 1,5 tháng tiền lương nếu bị suy giảm từ 5% đến 10% khả năng lao động; sau đó cứ tăng 1% được cộng thêm 0,4 tháng tiền lương nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 11% đến 80%;
- Ít nhất 30 tháng tiền lương cho người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên hoặc cho thân nhân người lao động bị chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
Bên cạnh đó, khi tiến hành trợ cấp cho người lao động bị tai nạn lao động mà do lỗi của chính họ gây ra một khoản tiền ít nhất bằng 40% mức quy định trên với mức suy giảm khả năng lao động tương ứng.
Như vậy, khi không đóng bảo hiểm tai nạn lao động, thì công ty phải tiến hành việc bồi thường khoản tiền trên và việc thực hiện bồi thường, trợ cấp đối với người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày có kết luận của Hội đồng giám định y khoa về mức suy giảm khả năng lao động hoặc kể từ ngày Đoàn điều tra tai nạn lao động công bố biên bản điều tra tai nạn lao động đối với các vụ tai nạn lao động chết người theo quy định của pháp luật.
(2) Phải trả khoản tiền tương ứng với chế độ bảo hiểm tai nạn lao động
Nếu người sử dụng lao động không đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho người lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội 2014 thì người sử dụng lao động trả khoản tiền tương ứng với chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định tại Luật an toàn vệ sinh lao động 2015 khi người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. Và việc chi trả có thể thực hiện một lần hoặc hằng tháng theo thỏa thuận của các bên, trường hợp không thống nhất thì thực hiện theo yêu cầu của người lao động.
Như vậy, khi tiến hành việc thuê lao động, người sử dụng lao động cần phải tiến hành việc đóng bảo hiểm tai nạn lao động nhanh chóng, kịp thời và đúng quy định của pháp luật tránh trường hợp bị xử lý khi người lao động bị tai nạn lao động mà công ty chưa đóng bảo hiểm.
=> Xem thêm: Thủ tục đề nghị hội đồng trọng tài lao động giải quyết tranh chấp về lao động tập thể
Ảnh 2. Công ty không đóng bảo hiểm tai nạn lao động, nghề nghiệp thì xử lý thế nào?_Hotline: 0972118764
II. TỔNG KẾT PHẦN GIẢI ĐÁP: CÔNG TY KHÔNG ĐÓNG BẢO HIỂM TAI NẠN LAO ĐỘNG, NGHỀ NGHIỆP THÌ XỬ LÝ THẾ NÀO?
Kính thưa Quý Khách hàng, từ những tổng hợp và phân tích trên đây, Công ty Luật TNHH TLK xin đưa ra phần giải đáp như sau!
Khi công ty không đóng bảo hiểm tai nạn lao động, nghề nghiệp cho người lao động của mình thì việc xử lý công ty được quy định cụ thể như sau:
1. Phải tiến hành việc bồi thường, trợ cấp cho người lao động bị tai nạn lao động nghề nghiệp;
2. Phải trả khoản tiền tương ứng với chế độ bảo hiểm tai nạn lao động.
=> Xem thêm: Cách tính trợ cấp tai nạn lao động
III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC CÔNG TY KHÔNG ĐÓNG BẢO HIỂM TAI NẠN LAO ĐỘNG, NGHỀ NGHIỆP
Câu hỏi 1: Mức phạt mà doanh nghiệp cho thuê lại lao động khi không thực hiện đúng các chế độ đối với người lao động bị tai nạn lao động là bao nhiêu?
Trả lời:
Căn cứ Nghị định số:12/2022/NĐ-CP, Mức phạt mà doanh nghiệp cho thuê lại lao động khi không thực hiện đúng các chế độ đối với người lao động bị tai nạn lao động là:
(1) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;
(2) Từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;
(3) Từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người đến 100 người lao động;
(4) Từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với vi phạm từ 101 người đến 300 người lao động;
(5) Từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với vi phạm từ 301 người lao động trở lên.
Như vậy, tùy vào mức độ người lao động mà doanh nghiệp cho thuê lại mà được áp dụng mức phạt tiền khác nhau theo quy định của pháp luật.
Câu hỏi 2: Khi thực hiện chế độ đối với người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp từ Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp có phải tuân theo những nguyên tắc nào không?
Trả lời:
Câu trả lời là Có.
Căn cứ Luật an toàn vệ sinh lao động 2015, khi thực hiện chế độ đối với người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp từ Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp có phải tuân theo những nguyên tắc sau:
(1) Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp là quỹ thành phần của Quỹ bảo hiểm xã hội; việc đóng, hưởng, quản lý và sử dụng quỹ thực hiện theo quy định của Luật an toàn vệ sinh lao động 2015 và Luật bảo hiểm xã hội 2014;
(2) Mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được tính trên cơ sở tiền lương tháng của người lao động và do người sử dụng lao động đóng;
(3) Mức hưởng trợ cấp, mức hỗ trợ cho người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được tính trên cơ sở mức suy giảm khả năng lao động, mức đóng và thời gian đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
(4) Việc thực hiện bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp phải đơn giản, dễ dàng, thuận tiện, bảo đảm kịp thời và đầy đủ quyền lợi cho người tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
Như vậy, khi người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thì việc áp dụng chế độ từ Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp phải tuân thủ các nguyên tắc trên theo quy định của pháp luật.
Câu hỏi 3: Những giấy tờ nào cần có trong hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động?
Trả lời:
Căn cứ Luật an toàn vệ sinh lao động 2015, những giấy tờ cần có trong hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động được quy định như sau:
(1) Sổ bảo hiểm xã hội;
(2) Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi đã điều trị tai nạn lao động đối với trường hợp nội trú;
(3) Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa;
(4) Văn bản đề nghị giải quyết chế độ tai nạn lao động theo mẫu do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Như vậy, để được hưởng chế độ tai nạn lao động thì người lao động phải đáp ứng đủ các điều kiện về hồ sơ trên theo quy định của pháp luật.
=> Xem thêm: Tai nạn giao thông trên đường đi làm có được coi là tai nạn lao động?
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. Với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý vị!
Phòng Tố tụng – Công ty Luật TNHH TLK
CÔNG VIỆC CÔNG TY LUẬT TNHH TLK THỰC HIỆN
1. Tư vấn cho Quý khách hàng tất cả các vấn đề pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.
2. Cung cấp tới Quý Khách hàng, đại diện thực hiện tất cả các dịch vụ pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.
Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: 097 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn