THẨM QUYỀN GIÁM ĐỐC THẨM VỤ ÁN HÌNH SỰ ĐƯỢC PHÁP LUẬT VIỆT NAM QUY ĐỊNH NHƯ THẾ NÀO?
CÂU HỎI
Kính chào công ty Luật TNHH TLK, kính mong được Quý Công ty giải đáp vấn đề như sau: Xin chào, tôi có thắc mắc liên q
uan đến thủ tục giám đốc thẩm trong vụ án hình sự cần được giải đáp. Tôi là Hương Liên, tôi muốn biết cá nhân, tổ chức nào có thẩm quyền giám đốc thẩm trong vụ án hình sự? Vậy, Quý công ty cho tôi hỏi: Thẩm quyền giám đốc thẩm vụ án hình sự được pháp luật Việt Nam quy định như thế nào? Mong được Quý công ty giải đáp. Tôi xin cảm ơn!
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
1. Người nào có quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm?
2. Thẩm quyền giám đốc thẩm thuộc về cơ quan nào?
3. Căn cứ nào để được kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm
Cảm ơn Quý Khách hàng đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Công ty Luật TNHH TLK, trên cơ sở quy định pháp luật và thực tiễn giải quyết, chúng tôi xin gửi tới Quý Khách hàng nội dung tư vấn như sau:
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Văn bản hợp nhất Bộ luật tố tụng hình sự số 05/VBHN-VPQH được Quốc hội thông qua ngày 03 tháng 12 năm 2021;
2. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.
NỘI DUNG TƯ VẤN
Xét thấy có sai lầm nghiêm trọng trong việc áp dụng pháp luật của cơ quan tiến hành tố tụng thì có phải mọi cơ quan tiến hành tố tụng đều có thẩm quyền giám đốc thẩm vụ án hình sự đó không? Thẩm quyền giám đốc thẩm được pháp luật hiện hành quy định cụ thể như thế nào? Bài viết sau đây sẽ làm rõ vấn đề: “Thẩm quyền giám đốc thẩm vụ án hình sự được pháp luật Việt Nam quy định như thế nào?”.
Ảnh 1. Thẩm quyền giám đốc thẩm vụ án hình sự được pháp luật Việt Nam quy định như thế nào?_Hotline: 0972118764
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁP LÝ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN THẨM QUYỀN GIÁM ĐỐC THẨM VỤ ÁN HÌNH SỰ ĐƯỢC PHÁP LUẬT VIỆT NAM QUY ĐỊNH NHƯ THẾ NÀO?
1. Thẩm quyền giám đốc thẩm vụ án hình sự được pháp luật Việt Nam quy định như thế nào?
Thẩm quyền giám đốc thẩm được quy định tại Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015 như sau:
(1) Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao
Giám đốc thẩm bằng Hội đồng xét xử gồm ba Thẩm phán đối với bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân cấp huyện trong phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ bị kháng nghị.
(2) Hội đồng toàn thể Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao
Giám đốc thẩm đối với bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân quy định tại mục (1) nêu trên nhưng có tính chất phức tạp hoặc bản án, quyết định đã được Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao giám đốc thẩm bằng Hội đồng xét xử gồm ba Thẩm phán nhưng không thống nhất khi biểu quyết thông qua quyết định về việc giải quyết vụ án.
Khi xét xử giám đốc thẩm bằng Hội đồng toàn thể Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao thì phải có ít nhất hai phần ba tổng số thành viên tham gia, do Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao làm chủ tọa phiên tòa. Quyết định của Hội đồng toàn thể Ủy ban Thẩm phán phải được quá nửa tổng số thành viên biểu quyết tán thành; nếu không được quá nửa số thành viên của Hội đồng toàn thể Ủy ban Thẩm phán tán thành thì phải hoãn phiên tòa. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ra quyết định hoãn phiên tòa thì Hội đồng toàn thể Ủy ban Thẩm phán phải mở phiên tòa xét xử lại vụ án.
(3) Ủy ban Thẩm phán Tòa án quân sự trung ương
Giám đốc thẩm đối với bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án quân sự cấp quân khu, Tòa án quân sự khu vực bị kháng nghị. Khi xét xử giám đốc thẩm thì phải có ít nhất hai phần ba tổng số thành viên của Ủy ban Thẩm phán Tòa án quân sự trung ương tham gia, do Chánh án Tòa án quân sự trung ương làm chủ tọa phiên tòa. Quyết định của Ủy ban Thẩm phán phải được quá nửa tổng số thành viên biểu quyết tán thành; nếu không được quá nửa số thành viên của Ủy ban Thẩm phán tán thành thì phải hoãn phiên tòa. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ra quyết định hoãn phiên tòa thì Ủy ban Thẩm phán phải mở phiên tòa xét xử lại vụ án.
(4) Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao
Giám đốc thẩm bằng Hội đồng xét xử gồm năm Thẩm phán đối với bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân cấp cao, Tòa án quân sự trung ương bị kháng nghị.
(5) Hội đồng toàn thể Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao
Giám đốc thẩm đối với bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực pháp luật quy định tại mục (4) nêu trên nhưng có tính chất phức tạp hoặc bản án, quyết định đã được Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao giám đốc thẩm bằng Hội đồng xét xử gồm năm Thẩm phán nhưng không thống nhất khi biểu quyết thông qua quyết định về việc giải quyết vụ án. Khi xét xử giám đốc thẩm bằng Hội đồng toàn thể Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao thì phải có ít nhất hai phần ba tổng số thành viên tham gia, do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao làm chủ tọa phiên tòa. Quyết định của Hội đồng toàn thể Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao phải được quá nửa tổng số thành viên biểu quyết tán thành; nếu không được quá nửa số thành viên của Hội đồng toàn thể Thẩm phán tán thành thì phải hoãn phiên tòa. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ra quyết định hoãn phiên tòa thì Hội đồng toàn thể Thẩm phán phải mở phiên tòa xét xử lại vụ án.
- Bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị thuộc thẩm quyền giám đốc thẩm của các cấp khác nhau thì Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao giám đốc thẩm toàn bộ vụ án.
Như vậy chỉ có những cơ quan sau có thẩm quyền giám đốc thẩm vụ án hình sự tại Việt Nam: Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao; Hội đồng toàn thể Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao; Ủy ban Thẩm phán Tòa án quân sự trung ương; Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao; Hội đồng toàn thể Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
2. Thời hạn kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm
Theo Bộ luật tố tụng hình sự 2015, về thời hạn kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm quy định như sau:
(1) Việc kháng nghị theo hướng không có lợi cho người bị kết án
Chỉ được tiến hành trong thời hạn 01 năm kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật.
(2) Việc kháng nghị theo hướng có lợi cho người bị kết án
Có thể được tiến hành bất cứ lúc nào, cả trong trường hợp người bị kết án đã chết mà cần minh oan cho họ.
(3) Việc kháng nghị về dân sự trong vụ án hình sự
Trường hợp kháng nghị về dân sự trong vụ án hình sự, đối với đương sự được thực hiện theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự.
Lưu ý: Nếu không có căn cứ để kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm thì người có quyền kháng nghị phải trả lời bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đã kiến nghị biết rõ lý do của việc không kháng nghị.
Như vậy, Bộ luật tố tụng hình sự 2015 đã quy định rất cụ thể về thời hạn kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm đối với tính chất của từng việc kháng nghị khác nhau.
3. Nội dung quyết định kháng nghị giám đốc thẩm bao gồm các nội dung chính nào?
Căn cứ Bộ luật Tố tụng hình sự 2015, khi có căn cứ kháng nghị giám đốc thẩm thì người có thẩm quyền ra quyết định kháng nghị giám đốc thẩm bao gồm các nội dung chính sau:
(1) Số, ngày, tháng, năm của quyết định;
(2) Người có thẩm quyền ra quyết định;
(3) Số, ngày, tháng, năm của bản án, quyết định bị kháng nghị;
(4) Nhận xét, phân tích những vi phạm pháp luật, sai lầm của bản án, quyết định bị kháng nghị;
(5) Căn cứ pháp luật để quyết định kháng nghị;
(6) Quyết định kháng nghị toàn bộ hay một phần bản án, quyết định;
(7) Tên của Tòa án có thẩm quyền giám đốc thẩm vụ án;
(8) Yêu cầu của người kháng nghị.
Trên đây là những nội dung cơ bản nhất, bắt buộc phải có trong quyết định kháng nghị giám đốc thẩm của cá nhân, cơ quan có thẩm quyền, ngoài ra có thể bổ sung các nội dung khác nếu cần thiết khi thực hiện thủ tục giám đốc thẩm.
Ảnh 2. Thẩm quyền giám đốc thẩm vụ án hình sự được pháp luật Việt Nam quy định như thế nào?_Hotline: 0972118764
II. TỔNG KẾT PHẦN GIẢI ĐÁP: THẨM QUYỀN GIÁM ĐỐC THẨM VỤ ÁN HÌNH SỰ ĐƯỢC PHÁP LUẬT VIỆT NAM QUY ĐỊNH NHƯ THẾ NÀO?
Kính thưa Quý Khách hàng, từ những tổng hợp và phân tích trên đây, Công ty Luật TNHH TLK xin đưa ra phần giải đáp như sau:
Thẩm quyền giám đốc thẩm vụ án hình sự được pháp luật Việt Nam quy định tại Bộ luật tố tụng hình sự 2015 như sau:
(1) Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao;
(2) Hội đồng toàn thể Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao;
(3) Ủy ban Thẩm phán Tòa án quân sự trung ương;
(4) Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao;
(5) Hội đồng toàn thể Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
=> Xem thêm: Thẩm quyền truy tố là gì? Pháp luật quy định như thế nào về thẩm quyền truy tố?
III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
=> Xem thêm: Bản án hoặc quyết định nào của Tòa án được thi hành ngay
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI THẨM QUYỀN GIÁM ĐỐC THẨM VỤ ÁN HÌNH SỰ ĐƯỢC PHÁP LUẬT VIỆT NAM QUY ĐỊNH NHƯ THẾ NÀO?
Câu 1: Khi đã bắt đầu phiên tòa giám đốc thẩm, người kháng nghị có quyền rút lại kháng nghị không?
Trả lời:
Câu trả lời là có
Bộ luật tố tụng hình sự 2015 quy định về thay đổi, bổ sung, rút kháng nghị như sau:
…
2. Trước khi bắt đầu hoặc tại phiên tòa giám đốc thẩm, người kháng nghị có quyền rút một phần hoặc toàn bộ kháng nghị. Việc rút kháng nghị trước khi mở phiên tòa phải bằng quyết định; việc rút kháng nghị tại phiên tòa được ghi vào biên bản phiên tòa.…
Tóm lại, khi đã bắt đầu phiên tòa giám đốc thẩm, người kháng nghị hoàn toàn có quyền rút lại kháng nghị theo quy định Bộ luật tố tụng hình sự 2015.
Câu 2: Nếu người kháng nghị rút toàn bộ kháng nghị thì Chánh án Tòa án tại phiên tòa giám đốc thẩm đó phải ra quyết định gì?
Trả lời:
Căn cứ Bộ luật tố tụng hình sự 2015, quy định trường hợp rút toàn bộ kháng nghị trước khi mở phiên tòa thì Chánh án Tòa án có thẩm quyền giám đốc thẩm ra quyết định đình chỉ xét xử giám đốc thẩm. Trường hợp rút toàn bộ kháng nghị tại phiên tòa thì Hội đồng xét xử ra quyết định đình chỉ xét xử giám đốc thẩm.
Như vậy, nếu người kháng nghị rút toàn bộ kháng nghị thì Chánh án Tòa án tại phiên tòa giám đốc thẩm đó phải ra quyết định đình chỉ xét xử giám đốc thẩm.
=> Xem thêm: Thủ tục phiên tòa giám đốc thẩm vụ án hình sự
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. Với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý khách!
Phòng hành chính – Công ty Luật TNHH TLK
CÔNG VIỆC CÔNG TY LUẬT TNHH TLK THỰC HIỆN
1. Tư vấn cho Quý khách hàng tất cả các vấn đề pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.
2. Cung cấp tới Quý Khách hàng, đại diện thực hiện tất cả các dịch vụ pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.
Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: 097 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn