SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

ĐẶT CỌC, KÝ CƯỢC, KÝ QUỸ LÀ GÌ?

CÂU HỎI

Kính chào công ty Luật TNHH TLK, kính mong được Quý Công ty giải đáp vấn đề như sau: Tôi đang nghiên cứu quy định pháp luật về giao dịch dân sự, cụ thể là hợp đồng đặt cọc, tôi cũng muốn tìm hiểu thêm về: ký cược, ký quỹ để phục vụ cho công việc sau này. Tôi muốn hỏi: Đặt cọc, ký cược, ký quỹ là gì? Và pháp luật hiện nay quy định về vấn đề này như thế nào? Mong được Quý Công ty giải đáp. Tôi xin cảm ơn!

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

1. Hợp thửa với đất hàng xóm thì được cấp sổ chung hay sổ riêng?

2. Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất có bắt buộc phải công chứng không?

3. Gia hạn thời hạn sử dụng đất nông nghiệp hàng năm cần thực hiện như thế nào?

Cảm ơn Quý Khách hàng đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Công ty Luật TNHH TLK, trên cơ sở quy định pháp luật và thực tiễn giải quyết, chúng tôi xin gửi tới Quý Khách hàng nội dung tư vấn như sau:

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Bộ luật Dân sự số: 91/2015/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;

2. Bộ luật Tố tụng dân sự số: 92/2015/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 25 tháng 11 năm 2015;

3. Nghị định số: 21/2021/NĐ-CP Quy định thi hành Bộ luật Dân sự về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ được Chính phủ ban hành ngày 19 tháng 3 năm 2021;

4. Nghị quyết số: 103/2015/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 25 tháng 11 năm 2015 Về việc thi hành Bộ luật Tố tụng dân sự;

5. Các văn bản pháp luật hướng dẫn khác có liên quan.

NỘI DUNG TƯ VẤN

Đặt cọc, ký cược, ký quỹ là 03 trong số các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ được quy định trong Bộ luật Dân sự 2015. Vì các biện pháp này sinh ra để đảm bảo cho một nghĩa vụ nào đó được thực hiện nên khi nhắc đến các biện pháp này, ta không thể không nhắc đến các chủ thể liên quan là: Bên có quyền và Bên có nghĩa vụ. Thông thường, khi một nghĩa vụ được hình thành hợp pháp thì nghĩa vụ đó phải được Bên có nghĩa vụ thực hiện một cách tự nguyện. 

Tuy nhiên, trên thực tế có nhiều trường hợp Bên có nghĩa vụ cố ý không thực hiện hoặc họ không thực hiện được vì lý do khách quan hay chủ quan. Do đó, các biện pháp như đặt cọc, ký cược, ký quỹ có thể được coi là “công cụ” để hỗ trợ thêm cho Bên có quyền trong trường hợp lợi ích của họ bị ảnh hưởng do Bên thực hiện nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ. 

Vậy đặt cọc, ký cược, ký quỹ là gì? Pháp luật hiện hành quy định đặt cọc, ký cược, ký quỹ như thế nào? Chúng tôi sẽ giải đáp nội dung này cho Quý Khách hàng thông qua bài viết sau đây.

dat-coc-ky-cuoc-ky-quy-la-gi

Ảnh 1: Đặt cọc, ký cược, ký quỹ là gì_Hotline: 097 211 8764

I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁP LÝ QUAN TRỌNG VỀ ĐẶT CỌC, KÝ CƯỢC, KÝ QUỸ

1. Đặt cọc

1.1. Đặt cọc là gì?

Đặt cọc là việc một bên (bên đặt cọc) giao cho bên kia (bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (gọi chung là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.

1.2. Quyền, nghĩa vụ của các bên trong đặt cọc

a. Bên đặt cọc có các quyền và nghĩa vụ sau:

- Trao đổi, thay thế tài sản đặt cọc hoặc đưa tài sản đặt cọc tham gia giao dịch dân sự khác trong trường hợp được bên nhận đặt cọc đồng ý;

- Thanh toán cho bên nhận đặt cọc chi phí hợp lý để bảo quản, giữ gìn tài sản đặt cọc. Chi phí hợp lý quy định tại điểm này là khoản chi thực tế cần thiết, hợp pháp tại thời điểm chi mà trong điều kiện bình thường bên nhận đặt cọc phải thanh toán để đảm bảo tài sản đặt cọc không bị mất, bị hủy hoại hoặc bị hư hỏng;

- Yêu cầu bên nhận đặt cọc ngừng việc khai thác, sử dụng hoặc xác lập giao dịch dân sự đối với tài sản đặt cọc; thực hiện việc bảo quản, giữ gìn để tài sản đặt cọc không bị mất giá trị hoặc giảm sút giá trị;

- Thực hiện việc đăng ký quyền sở hữu tài sản hoặc thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật để bên nhận đặt cọc được sở hữu tài sản đặt cọc theo quy định;

- Quyền, nghĩa vụ khác sẽ theo thỏa thuận hoặc do Bộ luật Dân sự, luật khác liên quan quy định.

b. Bên nhận đặt cọc có các quyền và nghĩa vụ sau:

- Bảo quản, giữ gìn tài sản đặt cọc;

- Không xác lập giao dịch dân sự, khai thác, sử dụng tài sản đặt cọc khi chưa có sự đồng ý của bên đặt cọc;

- Yêu cầu bên đặt cọc chấm dứt việc trao đổi, thay thế hoặc xác lập giao dịch dân sự khác đối với tài sản đặt cọc khi chưa có sự đồng ý của bên nhận đặt cọc;

- Sở hữu tài sản đặt cọc trong trường hợp bên đặt cọc vi phạm cam kết về giao kết, thực hiện hợp đồng; 

- Quyền, nghĩa vụ khác sẽ theo thỏa thuận hoặc do Bộ luật Dân sự, luật khác liên quan quy định.

Lưu ý: 

+ Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền.

+ Nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc.

+ Nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

2. Ký cược

2.1. Ký cược là gì?

Ký cược là việc bên thuê tài sản là động sản giao cho bên cho thuê một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi chung là tài sản ký cược) trong một thời hạn để bảo đảm việc trả lại tài sản thuê.

2.2 Quyền, nghĩa vụ của các bên trong ký cược

Quyền, nghĩa vụ của các bên trong ký cược giống với quyền và nghĩa vụ của các bên trong đặt cọc được nêu tại mục 1.2 phía trên. 

Lưu ý: Trường hợp tài sản thuê được trả lại thì bên thuê được nhận lại tài sản ký cược sau khi trả tiền thuê; nếu bên thuê không trả lại tài sản thuê thì bên cho thuê có quyền đòi lại tài sản thuê; nếu tài sản thuê không còn để trả lại thì tài sản ký cược thuộc về bên cho thuê.

3. Ký quỹ

3.1. Ký quỹ là gì? 

Ký quỹ là việc bên có nghĩa vụ gửi một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc giấy tờ có giá vào tài khoản phong tỏa tại một tổ chức tín dụng để bảo đảm việc thực hiện nghĩa vụ.

3.2. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong ký quỹ

Các bên tham gia trong ký quỹ gồm: (1) Tổ chức tín dụng nơi ký quỹ, (2) Bên ký quỹ, (3) Bên có quyền trong ký quỹ. Các chủ thể này khi tham gia trong ký quỹ sẽ có những quyền và nghĩa vụ tương ứng, cụ thể: 

a. Tổ chức tín dụng nơi ký quỹ có các quyền, nghĩa vụ sau:

- Thanh toán nghĩa vụ theo yêu cầu của bên có quyền trong phạm vi tiền ký quỹ;

- Hoàn trả tiền ký quỹ còn lại cho bên ký quỹ sau khi thanh toán nghĩa vụ theo yêu cầu của bên có quyền và khi chấm dứt ký quỹ;

- Hưởng phí dịch vụ;

- Yêu cầu bên có quyền thực hiện đúng thỏa thuận về ký quỹ để được thanh toán nghĩa vụ từ tiền ký quỹ;

- Quyền, nghĩa vụ khác theo thỏa thuận hoặc do Bộ luật Dân sự, luật khác liên quan quy định.

b. Bên ký quỹ có các quyền, nghĩa vụ sau:

- Rút bớt, bổ sung tiền ký quỹ hoặc đưa tiền ký quỹ tham gia giao dịch dân sự khác trong trường hợp bên có quyền đồng ý;

- Nộp đủ tiền ký quỹ tại tổ chức tín dụng nơi ký quỹ;

- Thỏa thuận với tổ chức tín dụng nơi ký quỹ về điều kiện thanh toán theo đúng cam kết với bên có quyền;

- Yêu cầu tổ chức tín dụng nơi ký quỹ hoàn trả tiền ký quỹ theo quy định; được trả lãi trong trường hợp có thỏa thuận với tổ chức tín dụng nơi ký quỹ;

- Quyền, nghĩa vụ khác theo thỏa thuận hoặc do Bộ luật Dân sự, luật khác liên quan quy định.

c. Bên có quyền trong ký quỹ có các quyền, nghĩa vụ sau:

- Yêu cầu tổ chức tín dụng nơi ký quỹ thanh toán nghĩa vụ đầy đủ, đúng hạn trong phạm vi tiền ký quỹ;

- Thực hiện đúng thủ tục theo yêu cầu của tổ chức tín dụng nơi ký quỹ trong việc thực hiện quyền nêu trên;

- Quyền, nghĩa vụ khác theo thỏa thuận hoặc do Bộ luật Dân sự, luật khác liên quan quy định.

Lưu ý: Trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ thì bên có quyền được tổ chức tín dụng nơi ký quỹ thanh toán, bồi thường thiệt hại do bên có nghĩa vụ gây ra, sau khi trừ chi phí dịch vụ.

dat-coc-ky-cuoc-ky-quy-la-gi

Ảnh 2: Đặt cọc, ký cược, ký quỹ là gì_Hotline: 097 211 8764

II. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

III. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI ĐẶT CỌC, KÝ CƯỢC, KÝ QUỸ 

Câu 1: Bố mẹ tôi có đặt cọc 300 triệu đồng để mua một mảnh đất tại khu vực ngoại thành Hà Nội, nhưng giấy tờ đặt cọc lại là giấy tờ viết tay. Vì một số lý do nên bố, mẹ tôi không muốn mua mảnh đất đó nữa, cho hỏi trong trường hợp này bố, mẹ tôi có thể lấy lại tiền cọc không?

Trả lời: 

Như Chúng tôi đã trình bày ở trên: Đặt cọc là việc một bên giao cho bên kia một khoản tiền (tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng. Nếu trong giấy tờ (hợp đồng) đặt cọc, giữa bố (mẹ) Qúy Khách hàng và bên nhận cọc không có thỏa thuận nào khác thì:

Trường hợp bố (mẹ) Qúy Khách hàng (là bên đặt cọc) từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc (là khoản tiền 300 triệu nói trên) thuộc về bên nhận đặt cọc.

Mặt khác Bộ luật dân sự 2015 có quy định về giao dịch dân sự có hiệu lực khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

- Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập;

- Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện;

- Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

Khi đã đáp ứng các điều kiện về giao dịch dân sự và pháp luật cũng không có quy định hợp đồng đặt cọc bắt buộc phải có công chứng, chứng thực do đó trong trường hợp này, giấy tờ đặt cọc vẫn có hiệu lực pháp luật. 

Như vậy, khi bố (mẹ) Qúy Khách hàng viết tay giấy tờ đặt cọc mua đất không có công chứng nhưng thỏa mãn các điều kiện nêu trên thì giấy tờ đặt cọc vẫn có hiệu lực pháp luật. Khi đó, nếu trong hợp đồng có điều khoản về phạt cọc do không ký kết hợp đồng mua bán đất thì bố (mẹ) Qúy Khách hàng không thể đòi lại số tiền cọc là 300 triệu nêu trên.

Câu 2: Công ty tôi được thành lập từ năm 2020, nay muốn bổ sung ngành nghề là Kinh doanh dịch vụ việc làm. Tôi đã tìm qua thì để được kinh doanh ngành nghề này, công ty tôi phải thực hiện ký quỹ. Cho hỏi việc gửi, thanh toán tiền ký quỹ này được thực hiện như thế nào ạ?

Trả lời:

Theo quy định tại Nghị định 21/2021/NĐ-CP, việc gửi, thanh toán tiền ký quỹ được thực hiện như sau:

- Khoản tiền được dùng để ký quỹ được gửi vào tài khoản phong tỏa tại tổ chức tín dụng theo thỏa thuận hoặc do bên có quyền chỉ định để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ;

- Tiền ký quỹ và việc ký quỹ một lần hoặc nhiều lần do các bên thỏa thuận hoặc pháp luật quy định;

Qúy Khách hàng cũng cần lưu ý thêm: Trường hợp nghĩa vụ được bảo đảm bị vi phạm thì tiền ký quỹ được dùng để thanh toán nghĩa vụ, bồi thường thiệt hại sau khi trừ phí dịch vụ.

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. Với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới hotline: 097 211 8764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý vị!

Phòng Tố Tụng – Công ty Luật TNHH TLK

CÔNG VIỆC CÔNG TY LUẬT TLK THỰC HIỆN

1. Tư vấn cho Quý Khách hàng tất cả các vấn đề pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.

2. Cung cấp tới Quý Khách hàng, đại diện thực hiện tất cả các dịch vụ pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng từ lần thứ 2.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.

Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn và sử dụng dịch vụ, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK           

ĐT: +(84) 243 2011 747                       Hotline: +(84) 97 211 8764

Email: info@tlklawfirm.vn                  Website: tlklawfirm.vn

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ CUNG CẤP DỊCH VỤ (Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

×
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo