Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm sức khỏe, doanh nghiệp tái bảo hiểm một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.
THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP RA NƯỚC NGOÀI CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ, DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM NHÂN THỌ, DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM SỨC KHỎE, DOANH NGHIỆP TÁI BẢO HIỂM
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Kinh doanh bảo hiểm số: 24/2000/QH10 được Quốc hội thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2000;
2. Luật số: 61/2010/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2010 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH14;
3. Nghị định số: 135/2015/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2015 quy định về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
4. Thông tư số: 105/2016/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 29 tháng 06 năm 2016 hướng dẫn hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của tổ chức kinh doanh chứng khoán, quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán và doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm;
5. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC
Đầu tư gián tiếp là một trong những hình thức đầu tư phổ biến trên thị trường hiện nay bởi những tác động tích cực mà loại hình đầu tư này đem lại. Hình thức đầu tư này giúp các nhà đầu tư nước ngoài khai thác các tiềm lực trong nước đồng thời bảo toàn và sinh lợi cho chủ sở hữu. Vậy đầu tư gián tiếp ra nước ngoài là gì? Điều kiện đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của doanh nghiệp bảo hiểm được quy định như thế nào?
Bài viết sau của Công ty Luật TNHH TLK sẽ giải đáp những vấn đề trên và cung cấp cho quý khách hàng những hướng dẫn cụ thể khi thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của doanh nghiệp bảo hiểm.
Ảnh 1. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của doanh nghiệp bảo hiểm_Hotline: 0972118764
I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP RA NƯỚC NGOÀI CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ, DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM NHÂN THỌ, DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM SỨC KHỎE, DOANH NGHIỆP TÁI BẢO HIỂM
1. Các bước thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm sức khỏe, doanh nghiệp tái bảo hiểm
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị và nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền thẩm định hồ sơ và yêu cầu bổ sung (nếu có);
Bước 3: Tiếp nhận kết quả.
2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm sức khỏe, doanh nghiệp tái bảo hiểm
A. Thành phần hồ sơ
Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài cho doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm bao gồm:
1. Giấy đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
2. Văn bản chấp thuận của cấp có thẩm quyền theo quy định tại Điều lệ của doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm thông qua việc doanh nghiệp thực hiện hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
3. Phương án đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, bao gồm nội dung về quốc gia dự kiến đầu tư, mức vốn dự kiến đầu tư, nguồn vốn đầu tư, tài sản dự kiến đầu tư, hiệu quả đầu tư dự kiến và các thông tin khác;
4. Văn bản của cơ quan thuế xác nhận đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính với Nhà nước Việt Nam, không còn nợ thuế với ngân sách nhà nước tính tới thời điểm nộp hồ sơ;
5. Quy trình nội bộ về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, bao gồm nội dung về cơ chế kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ, nhận dạng và quản trị rủi ro liên quan đến hoạt động tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
6. Bản thuyết minh cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
7. Bản sao chứng chỉ quốc tế CFA (Chartered Financial Analyst), hợp đồng lao động của tối thiểu một (01) cán bộ trực tiếp tham gia thực hiện hoạt động đầu tư của doanh nghiệp;
8. Báo cáo về việc tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng vốn nhà nước (đối với doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm có sở hữu vốn nhà nước theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp) trong năm liền trước năm nộp hồ sơ;
9. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);
10. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;
11. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
B. Cơ quan giải quyết
Cục Quản lý giám sát bảo hiểm - Bộ Tài chính.
C. Cách thức thực hiện
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm; hoặc
- Nộp hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính tới Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm.
D. Kết quả khi thực hiện
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài cho doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, đồng thời gửi giấy chứng nhận đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Trường hợp từ chối, Bộ Tài chính trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Lưu ý: Trong thời hạn 24 giờ kể từ khi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài có hiệu lực, doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm công bố thông tin về giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài trên trang thông tin điện tử của mình.
=> Xem thêm: Thủ tục đăng ký hạn mức tự doanh tạm thời đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
3. Nội dung giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm sức khỏe, doanh nghiệp tái bảo hiểm
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của doanh nghiệp bảo hiểm bao gồm một số nội dung sau:
1. Thông tin nhà đầu tư;
2. Thông tin nơi thực hiện hoạt động đầu tư;
3. Hình thức đầu tư;
4. Thông tin dự án đầu tư;
5. Mục tiêu hoạt động;
6. Vốn của nhà đầu tư;
7. Tiến độ thực hiện dự án đầu tư;
8. Trách nhiệm của nhà đầu tư;
9. Hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.
Ảnh 2. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của doanh nghiệp bảo hiểm_Hotline: 0972118764
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN ĐẾN THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP RA NƯỚC NGOÀI CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ, DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM NHÂN THỌ, DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM SỨC KHỎE, DOANH NGHIỆP TÁI BẢO HIỂM
1. Đầu tư gián tiếp ra nước ngoài là gì?
Đầu tư gián tiếp ra nước ngoài hay còn gọi tắt là FPI (Tiếng Anh là Foreign Portfolio Investment) là hoạt động đầu tư ra nước ngoài dưới hình thức mua, bán chứng khoán, các giấy tờ có giá khác hoặc đầu tư thông qua các quỹ đầu tư chứng khoán, các định chế tài chính trung gian khác ở nước ngoài.
Theo quy định tại Nghị định 135/2015/NĐ-CP nhà đầu tư là tổ chức được đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của tổ chức kinh tế được thực hiện theo hai phương thức gồm: tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài và ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài. Trong đó:
- Tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài là việc tổ chức được phép tự doanh thực hiện mua, bán chứng khoán và giấy tờ có giá khác ở nước ngoài hoặc đầu tư thông qua các quỹ đầu tư chứng khoán, các định chế tài chính trung gian khác ở nước ngoài cho chính mình.
- Ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài là việc tổ chức kinh tế giao vốn bằng ngoại tệ cho tổ chức được phép nhận ủy thác đầu tư ở trong nước thực hiện đầu tư gián tiếp ra nước ngoài thông qua hợp đồng ủy thác đầu tư.
Lưu ý: Trường hợp tổ chức tự doanh đã được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài và giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài này còn hiệu lực, tổ chức tự doanh không được thực hiện ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài thông qua tổ chức nhận ủy thác.
2. Doanh nghiệp bảo hiểm cần đáp ứng những điều kiện nào để được đầu tư gián tiếp ra nước ngoài?
2.1. Điều kiện chung để được tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
Để được tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, doanh nghiệp bảo hiểm phải được Bộ Tài chính cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.
2.2. Điều kiện để được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của doanh nghiệp bảo hiểm
Theo quy định tại Nghị định 135/2015/NĐ-CP, để được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm phải đáp ứng các điều kiện sau:
1. Có lãi trong 03 năm liên tục liền trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài được thể hiện trên báo cáo tài chính đã được kiểm toán và không có ý kiến ngoại trừ trọng yếu theo quy định của Bộ Tài chính;
2. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính với Nhà nước, không có nợ thuế đối với ngân sách nhà nước;
3. Có quy trình nội bộ, cơ chế kiểm soát, kiểm toán nội bộ, nhận dạng và quản trị rủi ro liên quan đến hoạt động tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
4. Tuân thủ quy định hiện hành của pháp luật chuyên ngành về vốn, các chỉ tiêu an toàn tài chính, giới hạn đầu tư của doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm.
Lưu ý: Báo cáo tài chính phải được kiểm toán bởi các tổ chức kiểm toán độc lập được Bộ Tài chính chấp thuận và công bố theo quy định về kiểm toán độc lập đối với đơn vị có lợi ích công chúng.
=> Xem thêm: Quy định của pháp luật về sử dụng tài khoản vốn đầu tư gián tiếp
3. Tỷ lệ đầu tư an toàn khi đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của doanh nghiệp bảo hiểm
Theo quy định hiện hành về pháp luật đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, tỷ lệ an toàn khi đầu tư gián tiếp của doanh nghiệp bảo hiểm được quy định như sau:
Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm được phép đầu tư gián tiếp ra nước ngoài từ nguồn vốn chủ sở hữu theo quy định của pháp luật. Trong mọi trường hợp, tổng số tiền đầu tư gián tiếp ra nước ngoài không được vượt quá giá trị được xác định bằng vốn chủ sở hữu trừ đi:
- Số lớn hơn giữa vốn pháp định và biên khả năng thanh toán tối thiểu; và,
- Số tiền đã đầu tư trực tiếp ra nước ngoài (nếu có).
Ngoài ra, doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm được tự doanh đầu tư vào các loại công cụ đầu tư do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định nhưng không quá 5% tổng số chứng khoán đang lưu hành của một tổ chức nước ngoài (trừ trái phiếu chính phủ nước ngoài) và không vượt quá hạn mức tự doanh đăng ký đã được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận.
Lưu ý: Hàng quý, căn cứ vào tình hình tài chính, doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm phải đánh giá lại hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của mình. Trường hợp tỷ lệ đầu tư của doanh nghiệp chưa đáp ứng quy định pháp luật, doanh nghiệp phải thực hiện các biện pháp cần thiết để tuân thủ hạn mức đầu tư theo quy định trong thời hạn ba (03) tháng kể từ ngày kết thúc quý.
=> Xem thêm: Thủ tục xin gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư
III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN ĐẾN THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP RA NƯỚC NGOÀI CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ, DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM NHÂN THỌ, DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM SỨC KHỎE, DOANH NGHIỆP TÁI BẢO HIỂM
Câu hỏi 1: Khi đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, doanh nghiệp bảo hiểm phải đáp ứng những điều kiện gì về vốn?
Trả lời:
Hiện nay, theo quy định tại Nghị định 135/2015/NĐ-CP, nguồn vốn để đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của doanh nghiệp bảo hiểm phải đáp ứng những điều kiện sau:
- Doanh nghiệp bảo hiểm được sử dụng ngoại tệ tự có trên tài khoản và ngoại tệ mua từ tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép cung ứng dịch vụ ngoại hối tại Việt Nam theo hạn mức tự doanh được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận đăng ký để thực hiện đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
- Nhà đầu tư không được sử dụng nguồn vốn vay bằng đồng Việt Nam từ tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài để mua ngoại tệ đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
- Nhà đầu tư không được sử dụng nguồn vốn vay ngoại tệ trong nước và nước ngoài để đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.
Câu hỏi 2: Đầu tư gián tiếp và đầu tư trực tiếp có gì khác nhau?
Trả lời:
Nguồn vốn đầu tư trực tiếp - FDI có vai trò trực tiếp thúc đẩy sản xuất và nguồn vốn trong khi đầu tư gián tiếp nước ngoài - FPI lại có tác động kích thích thị trường tài chính phát triển theo hướng nâng cao hiệu quả hoạt động, mở rộng quy mô và tăng tính minh bạch, tạo điều kiện cho doanh nghiệp trong nước dễ dàng tiếp cận với nguồn vốn mới. Hai hình thức đầu tư này khác nhau ở một số tiêu chí cơ bản sau đây:
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP |
ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP |
|
Khoản đầu tư |
Là khoản đầu tư của các nhà đầu tư nước ngoài để thu lợi nhuận thông qua phần vốn góp của mình trong các doanh nghiệp ở quốc gia nhận đầu tư. |
Là khoản đầu tư cổ phần thụ động của một doanh nghiệp, thông qua tài sản tài chính trong một bên thứ ba. |
Hình thức |
- Thành lập tổ chức kinh tế; - Thực hiện dự án đầu tư; - Theo hợp đồng BCC; - Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp. |
Đầu tư cổ phần, mua cổ phần, phần vốn góp. |
Thời gian |
Dài hạn |
Ngắn hạn |
Kết quả |
Chuyển giao tiền, công nghệ và các nguồn lực khác. |
Chuyển giao vốn |
Câu hỏi 3: Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của doanh nghiệp bảo hiểm bao gồm những nội dung nào?
Trả lời:
Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của doanh nghiệp bảo hiểm theo mẫu được Bộ Tài chính ban hành bao gồm những nội dung sau:
1. Thông tin của doanh nghiệp bảo hiểm đề nghị cấp phép đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
2. Thông tin hoạt động đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp, gồm:
- Quốc gia dự kiến đầu tư;
- Mức vốn dự kiến đầu tư;
- Nguồn vốn dự kiến để thực hiện đầu tư;
- Công cụ dự kiến đầu tư;
- Hình thức đầu tư;
- Mục đích đầu tư;
3. Cam kết hoạt động của doanh nghiệp;
4. Danh sách hồ sơ kèm theo.
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý vị!
PHÍ DỊCH VỤ
Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.
THỜI GIAN THỰC HIỆN
30 ngày làm việc kể từ khi cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.
Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: +(84) 97 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn