SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng I một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.

THỦ TỤC CẤP ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG NỘI DUNG CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG HẠNG I

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Luật Xây dựng số: 50/2014/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 18 tháng 6 năm 2014;

2. Luật số: 62/2020/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng;

3. Nghị định số: 15/2021/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 03 tháng 3 năm 2021 quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

4. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.    

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC

Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng là một tài liệu quan trọng chứng minh năng lực phù hợp của các cá nhân tham gia hoạt động trong lĩnh vực mà Nhà nước quy định phải có chứng chỉ hành nghề. Thực tế, trong khi chứng chỉ hành nghề còn hiệu lực, nhiều cá nhân vì một lý do nào đó có nhu cầu được cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng. Tuy nhiên, không phải ai cũng có đủ am hiểu về pháp luật xây dựng để nắm rõ các điều kiện, quy trình thực hiện và có thể tự mình thực hiện thủ tục này. Hiểu được nhu cầu đó của Quý khách hàng, Công ty Luật TNHH TLK sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các thông tin liên quan tới thủ tục cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng I cho Quý Khách qua bài viết dưới đây.

thu-tuc-cap-dieu-chinh-bo-sung-noi-dung-chung-chi-hanh-nghe-hoat-dong-xay-dung-hang-i

Ảnh 1. Thủ tục cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng I_Hotline: 0972118764

I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC CẤP ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG NỘI DUNG CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG HẠNG I

1. Các bước thực hiện thủ tục cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng I

Bước 1: Cá nhân chuẩn bị và gửi hồ sơ tới cơ quan có thẩm quyền;

Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền xem xét, đánh giá hồ sơ;

Bước 3: Cá nhân tiếp nhận kết quả.

=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng

2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng I

A. Thành phần hồ sơ

Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng I bao gồm một số tài liệu sau:

1. Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo mẫu;

2. 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng;

3. Các tài liệu liên quan đến nội dung đề nghị điều chỉnh, bổ sung bao gồm:

- Văn bằng do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với loại, hạng chứng chỉ đề nghị cấp;

- Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân hành nghề độc lập thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu đã kê khai;

- Giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trường hợp cá nhân là người nước ngoài;

- Bản sao kết quả sát hạch đạt yêu cầu trong trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề;

4. Bản gốc chứng chỉ hành nghề đã được cấp;

5. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);

6. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;

7. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

Lưu ý: Để đảm bảo hồ sơ hợp lệ cần chú ý một vài điểm sau:

- Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải là bản được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định và phải có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam;

- Các tài liệu liên quan tại điểm 3 nêu trên phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

B. Cơ quan giải quyết

Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng.

C. Cách thức thực hiện

Nộp hồ sơ qua mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề.

D. Kết quả thực hiện

Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng được điều chỉnh, bổ sung trong thời hạn 20 ngày đối với trường hợp cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề. 

Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề sẽ thông báo một lần bằng văn bản tới cá nhân đề nghị cấp điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ hành nghề trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị.

Lưu ý: Đối với cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng nhưng chưa có kết quả sát hạch thì thời hạn xét cấp chứng chỉ hành nghề được tính kể từ thời điểm có kết quả sát hạch.

3. Nội dung của Đơn đề nghị cấp điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng

Đơn đề nghị cấp điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng bao gồm một số nội dung sau đây:

1. Tên cơ quan có thẩm quyền;

2. Thông tin của cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ (gồm họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, quốc tịch, số CMT/CCCD/hộ chiếu, địa chỉ thường trú, số điện thoại, email, đơn vị công tác…);

3. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành hệ đào tạo);

4. Thời gian kinh nghiệm liên quan đến lĩnh vực đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề (trong trường hợp chuyển đổi chứng chỉ hành nghề);

5. Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp (nếu có);

6. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng;

7. Nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng;

8. Cam kết của cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

=> Xem thêm: Thủ tục chuyển đối chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng I của cá nhân nước ngoài

thu-tuc-cap-dieu-chinh-bo-sung-noi-dung-chung-chi-hanh-nghe-hoat-dong-xay-dung-hang-i

Ảnh 2. Thủ tục cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng I_Hotline: 0972118764

II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG 

1. Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng là gì? Đối tượng nào bắt buộc phải xin chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng?

Theo Luật Xây dựng 2014, chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng (gọi tắt là chứng chỉ hành nghề) là văn bản xác nhận năng lực hành nghề, do cơ quan có thẩm quyền cấp cho cá nhân đủ điều kiện được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, hay là phải có đủ trình độ chuyên môn và kinh nghiệm nghề nghiệp về lĩnh vực hành nghề. Chứng chỉ hành nghề được phân thành hạng I, hạng II và hạng III.

Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng được cấp cho cá nhân là công dân Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài hoạt động xây dựng hợp pháp tại Việt Nam để đảm nhận các chức danh hoặc hành nghề độc lập đòi hỏi cần phải có chứng chỉ hành nghề.

Những chức danh, cá nhân hành nghề hoạt động xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề theo quy định của Luật Xây dựng 2014 bao gồm:

1. Giám đốc quản lý dự án đầu tư xây dựng;

2. Chủ nhiệm, chủ trì lập thiết kế quy hoạch xây dựng;

3. Chủ nhiệm khảo sát xây dựng;

4. Chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng;

5. Tư vấn giám sát thi công xây dựng;

6. Chủ trì lập, thẩm tra và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

Lưu ý: 

- Cá nhân người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã có giấy phép năng lực hành nghề do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp, nếu hành nghề hoạt động xây dựng ở Việt Nam dưới 06 tháng hoặc ở nước ngoài nhưng thực hiện các dịch vụ tư vấn xây dựng tại Việt Nam thì giấy phép năng lực hành nghề phải được hợp pháp hóa lãnh sự để được công nhận hành nghề. 

- Trường hợp cá nhân hành nghề hoạt động xây dựng ở Việt Nam từ 06 tháng trở lên, phải chuyển đổi chứng chỉ hành nghề tại cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định tại Nghị định 15/2021/NĐ-CP.

2. Đối tượng không yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề là những ai?

Không phải tất cả các cá nhân hành nghề hoạt động xây dựng đều cần phải có chứng chỉ hành nghề. Cá nhân không có chứng chỉ hành nghề vẫn được tham gia vào các hoạt động xây dựng thuộc lĩnh vực phù hợp với chuyên ngành được đào tạo, phù hợp với quy định của Bộ luật Lao động nhưng không được hành nghề độc lập, không được đảm nhận chức danh theo quy định phải có chứng chỉ hành nghề nêu trên. 

Cụ thể, theo quy định tại Nghị định 15/2021/NĐ-CP, cá nhân không yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề khi thực hiện các hoạt động xây dựng sau:

1. Thiết kế, giám sát hệ thống thông tin liên lạc, viễn thông trong công trình;

2. Thiết kế, giám sát công tác hoàn thiện công trình xây dựng như trát, ốp lát, sơn, lắp đặt cửa, nội thất và các công việc tương tự khác không ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực của công trình;

3. Các hoạt động xây dựng đối với công trình cấp IV; công viên cây xanh; đường cáp truyền dẫn tín hiệu viễn thông.

=> Xem thêm: Thủ tục xin điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của cá nhân hạng II, III

3. Điều kiện chung để được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng là gì?

Để được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, các cá nhân phải đáp ứng tối thiểu các điều kiện chung nhất như sau:

Thứ nhất, phải có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; có giấy tờ về cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

Thứ hai, cá nhân phải có trình độ chuyên môn được đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề; riêng đối với chứng chỉ hành nghề hạng I đòi hỏi cá nhân phải có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 07 năm trở lên;

Thứ ba, phải đạt yêu cầu sát hạch đối với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

Ngoài các điều kiện chung như trên, đối với từng lĩnh vực và phạm vi hoạt động xây dựng khác nhau, cá nhân để được cấp chứng chỉ hành nghề còn cần đáp ứng các điều kiện riêng, cá biệt hóa đối với từng lĩnh vực.

=> Xem thêm: Thủ tục đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng

thu-tuc-cap-dieu-chinh-bo-sung-noi-dung-chung-chi-hanh-nghe-hoat-dong-xay-dung-hang-i

Ảnh 3. Thủ tục cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng I_Hotline: 0972118764

4. Chứng chỉ hành nghề có thời hạn trong bao lâu?

Theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP, chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng có hiệu lực 05 năm khi cấp lần đầu hoặc cấp điều chỉnh hạng chứng chỉ, gia hạn chứng chỉ. Đối với chứng chỉ hành nghề của cá nhân nước ngoài, hiệu lực được xác định theo thời hạn được ghi trong giấy phép lao động hoặc thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền cấp nhưng không quá 05 năm.

Trường hợp cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hoặc cấp lại do chứng chỉ cũ còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất hoặc hư hỏng hoặc ghi sai thông tin thì ghi thời hạn theo chứng chỉ được cấp trước đó.

III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT? 

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau. 

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

=> Xem thêm: Thủ tục xin công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng

IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC CẤP ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG NỘI DUNG CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG HẠNG I

Câu hỏi 1: Điều kiện để được cấp chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng hạng I là gì?

Trả lời:

Theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP, một số điều kiện cá nhân cần đáp ứng để được cấp chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng hạng I bao gồm:

Thứ nhất, cá nhân phải có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; có giấy tờ về cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

Thứ hai, cá nhân có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 07 năm trở lên;

Lưu ý: Chuyên môn phù hợp khi xét cấp chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng là:

- Đối với hoạt động khảo sát địa hình: Chuyên môn được đào tạo thuộc một trong các chuyên ngành về địa chất công trình, trắc địa, bản đồ, các chuyên ngành kỹ thuật xây dựng có liên quan;

- Đối với hoạt động khảo sát địa chất công trình: Chuyên môn được đào tạo thuộc một trong các chuyên ngành về địa chất công trình, địa chất thủy văn, các chuyên ngành kỹ thuật xây dựng có liên quan.

Thứ ba, cá nhân phải đạt yêu cầu sát hạch đối với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề;

Thứ tư, đã làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ ít nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B trở lên hoặc ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên.

Câu hỏi 2: Quyền và trách nhiệm của cá nhân đề nghị cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề là gì?

Trả lời:

Căn cứ Nghị định 15/2021/NĐ-CP, cá nhân đề nghị cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng có các quyền sau đây:

Một là, được yêu cầu được cung cấp thông tin về việc cấp chứng chỉ hành nghề;

Hai là, được hành nghề hoạt động xây dựng trên phạm vi cả nước theo nội dung quy định được ghi trên chứng chỉ;

Ba là, có quyền khiếu nại, tố cáo các hành vi vi phạm các quy định của pháp luật về cấp chứng chỉ hành nghề.

Song song đi liền với các quyền mà cá nhân đề nghị được hưởng đó là các nghĩa vụ mà họ phải thực hiện, cụ thể là:

Thứ nhất, cá nhân đề nghị có trách nhiệm khai báo trung thực hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định tại Nghị định này; chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác của các nội dung khai trong hồ sơ;

Thứ hai, hành nghề đúng với lĩnh vực, phạm vi hoạt động ghi trên chứng chỉ hành nghề được cấp, tuân thủ các quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật khác có liên quan;

Thứ ba, không được cho người khác thuê, mượn, sử dụng chứng chỉ hành nghề được cấp;

Thứ tư, không được tẩy xóa, sửa chữa chứng chỉ hành nghề;

Thứ năm, tuân thủ đạo đức nghề nghiệp;

Thứ sáu, xuất trình chứng chỉ hành nghề và chấp hành các yêu cầu về thanh tra, kiểm tra khi các cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.

=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng I do lỗi của cơ quan cấp 

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý vị!

Phòng Bất động sản và Xây dựng – Công ty Luật TNHH TLK

PHÍ DỊCH VỤ

Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.

THỜI GIAN THỰC HIỆN

20 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.

Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây: 

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK

- ĐT: +(84) 243 2011 747                      Hotline: +(84) 97 211 8764

- Email: info@tlklawfirm.vn                 Website: tlklawfirm.vn

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ CUNG CẤP DỊCH VỤ (Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

×

BÀI VIẾT CÙNG CHỦ ĐỀ

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo