SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LIÊN QUAN ĐẾN HỢP ĐỒNG CHO THUÊ ĐẤT 

CÂU HỎI

Kính chào Công ty Luật TNHH TLK, tôi có câu hỏi như sau: Vài năm trước, tôi có ký hợp đồng với anh A hàng xóm, cho anh A thuê đất, tuy nhiên đã quá thời hạn hết hợp đồng nhiều tháng nhưng anh A không chịu trả đất cho tôi. Khi tôi muốn bàn bạc nói chuyện nghiêm túc thì anh A luôn cố tình hoặc tránh mặt, hoặc hứa hẹn. Ngoài việc phải kiện anh A ra Tòa, tôi có thể thực hiện cách nào khác, vừa đòi được đất, vừa hợp lý, hợp tình hay không? Vậy cho tôi hỏi: giải quyết tranh chấp liên quan đến hợp đồng cho thuê đất như thế nào? Mong được Quý Công ty giải đáp. Tôi xin trân thành cảm ơn!

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

1. Không trả tiền thuê đất có được chấm dứt hợp đồng không?

2. Tư vấn về thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất theo Luật Đất đai

3. Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai (cấp xã)

Cảm ơn Quý Khách hàng đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Công ty Luật TNHH TLK, trên cơ sở quy định pháp luật và thực tiễn giải quyết, chúng tôi xin gửi tới Quý Khách hàng nội dung tư vấn như sau:

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Bộ Luật dân sự số: 91/2015/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;

2. Luật Kinh doanh bất động sản số: 66/2014/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 25 tháng 11 năm 2014;

3. Luật Đất đai số: 45/2013/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2013;

4. Nghị định số: 43/2014/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 15 tháng 05 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

5. Nghị định số 148/2020/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;

6. Nghị quyết số: 01/2017/NQ-HĐTP được Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao thông qua ngày 13 tháng 01 năm 2017;

7. Thông tư số: 11/2022/TT-BTNMT do Bộ Tài nguyên và Môi trường thông qua ngày 20 tháng 10 năm 2022;

8. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.

NỘI DUNG TƯ VẤN

Trong bối cảnh kinh tế - xã hội đang phát triển như hiện nay, khi nhu cầu thuê quyền sử dụng đất ngày một tăng cao thì những tranh chấp pháp lý về hợp đồng thuê đất xảy ra ngày một nhiều. Có nhiều lý do khác nhau dẫn đến tranh chấp hợp đồng cho thuê đất, chẳng hạn như việc không thỏa thuận được giá thuê, vi phạm điều khoản hợp đồng, hay những tranh chấp liên quan đến quyền sử dụng đất đai. Trong các trường hợp này, việc giải quyết tranh chấp liên quan đến hợp đồng cho thuê đất là vô cùng cần thiết để đảm bảo quyền, lợi ích hợp pháp của các bên liên quan.

Trong bài viết dưới đây, Công ty Luật TLK sẽ phân tích những vấn đề pháp lý liên quan để làm rõ vấn đề: Giải quyết tranh chấp liên quan đến hợp đồng cho thuê đất, giúp Quý Khách hàng có cái nhìn bao quát nhất về vấn đề này.

giai-quyet-tranh-chap-lien-quan-den-hop-dong-cho-thue-dat

Ảnh 1. Giải quyết tranh chấp liên quan đến hợp đồng cho thuê đất_Hotline: 0972118764

I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁP LÝ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN ĐẾN GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LIÊN QUAN ĐẾN HỢP ĐỒNG CHO THUÊ ĐẤT

1. Thế nào là hợp đồng cho thuê đất?

Hợp đồng thuê đất là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó, bên cho thuê chuyển giao đất cho thuê để sử dụng trong một thời hạn, còn bên thuê phải sử dụng đất đúng mục đích, trả tiền thuê và trả lại đất khi hết thời hạn thuê theo quy định của pháp luật về đất đai.

Luật Đất đai 2013 quy định người sử dụng đất được thực hiện quyền cho thuê quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

- Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

- Đất không có tranh chấp;

- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

- Trong thời hạn sử dụng đất.

Ngoài ra, khi ký kết hợp đồng, các bên cần phải nắm rõ quy định pháp luật, tránh trường hợp xảy ra tranh chấp sau khi ký kết. Cụ thể, các bên cần nắm rõ nghĩa vụ của bên thuê và bên cho thuê, điều khoản thanh toán, trường hợp bất khả kháng miễn trừ nghĩa vụ và điều khoản giải quyết tranh chấp. 

2. Hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất có bắt buộc phải công chứng không?

Theo quy định pháp luật, giao dịch cho thuê quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản theo mẫu số 04 Thông tư 11/2022/TT-BTNMT

Luật Đất đai 2013 quy định, hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên.

Như vậy, theo quy định trên, hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên. Tức, các bên sau khi lập Hợp đồng cho thuê đất thì không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.

Tuy nhiên, việc công chứng, chứng thực hợp đồng thuê đất là rất cần thiết bởi khi công chứng hợp đồng thuê đất sẽ giúp đảm bảo giá trị pháp lý của hợp đồng, hạn chế những tranh chấp có thể xảy ra sau này.

=> Xem thêm: Thủ tục xin giao đất, cho thuê đất trong trường hợp giao, thuê mới

3. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng thuê đất

3.1. Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê 

Theo Luật Kinh doanh Bất động sản 2014, Khi tham gia hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, bên cho thuê sẽ được hưởng các quyền nhất định, đồng thời phải thực hiện các nghĩa vụ pháp luật quy định, cụ thể như sau:

Quyền của bên cho thuê

Bên cho thuê đất có các quyền dưới đây:

- Yêu cầu bên thuê khai thác, sử dụng đất theo đúng mục đích, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, dự án đầu tư và thỏa thuận trong hợp đồng;

- Yêu cầu bên thuê thanh toán tiền thuê theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng;

- Yêu cầu bên thuê chấm dứt ngay việc sử dụng đất không đúng mục đích, hủy hoại đất hoặc làm giảm sút giá trị sử dụng của đất; nếu bên thuê không chấm dứt ngay hành vi vi phạm thì bên cho thuê có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, yêu cầu bên thuê trả lại đất đang thuê và bồi thường thiệt hại;

- Yêu cầu bên thuê giao lại đất khi hết thời hạn thuê theo hợp đồng;

- Yêu cầu bên thuê bồi thường thiệt hại do lỗi của bên thuê gây ra.

Bên cạnh đó, bên cho thuê còn có nghĩa vụ: 

- Cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về quyền sử dụng đất và chịu trách nhiệm về thông tin do mình cung cấp;

- Chuyển giao đất cho bên thuê đủ diện tích, đúng vị trí và tình trạng đất theo thỏa thuận trong hợp đồng;

- Đăng ký việc cho thuê quyền sử dụng đất;

- Kiểm tra, nhắc nhở bên thuê bảo vệ, giữ gìn đất và sử dụng đất đúng mục đích;

- Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật;

- Thông báo cho bên thuê về quyền của người thứ ba đối với đất thuê;

- Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

Trên đây là các quyền và nghĩa vụ mà bên cho thuê cần lưu ý thực hiện khi thuê quyền sử dụng đất.

3.2. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê

Tương tự như bên cho thuê, Luật Kinh doanh Bất động sản 2014 quy định khi thuê quyền sử dụng đất, bên thuê cũng được hưởng một số quyền bên cạnh việc thực hiện các nghĩa vụ luật định, cụ thể như sau:

Chủ thể thuê đất cũng được hưởng các quyền dưới đây:

- Yêu cầu bên cho thuê cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về quyền sử dụng đất được cho thuê;

- Yêu cầu bên cho thuê chuyển giao đất đúng diện tích, đúng vị trí và tình trạng đất theo thỏa thuận trong hợp đồng;

- Được sử dụng đất thuê theo thời hạn trong hợp đồng;

- Khai thác, sử dụng đất thuê và hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất thuê;

- Yêu cầu bên cho thuê bồi thường thiệt hại do lỗi của bên cho thuê gây ra;

- Quyền cho thuê lại (nếu có).

Luật Kinh doanh Bất động sản cũng quy định Bên thuê đất có các nghĩa vụ như sau:

- Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới, đúng thời hạn cho thuê;

- Không được hủy hoại đất;

- Thanh toán đủ tiền thuê quyền sử dụng đất theo thời hạn và phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng;

- Tuân theo quy định về bảo vệ môi trường; không được làm tổn hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất xung quanh;

- Trả lại đất đúng thời hạn và tình trạng đất theo thỏa thuận trong hợp đồng;

- Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

Trên đây là các quyền và nghĩa vụ của bên thuê. 

Như vậy, trong khi thực hiện hợp đồng cho thuê đất, ngoài việc được hưởng những quyền lợi luật quy định, bên cho thuê và bên thuê cần thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của mình, nhằm đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp cho bên còn lại.

=> Xem thêm: Thủ tục xin thẩm định nhu cầu sử dụng đất, thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

4. Các phương thức giải quyết tranh chấp liên quan đến hợp đồng cho thuê đất

Tranh chấp về hợp đồng cho thuê đất rất đa dạng có thể phát sinh bởi nhiều lý do khác nhau. Trước khi giải quyết tranh chấp, các bên cần xác định nguyên nhân của vấn đề. Điều này giúp các bên có được cái nhìn tổng quan về tình huống và đưa ra các giải pháp hợp lý nhất.

Để giải quyết các tranh chấp liên quan đến hợp đồng cho thuê đất, có thể áp dụng những phương thức sau:

- Thương lượng, hòa giải;

- Khởi kiện ra Tòa.

4.1. Thương lượng, hòa giải

A. Cơ quan có thẩm quyền hòa giải

Luật Đất đai 2013 quy định về nơi hòa giải tranh chấp đất đai như sau:

- Nhà nước khuyến khích các bên tranh chấp đất đai tự hòa giải hoặc giải quyết tranh chấp đất đai thông qua hòa giải ở cơ sở.

- Tranh chấp đất đai mà các bên tranh chấp không hòa giải được thì gửi đơn đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp để hòa giải.

Như vậy, nếu bên cho thuê đất và bên thuê đất không thể tự hòa giải thành công thì hai bên chủ thể này có hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp.

B. Kết quả hòa giải

Theo quy định pháp luật, kết quả hòa giải có thể là một trong hai trường hợp sau: 

- Hòa giải thành:

- Hòa giải không thành:

4.2. Khởi kiện ra Tòa

Trong trường hợp bên cho thuê đất và bên thuê đất không thể tìm thấy tiếng nói chung qua thủ tục thương lượng, hòa giải, các bên có thể khởi kiện ra Tòa để tranh chấp được giải quyết một cách công bằng, minh bạch. 

A. Trình tự, thủ tục khởi kiện

Bước 1: Nộp đơn khởi kiện

Bước 2: Cán bộ Tòa án tiếp nhận đơn khởi kiện, ghi vào sổ nhận đơn và cấp giấy xác nhận đã nhận đơn cho người khởi kiện. Trường hợp Tòa án nhận đơn khởi kiện bằng phương thức trực tuyến thì phải in ra bản giấy và ghi vào sổ nhận đơn;Tiếp nhận và xử lý đơn khởi kiện;

Bước 3: Chánh án Tòa án phân công một Thẩm phán xem xét đơn khởi kiện;

Bước 4: Thẩm phán phụ trách ra thông báo tiếp nhận đơn và yêu cầu nộp tạm ứng án phí;

Bước 5: Nguyên đơn thực hiện việc nộp tạm ứng án phí theo quy định tại Kho bạc Nhà nước và nộp lại Biên lai cho Tòa án;

Bước 6: Thẩm phán xem xét đơn khởi kiện và ra quyết định;

Bước 7: Người khởi kiện tiếp nhận kết quả

Trên đây là thủ trình tự, thủ tục khởi kiện tranh chấp hợp đồng cho thuê đất.

B. Kết quả khởi kiện

Kết quả sau khi Tòa án thụ lý đơn khởi kiện là một trong các trường hợp sau đây:

- Yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện;

- Tiến hành thủ tục thụ lý vụ án theo thủ tục thông thường hoặc theo thủ tục rút gọn;

- Chuyển đơn khởi kiện cho Tòa án có thẩm quyền và thông báo cho người khởi kiện nếu vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án khác;

- Trả lại đơn khởi kiện cho người khởi kiện nếu vụ việc đó không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.

=> Xem thêm: Thủ tục miễn, giảm tiền thuê đất trong khu kinh tế

giai-quyet-tranh-chap-lien-quan-den-hop-dong-cho-thue-dat

Ảnh 2. Giải quyết tranh chấp liên quan đến hợp đồng cho thuê đất_Hotline: 0972118764

II. TỔNG KẾT PHẦN GIẢI ĐÁP: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LIÊN QUAN ĐẾN HỢP ĐỒNG CHO THUÊ ĐẤT

Kính thưa Quý Khách hàng, từ những tổng hợp và phân tích trên đây, Công ty Luật TNHH TLK xin đưa ra phần giải đáp như sau:

Tranh chấp liên quan đến hợp đồng cho thuê đất là loại tranh chấp rất phổ biến trong xã hội ngày nay. Để giải quyết loại tranh chấp này, có thể áp dụng những phương thức như sau:

- Thương lượng, hòa giải;

- Khởi kiện ra Tòa.

III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

=> Xem thêm: Tranh chấp đất đai khi đã có giấy phép xây dựng

IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI NHỮNG LOẠI QUYỀN KHÁC ĐỐI VỚI TÀI SẢN

Câu hỏi 1: Tháng trước tôi có gửi đơn khởi kiện qua đường bưu điện đến cơ quan Tòa án, vậy cho tôi hỏi ngày khởi kiện được tính là ngày nào?

Trả lời

Theo Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015, ngày khởi kiện là ngày đương sự nộp đơn khởi kiện tại Tòa án hoặc ngày được ghi trên dấu của tổ chức dịch vụ bưu chính nơi gửi. Trường hợp không xác định được ngày, tháng, năm theo dấu bưu chính nơi gửi thì ngày khởi kiện là ngày đương sự gửi đơn tại tổ chức dịch vụ bưu chính. Đương sự phải chứng minh ngày mình gửi đơn tại tổ chức dịch vụ bưu chính; trường hợp đương sự không chứng minh được thì ngày khởi kiện là ngày Tòa án nhận được đơn khởi kiện do tổ chức dịch vụ bưu chính chuyển đến.

Như vậy, ngày khởi kiện không phải là ngày ghi trên đơn khởi kiện mà là ngày được ghi trên dấu của tổ chức dịch vụ bưu chính nơi gửi.

Câu hỏi 2: Tôi không được ông A thông báo mảnh đất tôi thuê từ ông đang bị thế chấp Ngân hàng nên đã thuê mảnh đất ấy, việc này đã gây cho tôi thiệt hại đáng kể về tài sản. Như vậy, ông A có phải bồi thường tôi không?

Trả lời: Câu trả lời là Có.

Theo Bộ luật Dân sự 2015, khi bên cho thuê muốn cho thuê đất đang được thế chấp tại Ngân hàng, chủ thể này phải:

- Thông báo cho bên thuê về tình trạng tài sản cho thuê. Trong trường hợp này, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là tài sản cho thuê và đang được dùng để thế chấp tại ngân hàng, vì vậy bên thuê có nghĩa vụ thông báo cho bên thuê khi giao kết hợp đồng;

- Thông báo cho bên nhận thế chấp là ngân hàng được biết về tài sản thế chấp cho thuê và thông tin người thuê;

- Có sự đồng ý bằng văn bản của Ngân hàng xác nhận về việc tài sản đang thế chấp được phép cho thuê.

Như vậy, ông A có nghĩa vụ thông báo về tình trạng mảnh đất cho bạn. Tuy nhiên, do ông A không thông báo với bạn về tình trạng mảnh đất đang bị thế chấp tại Ngân hàng, khiến bạn ký kết hợp đồng, dẫn đến việc phải gánh chịu thiệt hại tài sản, nên theo Bộ luật Dân sự 2015, bạn có quyền yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu. Khi đó, pháp luật quy định hợp đồng thuê đất sẽ không có giá trị pháp lý, dẫn đến một số hậu quả pháp lý nhất định, trong đó bao gồm việc bên có lỗi trong việc gây thiệt hại đối với bên còn lại thì phải bồi thường.

Do đó, ông A là người có lỗi gây thiệt hại tài sản cho bạn, bạn sẽ được ông A bồi thường.

=> Xem thêm: Thủ tục cấp đổi, cấp lại chứng chỉ định giá đất

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý khách!

Phòng Tố tụng – Công ty Luật TNHH TLK

CÔNG VIỆC CÔNG TY LUẬT TNHH TLK THỰC HIỆN

1. Tư vấn cho Quý khách hàng tất cả các vấn đề pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.

2. Cung cấp tới Quý Khách hàng, đại diện thực hiện tất cả các dịch vụ pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.

Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây: 

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK

- ĐT: +(84) 243 2011 747                                Hotline: (+84) 97 211 8764

- Email: info@tlklawfirm.vn                           Website: tlklawfirm.vn

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ SỬ DỤNG DỊCH VỤ LUẬT SƯ
(Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

TƯ VẤN PHÁP LUẬT QUA VIDEO CỦA TLK

XEM THÊM
×
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo