SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục  cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với hàng hóa xuất khẩu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.

THỦ TỤC  CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN LƯU HÀNH TỰ DO (CFS) ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Luật Quản lý ngoại thương số: 05/2017/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 12 tháng 06 năm 2017;

2. Nghị định số: 69/2018/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 15 tháng 05 năm 2018 quy định chi tiết một số điều Luật Quản lý ngoại thương;

3. Thông tư số: 12/2018/TT-BCT do Bộ Công Thương ban hành ngày 15 tháng 06 năm 2018 quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương và Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương;

4. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.        

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC

Giấy chứng nhận lưu hành tự do là văn bản chứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp cho thương nhân xuất khẩu hàng hóa để chứng nhận hàng hóa đó được phép lưu hành tự do tại nước xuất khẩu. Được áp dụng đối với các hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa phải áp dụng hoặc theo yêu cầu của thương nhân. 

Sau đây, cùng chúng tôi đi đến tìm hiểu về các hồ sơ, thủ tục, các quy định liên quan đến Chứng nhận lưu hành tự do đối với hàng hóa thông quan bài viết về đề tài Thủ tục  cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với hàng hóa xuất khẩu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

thu-tuc-cap-giay-chung-nhan-luu-hanh-tu-do-cfs-doi-voi-hang-hoa-xuat-khau-thuoc-pham-vi-quan-ly-cua-bo-nong-nghiep-va-phat-trien-nong-thon

Ảnh 1. Thủ tục  cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với hàng hóa xuất khẩu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn_Hotline: 0972118764

I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC  CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN LƯU HÀNH TỰ DO (CFS) ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN 

1. Các bước thực hiện thủ tục  cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với hàng hóa xuất khẩu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 

Bước 1: Thương nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định gửi đến cơ quan có thẩm quyền;

Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền xem xét hồ sơ và yêu cầu hoàn thiện hồ sơ (nếu có);

Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra tại nơi sản xuất (trường hợp nhận thấy việc kiểm tra trên hồ sơ là chưa đủ căn cứ để cấp CFS hoặc phát hiện có dấu hiệu vi phạm quy định đối với CFS đã cấp trước đó);

Bước 4: Cơ quan có thẩm quyền cấp CFS;

Bước 5: Tiếp nhận kết quả.

=> Xem thêm: Thủ tục thành lập địa điểm thu gom hàng bán lẻ (CFS)

2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với hàng hóa xuất khẩu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
A. Thành phần hồ sơ

Thương nhân có nhu cầu thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với hàng hóa xuất khẩu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chuẩn bị hồ sơ bộ hồ sơ gồm các tài liệu sau:

1. Văn bản đề nghị cấp CFS nêu rõ tên hàng, mã HS của hàng hóa, số chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm hoặc số đăng ký, số hiệu tiêu chuẩn (nếu có), thành phần hàm lượng hợp chất (nếu có), nước nhập khẩu hàng hóa: 1 bản chính, thể hiện bằng tiếng Việt và tiếng Anh;

2. Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân;

3. Danh mục các cơ sở sản xuất (nếu có), bao gồm tên, địa chỉ của cơ sở, các mặt hàng sản xuất để xuất khẩu: 1 bản chính;

4. Bản tiêu chuẩn công bố áp dụng đối với sản phẩm, hàng hóa kèm theo cách thể hiện (trên nhãn hàng hóa hoặc trên bao bì hàng hóa hoặc tài liệu kèm theo sản phẩm, hàng hóa): 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân;

5. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);

6. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;

7. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

B. Cơ quan giải quyết

 Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu - Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương.

C. Cách thức thực hiện

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu - Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương; hoặc,

- Nộp hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính tới Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu - Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương.

D. Kết quả thực hiện

Cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với hàng hóa xuất nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

3. Nội dung của Đơn đề nghị cấp CFS

Đơn đề nghị cấp CFS bao gồm các nội dung sau đây:

1. Tên thương nhân;

2. Địa chỉ, số điện thoại, số Fax, Email;

3. Tên các sản phẩm đăng ký; 

4. Số chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm hoặc Số đăng ký;

5. Số hiệu tiêu chuẩn;

6. Thành phần, hàm lượng hoạt chất (nếu có);

7. Nước nhập khẩu.

=> Xem thêm: Thủ tục sửa đổi, bổ sung, cấp lại CFS đối với hàng hóa xuất khẩu

thu-tuc-cap-giay-chung-nhan-luu-hanh-tu-do-cfs-doi-voi-hang-hoa-xuat-khau-thuoc-pham-vi-quan-ly-cua-bo-nong-nghiep-va-phat-trien-nong-thon

Ảnh 2. Thủ tục  cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với hàng hóa xuất khẩu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn_Hotline: 0972118764 

II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC  CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN LƯU HÀNH TỰ DO (CFS) ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

1. Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS)?

Theo quy định Luật Quản lý ngoại thương 2017, thì CFS là văn bản chứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp cho thương nhân xuất khẩu hàng hóa để chứng nhận hàng hóa đó được phép lưu hành tự do tại nước xuất khẩu. 

CFS bao gồm giấy chứng nhận mang tính đặc thù hoặc mang đầy đủ nội dung của giấy chứng nhận lưu hành tự do và các loại văn bản chứng nhận có nội dung tương tự.

CFS được áp dụng cho hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa phải áp dụng theo quy định Chính phủ hoặc theo đề nghị của thương nhân xuất khẩu trong trường hợp hàng hóa của thương nhân không thuộc Danh mục.

2. Danh mục hàng hóa thuộc xuất khẩu thuộc phạm vi quản lý của Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn áp dụng CFS 

Căn cứ Nghị định 69/2018, hàng hóa thuộc xuất khẩu thuộc phạm vi quản lý của Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn áp dụng CFS bao gồm:

(1) Giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản; nông sản, lâm sản, thủy sản, muối; gia súc, gia cầm, vật nuôi;

(2) Vật tư nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; phân bón; thức ăn, nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi; thức ăn thủy sản, chất bổ sung vào thức ăn thủy sản;

(3) Sản phẩm trong nuôi trồng, thu hoạch, chế biến, bảo quản, vận chuyển nông sản, lâm sản, thủy sản, muối;

(4) Phụ gia, hóa chất sử dụng trong nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; chế phẩm sinh học, hóa chất xử lý, cải tạo môi trường dùng trong nuôi trồng thủy sản; thuốc bảo vệ thực vật, động vật;

(5) Dụng cụ, thiết bị chuyên dùng trong nuôi trồng thủy sản.

Như vậy, chỉ những hàng hóa thuộc Danh mục nêu trên mới bắt buộc áp dụng CFS. Còn đối với các hàng hóa khác, thương nhân có thể thực hiện đề nghị gửi đến cơ quan có thẩm quyền xem xét và chờ xét duyệt.

3. Nội dung của CFS đối với hàng hóa xuất khẩu 

Theo Nghị định 69/2018, CFS đối với hàng hóa xuất khẩu thể hiện bằng ngôn ngữ tiếng Anh và phải có tối thiểu các thông tin sau đây:

(1) Tên cơ quan, tổ chức cấp CFS;

(2) Số, ngày cấp CFS;

(3) Tên sản phẩm, hàng hóa được cấp CFS;

(4) Loại hoặc nhóm sản phẩm, hàng hóa được cấp CFS;

(5) Tên và địa chỉ của nhà sản xuất;

(6) Trên CFS phải ghi rõ là sản phẩm, hàng hóa được sản xuất và được phép bán tự do tại thị trường của nước sản xuất hoặc nước cấp CFS;

(7) Họ tên, chữ ký của người ký CFS và dấu của cơ quan, tổ chức cấp CFS.

Như vậy, CFS đã cấp phải bao gồm tối thiểu các nội dung như trên.

=> Xem thêm: Thủ tục cấp Giấy Chứng nhận CFS đối với trang bị y tế đã có số lưu hành 

III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT? 

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau. 

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC  CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN LƯU HÀNH TỰ DO (CFS) ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Câu hỏi 1: Trong trường hợp phát hiện thương nhân đã được cấp CFS giả mạo chứng từ thì cơ quan có thẩm quyền xử lý như thế nào?

Trả lời:

Theo Nghị định số: 69/2018/NĐ-CP, trong trường hợp phát hiện thương nhân đã được cấp CFS giả mạo chứng từ thì cơ quan có thẩm quyền là Bộ, cơ quan ngang bộ sẽ thực hiện thu hồi CFS đã cấp.

Câu hỏi 2: Trường hợp thương nhân muốn sửa đổi nội dung ghi trên CFS thì thực hiện thủ tục gì?

Trả lời:

Theo Nghị định số: 69/2018/NĐ-CP, trường hợp thương nhân muốn sửa đổi nội dung ghi trên CFS thì thực hiện thủ tục điều chỉnh CFS và chuẩn bị hồ sơ theo quy định gửi đến cơ quan đã cấp CFS để chờ xét duyệt.

Câu hỏi 3: Khi thực hiện đề nghị cấp CFS thì thương nhân được cấp mấy bản CFS?

Trả lời:

Theo Nghị định số: 69/2018/NĐ-CP, số lượng CFS được cấp cho hàng hóa theo yêu cầu của thương nhân. Nghĩa là, không giới hạn số lượng.

=> Xem thêm: Thủ tục xin sửa đổi, bổ sung/cấp lại CFS đối với hàng hóa xuất khẩu 

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý vị!

Phòng Thủ tục Hành chính – Công ty Luật TNHH TLK

PHÍ DỊCH VỤ

Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.

THỜI GIAN THỰC HIỆN

03 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.

Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây: 

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK

- ĐT: +(84) 243 2011 747                      Hotline: +(84) 97 211 8764

- Email: info@tlklawfirm.vn                 Website: tlklawfirm.vn

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ CUNG CẤP DỊCH VỤ (Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

×

BÀI VIẾT CÙNG CHỦ ĐỀ

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo