SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN THỦ TỤC GIẢI THỂ CÔNG TY CỔ PHẦN?

CÂU HỎI

Kính chào Công ty Luật TNHH TLK, kính mong được Quý Công ty giải đáp vấn đề như sau: Công ty của tôi là công ty cổ phần và đã đến thời hạn kết thúc hoạt động theo quy định tại Điều lệ công ty. Vì vậy, Công ty tôi cần thực hiện thủ tục giải thể công ty cổ phần. Vậy cho tôi hỏi, Công ty tôi hỏi điều kiện thực hiện thủ tục giải thể công ty cổ phần những điều kiện nào? Mong được Quý Công ty giải đáp. Tôi xin cảm ơn!

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

1. Các trường hợp và điều kiện giải thể doanh nghiệp?

2. Các hoạt động bị cấm từ khi có quyết định giải thể doanh nghiệp?

3. Tư vấn giải quyết một số vấn đề liên quan đến giải thể doanh nghiệp

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Luật Doanh nghiệp số: 59/2020/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2020;

2. Luật Quản lý Thuế số: 38/2019/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 13 tháng 6 năm 2019;

3. Nghị định số: 01/2021/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 04 tháng 01 năm 2021 về đăng ký doanh nghiệp;

4. Nghị định số: 50/2016/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 01 tháng 6 năm 2016 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư;

5. Nghị định số: 99/2016/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 01 tháng 7 năm 2016 về quản lý và sử dụng con dấu;

6. Thông tư số: 80/2021/TT-BTC được Bộ Tài chính ban hành ngày 29 tháng 9 năm 2021 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý Thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý Thuế;

7. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan (nếu có).

NỘI DUNG TƯ VẤN

Ngày nay, công ty cổ phần ngày càng trở thành một loại hình doanh nghiệp được lựa chọn phổ biến do khả năng huy động vốn đa dạng, có tính cạnh tranh cao, có thể thực hiện được các dự án lớn,... Tuy nhiên, đi kèm với những lợi thế đó, công ty cổ phần cũng là loại hình doanh nghiệp có cơ cấu phức tạp nhất. Nhiều cá nhân, tổ chức non trẻ thành lập công ty cổ phần nhưng không đủ khả năng điều phối, kiểm soát công ty, thiếu kiến thức về pháp luật dẫn tới hoạt động kinh doanh không hiệu quả, nguồn tài chính yếu kém, vướng phải những vấn đề pháp lý nghiêm trọng. Cuối cùng, các công ty cổ phần phải thực hiện  giải thể công ty cổ phần.

Vậy, điều kiện để thực hiện thủ tục giải thể công ty cổ phần như thế nào? Nếu công ty cổ phần không đáp ứng được những điều kiện đó thì vấn đề gì sẽ xảy ra? Công ty Luật TNHH TLK sẽ cung cấp thông tin cho Quý Khách hàng thông qua bài viết sau đây.

Video tư vấn pháp lý. Điều kiện thực hiện thủ tục giải thể công ty cổ phần?_Hotline: 097 211 8764

=> Xem thêm tại Youtube: Chương trình tư vấn pháp luật về Doanh nghiệp - Số 12: Thủ tục đăng ký giải thể công ty cổ phần

I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁP LÝ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN ĐẾN ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN THỦ TỤC GIẢI THỂ CÔNG TY CỔ PHẦN

1. Giải thể công ty cổ phần là gì?

Cho tới thời điểm hiện tại, Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản pháp luật liên quan chưa đưa ra định nghĩa cụ thể về giải thể công ty cổ phần. Nhưng thông qua việc tổng hợp, phân tích các quy định pháp luật, có thể hiểu giải thể công ty cổ phần là việc công ty cổ phần thực hiện việc chấm dứt hoàn toàn sự tồn tại cũng như tất cả các hoạt động của công ty một cách tự nguyện hoặc theo yêu cầu của Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Việc giải thể công ty cổ phần trong bất cứ trường hợp nào cũng cần phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật. 

2. Điều kiện thực hiện thủ tục giải thể công ty cổ phần

Công ty cổ phần không chỉ cần đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật tại thời điểm công ty ra quyết định giải thể công ty cổ phần, mà cần phải đảm bảo xuyên suốt quá trình thực hiện việc giải thể công ty cổ phần cho tới khi công ty hoàn toàn chấm dứt sự tồn tại. Các điều kiện mà công ty cổ phần cần đáp ứng để có thể giải thể công ty cổ phần như sau:

2.1. Có sự đồng ý của Đại hội đồng cổ đông thông qua văn bản (đối với trường hợp giải thể công ty cổ phần tự nguyện)

Việc giải thể công ty cổ phần luôn phải có sự đồng ý của Đại hội đồng cổ đông. Nói cách khác, thủ tục giải thể công ty công ty cổ phần chỉ có thể được thực hiện sau khi đã có nghị quyết, quyết định do Đại hội đồng cổ đông thông qua trong buổi họp Đại hội đồng cổ đông (kể cả trong trường hợp doanh nghiệp buộc phải giải thể do bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hay theo yêu cầu của cơ quan nhà nước).

Sở dĩ cần phải có sự nghị quyết, quyết định của Đại hội đồng cổ đông là bởi văn bản này thể hiện sự đồng thuận của các cổ đông về lý do giải thể; thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của công ty cổ phần; phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động và về việc thành lập tổ chức thanh lý riêng (nếu được quy định trong Điều lệ công ty). Nghị quyết, quyết định giải thể công ty cổ phần là giấy tờ bắt buộc trong bộ hồ sơ thông báo giải thể công ty cổ phần gửi đến Cơ quan Nhà nước. Đồng thời, nghị quyết, quyết định cũng sẽ được gửi tới người lao động và các chủ nợ để thông báo về tình trạng giải thể công ty cổ phần, cũng cho thấy sự cam kết phía công ty sẽ hoàn thành các nghĩa vụ đối với họ trước khi giải thể công ty.

2.2. Hoàn thành thủ tục chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh là những đơn vị phụ thuộc của công ty cổ phần. Nếu công ty cổ phần có đơn vị phụ thuộc, thì khi giải thể, công ty buộc phải chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh. 

Bộ hồ sơ chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh không thể gộp chung với bộ hồ sơ giải thể công ty cổ phần, thay vào đó, cần tách riêng những bộ hồ sơ này. 

Mặt khác, nếu có nhiều chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh cùng tỉnh/thành phố, công ty cổ phần có thể gộp thành một bộ hồ sơ chấm dứt hoạt động nhiều chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh cùng tỉnh/thành phố. Ví dụ, công ty cổ phần có 03 (ba) địa điểm kinh doanh cùng tình/thành phố thì công ty có thể gộp thành một bộ hồ sơ cùng lúc chấm dứt 03 (ba) địa điểm kinh doanh (hồ sơ chấm dứt hoạt động nhiều chi nhánh và văn phòng đại diện tương tự). 

Tuy nhiên, nếu công ty cổ phần có nhiều chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh khác tỉnh/thành phố thì không thể gộp thành một bộ hồ sơ chấm dứt hoạt động nhiều chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh. Thay vào đó, công ty cần phải soạn những bộ hồ sơ riêng để nộp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt từng chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.

2.3. Thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ khác

Theo quy định tại khoản 5 Điều 208 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty cổ phần phải thực hiện việc thanh toán các khoản nợ theo thứ tự ưu tiên như sau: 

- Thứ nhất, nghĩa vụ đối với người lao động: Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;

- Thứ hai, nghĩa vụ đối với Nhà nước: Nợ thuế;

- Thứ ba, các khoản nợ khác: Các khoản nợ được vay từ một bên thứ ba, như: nợ tín dụng ngân hàng, nợ cá nhân, tổ chức khác,...

Công ty cổ phần cần thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản trước khi giải thể công ty. Trường hợp đã ra quyết định giải thể mà công ty cổ phần vẫn chưa thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản, thì công ty phải gửi phương án giải quyết nợ đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở chính, đến các chủ nợ, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích có liên quan. Nếu như không thể thanh toán đúng thời hạn như đã cam kết, công ty cổ phần không được phép giải thể. Chỉ khi công ty cổ phần đã hoàn thành việc thanh toán các nghĩa vụ về thuế và các khoản nợ, thì mới có thể chia số tài sản còn lại cho cổ đông công ty theo tỷ lệ sở hữu cổ phần. 

Trên thực tế, có trường hợp cho tới khi bắt đầu thực hiện việc thanh toán các khoản nợ, công ty cổ phần mới nhận ra công ty mình rất khó khăn, thậm chí là gần như không có khả năng thanh toán các khoản nợ. Nếu như mất khả năng thanh toán trước khi giải thể công ty, thì công ty cổ phần không thể thực hiện việc giải thể mà phải thực hiện việc chấm dứt hoạt động của công ty dưới hình thức phá sản theo Luật Phá sản.

2.4. Hoàn thành nghĩa vụ về thuế theo quy định của Luật Quản lý Thuế

Công ty cổ phần trước khi giải thể công ty phải hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế, tức là phải nộp đủ số tiền thuế phải nộp, số tiền chậm nộp, tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước. 

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, Luật Quản lý Thuế 2019 Thông tư 80/2021/TT-BTC, công ty cổ phần phải hoàn thành một số thủ tục liên quan sau đây:

- Khai quyết toán thuế: Công ty cổ phần là xác định số tiền thuế phải nộp trong khoảng thời gian từ khi phát sinh nghĩa vụ về thuế đến khi chấm dứt hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế;

- Kiểm tra trước hoàn thuế tại trụ sở của người nộp thuế: Công ty cổ phần giải thể bắt buộc thực hiện thủ tục này trước khi nộp hồ sơ hoàn thuế tới cơ quan thuế, trừ trường hợp giải thể mà cơ quan thuế không phải thực hiện quyết toán thuế theo quy định của pháp luật (nhũng trường hợp cơ quan thuế không phải thực hiện quyết toán thuế được giải đáp tại mục IV);

- Nộp hồ sơ hoàn thuế (hoàn nộp thừa): Hoàn thuế là việc cơ quan có thẩm quyền thu thuế trả lại số tiền thuế đã thu của công ty cổ phần do khoản thuế này bị thu sai hoặc quá mức thuế cần thu. Theo quy định của Luật Quản lý Thuế 2019: “Hồ sơ hoàn thuế được phân loại thành hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế và hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước”. Trong đó, hồ sơ giải thể công ty cổ phần thuộc diện hồ sơ kiểm tra trước hoàn thuế;

- Chấm dứt hiệu lực mã số thuế: Kể từ ngày cơ quan thuế thông báo chấm dứt hiệu lực, mã số thuế không được sử dụng trong bất kỳ giao dịch nào giao dịch kinh tế. Đơn vị chủ quản (công ty cổ phần) chấm dứt hiệu lực mã số thuế thì các đơn vị phụ thuộc (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trực thuộc công ty cổ phần đó) phải bị chấm dứt hiệu lực mã số thuế.

Lưu ý: Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký giải thể công ty cổ phần, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin về việc công ty cổ phần đăng ký giải thể cho Cơ quan thuế để Cơ quan thuế tiến hành kiểm tra nghĩa vụ nộp thuế của công ty cổ phần. Trường hợp công ty cổ phần chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ nhận được ý kiến từ chối của Cơ quan thuế. Khi đó, công ty cổ phần không được tiến hành giải thể công ty cổ phần.

2.5. Hoàn thành việc đóng các tài khoản ngân hàng của công ty đã mở

Như đã đề cập ở trên, giải thể công ty cổ phần là việc công ty cổ phần chấm dứt hoàn toàn các hoạt động của công ty, bao gồm cả các giao dịch tài chính. Nếu  giải thể công ty cổ phần mà không đóng các tài khoản ngân hàng đã mở, cổ đông có thể sẽ lợi dụng sự thiếu thông tin, kiến thức của cá nhân, tổ chức khác thực hiện các giao dịch (vay nợ, cầm cố, thế chấp, tiếp nhận tiền từ các hình thức huy động vốn,…) thông qua tài khoản ngân hàng của công ty gây ra rủi ro cho bên thứ ba. Do vậy ngay sau khi hoàn thành thanh toán các nghĩa vụ nợ và thuế, công ty cổ phần cần phải đóng tất cả các tài khoản ngân hàng đã mở.

2.6. Không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài

Công ty cổ phần cần kết thúc việc giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài trước khi tiến hành thực hiện thủ tục giải thể công ty cổ phần để đảm bảo công ty hoàn toàn không còn liên quan đến bất kỳ hoạt động pháp lý nào.

Bên cạnh đó, nếu như công ty cổ phần đang trong quá trình thương lượng hoặc hòa giải với một bên khác, thì điều này không ảnh hưởng đến hoạt động giải thể công ty cổ phần. Công ty có thể vừa tiếp tục thương lượng hoặc hòa giải vừa tiến hành thực hiện thủ tục giải thể công ty. Tuy nhiên, tốt hơn hết, công ty cổ phần cần nhanh chóng giải quyết việc thương lượng hoặc hòa giải, hoàn thành tất cả các nghĩa vụ trong hợp đồng với bên đang xảy ra tranh chấp.

2.7. Trả con dấu, Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu cho cơ quan công an theo quy định (tùy trường hợp)

Thủ tục giải thể công ty cổ phần sử dụng con dấu do cơ quan công an cấp giống với thủ tục giải thể của các công ty cổ phần khác. Tuy nhiên, công ty cổ phần trong trường hợp này cần bổ sung thêm một trách nhiệm cần phải thực hiện, đó là trả con dấu, Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu cho cơ quan công an theo quy định khi làm thủ tục giải thể (các trường hợp được trình bày tại mục IV).

dieu-kien-thuc-hien-thu-tuc-giai-the-cong-ty-co-phan

Ảnh 1: Điều kiện thực hiện thủ tục giải thể công ty cổ phần?_Hotline: +(84) 97 211 8764

3. Một vài lưu ý liên quan đến điều kiện thực hiện thủ tục giải thể công ty cổ phần

3.1. Các trường hợp giải thể công ty cổ phần

Giải thể công ty cổ phần có hai trường hợp cơ bản như sau: giải thể công ty cổ phần tự nguyện và giải thể công ty cổ phần bắt buộc.

3.1.1. Giải thể công ty cổ phần tự nguyện

- Giải thể công ty cổ phần theo thời hạn kết thúc hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn. Trường hợp này chỉ áp dụng với công ty cổ phần có quy định về thời hạn hoạt động trong Điều lệ công ty. Nếu Điều lệ công ty không quy định về thời hạn hoạt động, công ty cổ phần không phát sinh hoạt động giải thể công ty cổ phần vì lý do kết thúc thời hạn hoạt động;

- Giải thể công ty cổ phần theo nghị quyết, quyết định của Đại hội đồng cổ đông.

3.1.2. Giải thể công ty cổ phần bắt buộc

- Giải thể công ty cổ phần do không còn đủ số lượng cổ đông tối thiểu (03 cổ đông) theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;

- Giải thể công ty cổ phần do bị cơ quan nhà nước thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

- Trường hợp khác theo quyết định của Tòa án, đề nghị của cơ quan có thẩm quyền.

3.2. Các hoạt động bị cấm từ khi có quyết định giải thể công ty cổ phần

Tại thời điểm đưa ra quyết định giải thể công ty cổ phần, thì công ty vẫn tồn tại, nhưng không được phép hoạt động kinh doanh hoặc thực hiện một số quyền, nghĩa vụ thông thường của công ty cổ phần theo quy định của pháp luật. Thay vào đó, công ty phải nhanh chóng hoàn thành việc thanh toán các khoản nợ, các nghĩa vụ về thuế và các nghĩa vụ khác để hoàn toàn không tồn đọng một nghĩa vụ nào. Pháp luật cấm công ty cổ phần kể từ khi có quyết định giải thể thực hiện một trong số các hoạt động sau đây:

- Cất giấu, tẩu tán tài sản: Đây là những hành động nhằm mục đích tạo ra các giao dịch giả để trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản;

- Từ bỏ hoặc giảm bớt quyền đòi nợ: Trường hợp công ty cổ phần đã hoàn thành hết các nghĩa vụ và đang có một số đối tác còn nợ công ty. Nếu công ty cổ phần xóa hoặc giảm nợ để chấm dứt hợp đồng với đối tác nhằm hoàn tất việc giải thể thì sẽ vi phạm pháp luật. Hành vi này khiến tài sản công ty cổ phần bị suy giảm, đồng thời làm mất đi sự công bằng giữa các chủ nợ;

- Chuyển các khoản nợ không có bảo đảm thành các khoản nợ có bảo đảm bằng tài sản của công ty cổ phần: Nợ không có bảo đảm không có tài sản thế chấp để hỗ trợ, nên độ rủi ro đối với người cho vay cao hơn so với nợ có bảo đảm. Phòng trường hợp công ty cổ phần ra quyết định giải thể công ty cổ phần mà không trả được nợ cho tổ chức, cá nhân cho vay, thì phía cho vay có thể khởi kiện để thu nợ;

- Ký kết hợp đồng mới, trừ trường hợp để thực hiện giải thể công ty cổ phần: Khi công ty cổ phần đưa ra quyết định giải thể, công ty cổ phần không được phép cam kết, thỏa thuận nhằm phát sinh quyền và nghĩa vụ với bên nào khác. Đây còn là quy định pháp luật nhằm bảo vệ cho các doanh nghiệp khác, tránh vướng phải những rắc rối, phiền hà khi ký kết hợp đồng với công ty cổ phần chuẩn bị giải thể công ty cổ phần;

- Cầm cố, thế chấp, tặng cho, cho thuê tài sản: Việc này sẽ phát sinh quyền và nghĩa vụ giữa công ty cổ phần đã quyết định giải thể và tổ chức, cá nhân khác;

- Chấm dứt thực hiện hợp đồng đã có hiệu lực: Trước khi thực hiện thủ tục giải thể công ty cổ phần, công ty cổ phần buộc phải hoàn thành nốt những nghĩa vụ trong những hợp đồng mà công ty cổ phần đã ký kết trước đó đã có hiệu lực, đồng thời hoàn thành thực hiện các nghĩa vụ mới ký kết trong hợp đồng để giải thể công ty cổ phần;

- Huy động vốn dưới mọi hình thức: Công ty cổ phần đã ra quyết định giải thể không còn lý do gì để huy động vốn vì hoạt động của công ty cổ phần mình. Pháp luật quy định cấm công ty cổ phần huy động vốn để tránh việc các cổ đông công ty huy động vốn nhằm chuộc lợi bất chính cho mục đích cá nhân.

3.3. Xử lý vi phạm hành chính khi thực hiện giải thể công ty cổ phần

Theo quy định của Nghị định 50/2016/NĐ-CP được Chính phủ ban hành quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư, công ty cổ phần sẽ bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với các hành vi sau:

- Không thực hiện thủ tục giải thể trong trường hợp bắt buộc giải thể;

- Không gửi hoặc gửi không đúng thời hạn quyết định giải thể và biên bản họp tới cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế và người lao động. Công ty cổ phần buộc gửi quyết định giải thể và biên bản họp tới cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế và người lao động.

=> Xem thêm: Thủ tục giải thể trường cao đẳng

II. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị

III. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI ĐIỀU KIỆN GIẢI THỂ CÔNG TY CỔ PHẦN

Câu hỏi 1: Trường hợp nào công ty cổ phần giải thể mà không phải thực hiện thủ tục quyết toán thuế theo quy định của pháp luật?

Trả lời

Theo quy định tại Thông tư 80/2021/TT-BTC, doanh nghiệp nói chung và công ty cổ phần nói riêng giải thể không phải thực hiện thủ tục quyết toán thuế theo quy định của pháp luật trong những trường hợp sau đây:

“a) Người nộp thuế thuộc diện nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp thực hiện giải thể, chấm dứt hoạt động.

b) Người nộp thuế giải thể, chấm dứt hoạt động nhưng kể từ thời điểm thành lập đến thời điểm giải thể, chấm dứt hoạt động, doanh nghiệp không phát sinh doanh thu, chưa sử dụng hóa đơn.”.

Câu hỏi 2: Công ty cổ phần của tôi thực hiện việc giải thể, pháp luật có yêu cầu điều kiện về việc phải chấm dứt hiệu lực mã số doanh nghiệp hay không?

Trả lời

Việc chấm dứt mã số doanh nghiệp của Quý Khách hàng còn phụ thuộc vào thời điểm thành lập nào:

- Nếu như công ty cổ phần của Quý Khách hàng thành lập vào trước ngày 01/06/2010 (ngày Nghị định 43/2010/NĐ-CP chính thức có hiệu lực, nay đã hết hiệu lực, được thay thế bởi Nghị định 01/2020/NĐ-CP), mã số thuế và mã số doanh nghiệp là hai loại khác nhau. Do vậy, công ty cổ phần được thành lập trước thời điểm đó, khi giải thể công ty thì cần phải thực hiện hai thủ tục riêng: thủ tục chấm dứt mã số thuế và thủ tục đóng mã số doanh nghiệp;

- Nếu như công ty cổ phần của Quý Khách hàng thành lập vào sau ngày 01/06/2010, mã số thuế và mã số doanh nghiệp gộp lại thành một. Do vậy, công ty cổ phần được thành lập sau thời điểm đó, khi giải thể công ty thì cần phải thực thủ tục đóng mã số thuế, không cần thực hiện thủ tục đóng mã số doanh nghiệp.

Câu hỏi 3: Trường hợp nào thì công ty cổ phần giải thể phải tiến hành thủ tục trả con dấu cho cơ quan công an theo quy định? 

Trả lời

Công ty cổ phần giải thể phải tiến hành thủ tục trả con dấu cho cơ quan công an theo quy định trong những trường hợp sau đây:

- Có quyết định giải thể công ty cổ phần của cơ quan có thẩm quyền theo Nghị định 99/2016/NĐ-CP;

- Công ty cổ phần được thành lập trước ngày 01 tháng 07 năm 2015 và được cơ quan công an cấp con dấu. Công ty cổ phần thành lập sau ngày 01 tháng 07 năm 2015 (tức kể từ ngày Luật Doanh nghiệp 2014 có hiệu lực, nay đã hết hiệu lực, được thay thế bởi Luật Doanh nghiệp 2020) thì không phải thực hiện thủ tục này bởi pháp luật đã trao quyền chủ động và tự chịu trách nhiệm trong việc làm con dấu cho chính doanh nghiệp thay vì phải đăng ký mẫu dấu với Cơ quan Công an như trước đó.

=> Xem thêm: Thủ tục giải thể trường trung học

dieu-kien-thuc-hien-thu-tuc-giai-the-cong-ty-co-phan

Ảnh 2: Điều kiện thực hiện thủ tục giải thể công ty cổ phần?_Hotline: +(84) 97 211 8764

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. Với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới hotline: +(84) 97 211 8764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý vị!

Phòng Doanh nghiệp và Đầu tư – Công ty Luật TNHH TLK

CÔNG VIỆC LUẬT TLK THỰC HIỆN

1. Tư vấn cho Quý khách hàng tất cả các vấn đề pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.

2. Cung cấp tới Quý Khách hàng, đại diện thực hiện tất cả các dịch vụ pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi quý khách hàng sử dụng từ lần thứ 2.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý khách hàng.

Kính chúc Quý khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn và sử dụng dịch vụ, Quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK           

ĐT: +(84) 243 2011 747                       Hotline: +(84) 97 211 8764

Email: info@tlklawfirm.vn                 Website: tlklawfirm.vn

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ SỬ DỤNG DỊCH VỤ LUẬT SƯ
(Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

TƯ VẤN PHÁP LUẬT QUA VIDEO CỦA TLK

XEM THÊM
×
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo