Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.
THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN DOANH NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Công nghệ cao số: 21/2008/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 13 tháng 11 năm 2008;
2. Quyết định số: 55/2010/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 10 tháng 09 năm 2010 quy định về thẩm quyền, trình tự, thủ tục chứng nhận tổ chức, cá nhân hoạt động ứng dụng công nghệ cao, chứng nhận tổ chức, cá nhân nghiên cứu và phát triển công nghệ cao và công nhận doanh nghiệp công nghệ cao;
3. Thông tư số: 32/2011/TT-BKHCN do Bộ trưởng Bộ Khoa học và công nghệ ban hành ngày 15 tháng 11 năm 2011 quy định về việc xác định tiêu chí dự án ứng dụng công nghệ cao, dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao và thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao, doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao, doanh nghiệp công nghệ cao;
4. Thông tư số: 04/2020/TT-BKHCN do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành ngày 28 tháng 09 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN ngày 15 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc xác định tiêu chí dự án ứng dụng công nghệ cao, dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao và thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao, doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao, doanh nghiệp công nghệ cao;
5. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC
Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao là một loại giấy chứng nhận do Bộ Khoa học và Công nghệ cấp cho các doanh nghiệp có hoạt động trong lĩnh vực công nghệ cao. Giấy chứng nhận này được xem là một thước đo đánh giá uy tín và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trong ngành công nghiệp công nghệ cao tại Việt Nam. Bạn đang có nhu cầu xin cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao? Tuy nhiên, khi Quý khách thực hiện thủ tục này lại gặp phải những khó khăn, vướng mắc về cách thức cũng như quy trình thực hiện thủ tục. Và Quý khách đang rất cần một tổ chức pháp lý uy tín và chuyên nghiệp để tư vấn?
Nếu đúng như vậy, Quý khách tìm tới công ty luật TNHH TLK là rất chính xác, bởi chúng tôi sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới thủ tục cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao qua bài viết dưới đây.
Ảnh 1. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao_Hotline:0972118764
I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN DOANH NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
1. Các bước thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao
Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao;
Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ;
Bước 3: Tiếp nhận kết quả.
=> Xem thêm: Quản lý đất đai khu công nghệ cao được quy định như thế nào?
2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao
A. Thành phần hồ sơ
Hồ sơ bao gồm những tài liệu, giấy tờ sau đây:
1. Đơn đề nghị công nhận doanh nghiệp công nghệ cao theo mẫu quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ;
2. Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
3. Bản thuyết minh doanh nghiệp đã đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định tại Luật Công nghệ cao ;
4. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);
5. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;
6. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
Số lương bộ hồ sơ: 02 (bộ) bao gồm 01 bộ hồ sơ gốc và 01 bộ hồ sơ photo
B. Cơ quan giải quyết
Văn phòng đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ (Bộ Khoa học và Công nghệ).
C. Cách thức thực hiện
- Gửi trực tiếp hồ sơ tới trụ sở Bộ Khoa học và Công nghệ; hoặc,
- Gửi qua đường bưu điện hồ sơ tới trụ sở Bộ Khoa học và Công nghệ.
D. Kết quả thực hiện
Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao.
3. Nội dung giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao
Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao bao gồm những nội dung sau:
1. Tên doanh nghiệp;
2. Tên viết tắt;
3. Tên bằng tiếng nước ngoài (nếu có);
4. Giấy chứng nhận đầu tư/ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (số, ngày cấp, nơi cấp)
5. Số đăng kí;
6. Hiệu lực giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao;
7. Quy định sử dụng giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao.
Lưu ý: Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao có hiệu lực 5 năm (năm năm) kể từ ngày cấp.
Ảnh 2. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao_Hotline:0972118764
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI VIỆC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN DOANH NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
1. Thế nào là công nghệ cao, hoạt động công nghệ cao và doanh nghiệp công nghệ cao?
Sau đây là một số khái niệm quan trọng liên quan đến Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao theo quy định tại Luật Công nghệ cao:
Công nghệ cao là công nghệ có hàm lượng cao về nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; được tích hợp từ thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại; tạo ra sản phẩm có chất lượng, tính năng vượt trội, giá trị gia tăng cao, thân thiện với môi trường; có vai trò quan trọng đối với việc hình thành ngành sản xuất, dịch vụ mới hoặc hiện đại hóa ngành sản xuất, dịch vụ hiện có.
Hoạt động công nghệ cao là hoạt động nghiên cứu, phát triển, tìm kiếm, chuyển giao, ứng dụng công nghệ cao; đào tạo nhân lực công nghệ cao; ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao; sản xuất sản phẩm, cung ứng dịch vụ công nghệ cao; phát triển công nghiệp công nghệ cao
Doanh nghiệp công nghệ cao là doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghệ cao, cung ứng dịch vụ công nghệ cao, có hoạt động nghiên cứu và phát triển công nghệ cao.
2. Thu hồi giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao
Căn cứ Quyết định số 55/2010/QĐ-TTg, Bộ Khoa học và Công nghệ ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao của doanh nghiệp vi phạm một trong các trường hợp sau đây:
1. Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao mà doanh nghiệp không hoạt động;
2. Giả mạo hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao;
3. Vi phạm một trong các điều cấm của Luật Công nghệ cao;
4. Không còn đáp ứng các quy định tại khoản 1 Điều 18 của Luật Công nghệ cao trong quá trình hoạt động.
3. Tiêu chí xác định doanh nghiệp công nghệ cao
Căn cứ Luật Công nghệ cao 2008, doanh nghiệp khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây được gọi là doanh nghiệp công nghệ cao:
1. Sản xuất sản phẩm công nghệ cao thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển quy định tại Điều 6 Luật này;
2. Tổng chi bình quân của doanh nghiệp trong 3 năm liền cho hoạt động nghiên cứu và phát triển được thực hiện tại Việt Nam phải đạt ít nhất 1% tổng doanh thu hằng năm, từ năm thứ tư trở đi phải đạt trên 1% tổng doanh thu;
3. Doanh thu bình quân của doanh nghiệp trong 3 năm liền từ sản phẩm công nghệ cao phải đạt ít nhất 60% trong tổng doanh thu hằng năm, từ năm thứ tư trở đi phải đạt 70% trở lên;
4. Số lao động của doanh nghiệp có trình độ chuyên môn từ đại học trở lên trực tiếp thực hiện nghiên cứu và phát triển phải đạt ít nhất 5% tổng số lao động;
5. Áp dụng các biện pháp thân thiện môi trường, tiết kiệm năng lượng trong sản xuất và quản lý chất lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam; trường hợp chưa có tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam thì áp dụng tiêu chuẩn của tổ chức quốc tế chuyên ngành.
Ảnh 3. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao_Hotline:0972118764
III. QUÝ KHÁCH NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho Quý khách rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
=> Xem thêm: Mục tiêu của khu công nghệ cao là gì?
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI GIẤY CHỨNG NHẬN DOANH NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
Câu hỏi 1: Doanh nghiệp công nghệ cao được hưởng những ưu đãi như thế nào?
Trả lời:
Nhà nước ta luôn khuyến khích các tổ chức, cá nhân thành lập doanh nghiệp công nghệ cao. Do đó, khi đáp ứng đủ các điều kiện về doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp đó sẽ được hưởng những ưu đãi, hỗ trợ theo Luật Công nghệ cao 2008. Cụ thể là:
1. Hưởng ưu đãi cao nhất theo quy định của pháp luật về đất đai, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
2. Được xem xét hỗ trợ kinh phí đào tạo, nghiên cứu và phát triển, sản xuất thử nghiệm từ kinh phí của Chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao.
Câu hỏi 2: Những công nghệ cao được ưu tiên tiên đầu tư phát triển và các điều kiện phải đáp ứng?
Trả lời:
Theo Luật Công nghệ cao 2008, Chính phủ và Nhà nước ta tập đầu tư phát triển những công nghệ cao sau:
1. Công nghệ thông tin;
2. Công nghệ sinh học;
3. Công nghệ vật liệu mới;
4. Công nghệ tự động hóa.
Công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển trong các lĩnh vực công nghệ phải phù hợp với yêu cầu, xu thế phát triển khoa học và công nghệ tiên tiến, hiện đại của thế giới, phát huy lợi thế của đất nước, có tính khả thi và đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
1. Có tác động mạnh và mang lại hiệu quả lớn đối với sự phát triển của các ngành, lĩnh vực kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh;
2. Góp phần hiện đại hóa các ngành sản xuất, dịch vụ hiện có;
3. Là yếu tố quan trọng quyết định việc hình thành ngành sản xuất, dịch vụ mới có sức cạnh tranh và hiệu quả kinh tế - xã hội cao.
Câu hỏi 3: Tại sao phải có Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao?
Trả lời:
Theo những đánh giá trên thực tiễn, những công nghệ cao có tiềm năng rất lớn trong công cuộc phát triển kinh tế, xã hội. Nhận thức được điều này, Chính phủ và Nhà nước ta luôn đưa ra những chính sách, biện pháp để thúc đẩy sự phát triển của các doanh nghiệp công nghệ cao.
Có Giấy chứng doanh nghiệp công nghệ cao giúp doanh nghiệp đảm bảo tính hợp pháp trong việc sử dụng các công nghệ cao. Đồng thời đây cũng là một tín hiệu cho khách hàng và các bên liên quan rằng sản phẩm, dịch vụ hoặc quy trình của tổ chức đang được áp dụng các công nghệ tiên tiến nhất. Điều này giúp tăng tính cạnh tranh, tạo sự tin tưởng và cải thiện trải nghiệm của người dùng.
Mặt khác, Giấy chứng doanh nghiệp công nghệ cao là cơ sở để doanh nghiệp được hưởng những ưu đãi, hỗ trợ của Nhà nước về các loại thuế và chi phí. Ngoài ra, Giấy chứng nhận này còn đảm bảo tính an toàn, bảo mật thông tin và tuân thủ các quy định pháp luật liên quan đến vấn đề hoạt động ứng dụng công nghệ cao của tổ chức.
=> Xem thêm: Cơ cấu tổ chức ban quản lý khu công nghệ cao được quy định như thế nào?
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý vị!
Phòng Thủ tục Hành chính – Công ty Luật TNHH TLK.
PHÍ DỊCH VỤ
Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.
THỜI GIAN THỰC HIỆN
30 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ đầy đủ.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.
Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: +(84) 97 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn