SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục Cấp giấy chứng nhận người sở hữu bài thuốc gia truyền và phương pháp chữa bệnh gia truyền một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.

THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN NGƯỜI SỞ HỮU BÀI THUỐC GIA TRUYỀN VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỮA BỆNH GIA TRUYỀN

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh số: 40/2009/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 23 tháng 11 năm 2009;

2. Nghị định số: 87/2011/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 27 tháng 09 năm 2011 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật khám bệnh, chữa bệnh;

3. Nghị định số: 109/2016/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 01 tháng 07 năm 2016 quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;

4. Nghị định số: 155/2018/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 12 tháng 11 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;

5. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC

Giấy chứng nhận người sở hữu bài thuốc gia truyền và phương pháp chữa bệnh gia truyền có mục đích nhằm xác nhận rằng người này là chủ sở hữu của một bài thuốc gia truyền hoặc phương pháp chữa bệnh gia truyền cụ thể. Mục đích của giấy chứng nhận này là bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ của người sở hữu bài thuốc và phương pháp chữa bệnh, giúp họ kiểm soát được việc sử dụng và phân phối sản phẩm của mình. 

Ngoài ra, giấy chứng nhận còn có tác dụng giúp người tiêu dùng đảm bảo chất lượng và uy tín của sản phẩm, đồng thời tránh mua phải hàng giả, hàng nhái hoặc sản phẩm không đúng nguồn gốc. Tuy nhiên, khi Quý khách thực hiện thủ tục Cấp giấy chứng nhận người sở hữu bài thuốc gia truyền và phương pháp chữa bệnh gia truyền lại gặp phải những băn khoăn, vướng mắc về hồ sơ và quy trình thực hiện thủ tục do không nắm hết được những quy định pháp luật về vấn đề này. Và Quý khách đang rất cần một tổ chức pháp lý uy tín và chuyên nghiệp để tư vấn?

Nếu đúng như vậy, Quý khách tìm tới công ty luật TNHH TLK là rất chính xác, bởi chúng tôi sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới Thủ tục Cấp giấy chứng nhận người sở hữu bài thuốc gia truyền và phương pháp chữa bệnh gia truyền qua bài viết dưới đây.

thu-tuc-cap-giay-chung-nhan-nguoi-so-huu-bai-thuoc-gia-truyen-va-phuong-phap-chua-benh-gia-truyen

Ảnh 1. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận người sở hữu bài thuốc gia truyền và phương pháp chữa bệnh gia truyền _ Hotline:0972118764

=> Xem thêm: Thủ tục đăng ký lưu hành thuốc thú ý

I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN NGƯỜI SỞ HỮU BÀI THUỐC GIA TRUYỀN VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỮA BỆNH GIA TRUYỀN

1. Các bước thực hiện thủ tục Cấp giấy chứng nhận người sở hữu bài thuốc gia truyền và phương pháp chữa bệnh gia truyền 

Bước 1: Người đề nghị gửi hồ sơ đến Sở Y tế;

Bước 2: Sở Y tế tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và yêu cầu bổ sung, sửa đổi hồ sơ (nếu cần);

Bước 3: Sở Y tế quyết định Cấp giấy chứng nhận người sở hữu bài thuốc gia truyền và phương pháp chữa bệnh gia truyền;

Bước 4: Người đề nghị tiếp nhận kết quả.

=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp chứng chỉ hành nghề dược

2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục Cấp giấy chứng nhận người sở hữu bài thuốc gia truyền và phương pháp chữa bệnh gia truyền

A. Thành phần hồ sơ 

Hồ sơ thực hiện thủ tục Cấp giấy chứng nhận người sở hữu bài thuốc gia truyền và phương pháp chữa bệnh gia truyền bao gồm những tài liệu sau:

1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo quy định;

2. Bản thuyết minh về bài thuốc gia truyền, phương pháp chữa bệnh gia truyền theo mẫu quy định;

3. Giấy chứng nhận sức khỏe trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp đơn theo mẫu quy định;

4. Hai ảnh 4 x 6 cm, ảnh màu, nền trắng, trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp đơn;

5. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);

6. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;

7. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

Số lượng bộ hồ sơ: 01 (bộ).

B. Cơ quan giải quyết

Sở Y tế.

C. Cách thức thực hiện

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Sở Y tế; hoặc,

- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện trụ sở Sở Y tế.

D. Kết quả thực hiện

Giấy chứng nhận người sở hữu bài thuốc gia truyền và phương pháp chữa bệnh gia truyền bao gồm những nội dung sau:

(1) Họ và tên; 

(2) Ngày sinh;

(3) Địa chỉ;

(4) Giấy chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân (số, ngày cấp, nơi cấp);

(5) Tên bài thuốc hoặc phương pháp chữa bệnh gia truyền;

(6) Thời gian thực hành bài thuốc gia truyền/ phương pháp chữa bệnh gia truyền;

(7) Công dụng của bài thuốc gia truyền/ phương pháp chữa bệnh gia truyền;

(8) Có đạo đức nghề nghiệp. 

thu-tuc-cap-giay-chung-nhan-nguoi-so-huu-bai-thuoc-gia-truyen-va-phuong-phap-chua-benh-gia-truyen

Ảnh 2. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận người sở hữu bài thuốc gia truyền và phương pháp chữa bệnh gia truyền _ Hotline:0972118764

II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN NGƯỜI SỞ HỮU BÀI THUỐC GIA TRUYỀN VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỮA BỆNH GIA TRUYỀN

1. Người có bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền được quy định như thế nào? 

Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2009, Người có bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền được quy định như sau:

Người có bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền là người sở hữu bài thuốc hoặc phương pháp chữa bệnh theo kinh nghiệm lâu đời do dòng tộc, gia đình truyền lại, điều trị có hiệu quả đối với một hoặc vài bệnh, chứng nhất định được Sở Y tế công nhận sau khi có ý kiến của Hội đông y cấp tỉnh.

Như vậy, pháp luật quy định rất cụ thể và rõ ràng về khái niệm “Người có bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền” giúp người dân hiểu rõ vấn đề này cũng như có thể tra cứu và tìm hiểu những quy định pháp luật  liên quan một cách nhanh chóng, chính xác và dễ dàng.

2. Giấy chứng nhận người sở hữu bài thuốc gia truyền và phương pháp chữa bệnh gia truyền  bị thu hồi trong trường hợp nào?

Căn cứ Nghị định số: 109/2016/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số: 155/2018/NĐ-CP), những trường hợp sau đây bị thu hồi Giấy chứng nhận người sở hữu bài thuốc gia truyền và phương pháp chữa bệnh gia truyền:

(1) Giấy chứng nhận được cấp không đúng thẩm quyền;

(2) Giấy chứng nhận có nội dung trái pháp luật;

(3) Có kết luận của Hội đồng chuyên môn của Sở Y tế thành lập về việc người được cấp Giấy chứng nhận có sai sót chuyên môn gây hậu quả nghiêm trọng đến sức khoẻ và tính mạng người bệnh;

(4) Người được cấp Giấy chứng nhận thuộc một trong các đối tượng quy định tại Luật khám bệnh, chữa bệnh 2009.
Việc cấp phép và thu hồi giấy chứng nhận người sở hữu bài thuốc gia truyền và phương pháp chữa bệnh gia truyền được thực hiện để đảm bảo rằng những sản phẩm này đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn và hiệu quả của y tế. Khi phát hiện ra các loại thuốc hoặc phương pháp chữa bệnh có nguy cơ gây hại đến sức khỏe của người dân, chính phủ sẽ thu hồi giấy chứng nhận để ngăn chặn sự lạm dụng và giảm thiểu rủi ro cho sức khỏe của cộng đồng. Bởi lẽ, các bài thuốc gia truyền và phương pháp chữa bệnh gia truyền thường được truyền lại qua nhiều thế hệ và không được kiểm chứng khoa học. Điều này có thể gây ra rủi ro cho sức khỏe của người dùng, đặc biệt là khi sử dụng sai hoặc không đúng liều lượng.

3. Điều kiện về nhân sự để cấp Giấy phép hoạt động đối với phòng chẩn trị y học cổ truyền

Căn cứ Nghị định số: 109/2016/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số: 155/2018/NĐ-CP), người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng chẩn trị y học cổ truyền phải là bác sỹ chuyên khoa y học cổ truyền hoặc y sỹ chuyên khoa y học cổ truyền hoặc là người có giấy chứng nhận là lương y do Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Giám đốc Sở Y tế cấp hoặc người có bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền và phải có chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền. Cụ thể:

(1) Có thời gian khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền ít nhất là 54 tháng đối với bác sỹ chuyên khoa y học cổ truyền;

(2) Có thời gian khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền ít nhất là 48 tháng đối với y sỹ chuyên khoa y học cổ truyền;

(3) Có thời gian khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền ít nhất là 36 tháng đối với lương y hoặc người có bài thuốc gia truyền hoặc người có phương pháp chữa bệnh gia truyền;

(4) Là người hành nghề cơ hữu tại phòng chẩn trị y học cổ truyền.

Pháp luật cần phải quy định các điều kiện về nhân sự để cấp Giấy phép hoạt động đối với phòng chẩn trị y học cổ truyền là để đảm bảo rằng các dịch vụ y tế được cung cấp trong phòng chẩn trị này đáp ứng được các tiêu chuẩn an toàn, hiệu quả và chất lượng của ngành y tế. Việc đảm bảo các điều kiện về nhân sự cho phòng chẩn trị y học cổ truyền cũng giúp ngăn chặn sự lạm dụng và lạm quyền trong việc cung cấp các dịch vụ y tế cổ truyền. Ngoài ra, việc thực hiện các quy định này còn mang lại uy tín và niềm tin cho khách hàng, từ đó giúp phòng chẩn trị thu hút được nhiều khách hàng và phát triển bền vững trong thời gian dài. 

thu-tuc-cap-giay-chung-nhan-nguoi-so-huu-bai-thuoc-gia-truyen-va-phuong-phap-chua-benh-gia-truyen

Ảnh 3. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận người sở hữu bài thuốc gia truyền và phương pháp chữa bệnh gia truyền _ Hotline:0972118764

=> Xem thêm: Thủ tục xin giấy phép thực hành tốt nhà thuốc GPP

III. QUÝ KHÁCH NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.

Một gợi ý cho Quý khách rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

=> Xem thêm: Thủ tục thông báo hoạt động bán lẻ thuốc lưu động

IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN NGƯỜI SỞ HỮU BÀI THUỐC GIA TRUYỀN VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỮA BỆNH GIA TRUYỀN

Câu hỏi 1: Cá nhân hành nghề khám bệnh, chữa bệnh phải tuân thủ những nguyên tắc gì?

Trả lời: 

Căn cứ Nghị định số: 109/2016/NĐ-CP, người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh phải tuân thủ những nguyên tắc sau đây:

(1) Người hành nghề chỉ được làm người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của một cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;

(2) Người hành nghề chỉ được đăng ký làm người phụ trách một khoa của một cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Không được đồng thời làm người phụ trách từ hai khoa trở lên trong cùng một cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc đồng thời làm người phụ trách khoa của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác;

(3) Người hành nghề chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thể kiêm nhiệm phụ trách một khoa trong cùng một cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và phải phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề đã được cấp;

(4) Người hành nghề tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được đăng ký làm người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của một cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ngoài giờ;

(5) Người hành nghề tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước không được đăng ký làm người đứng đầu của bệnh viện tư nhân hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được thành lập và hoạt động theo Luật doanh nghiệp, Luật hợp tác xã, trừ trường hợp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cử tham gia quản lý, điều hành tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có phần vốn của Nhà nước;

(6) Người hành nghề đã đăng ký làm người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của một cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được đăng ký hành nghề ngoài giờ tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác;

(7) Người hành nghề được đăng ký hành nghề tại một hoặc nhiều cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhưng không được đăng ký hành nghề cùng một thời gian tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác nhau và tổng thời gian làm ngoài giờ không quá 200 giờ theo quy định của Bộ luật lao động. Người hành nghề phải bảo đảm hợp lý về thời gian đi lại giữa các địa điểm hành nghề đã đăng ký;

(8) Người hành nghề đã đăng ký hành nghề ở một cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh theo chế độ luân phiên người hành nghề, khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo hoặc thực hiện kỹ thuật chuyên môn theo hợp đồng giữa các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh với nhau thì không phải đăng ký hành nghề tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh này.

Câu hỏi 2: Pháp luật đặt ra những điều kiện và trách nhiệm của người hướng dẫn thực hành cho người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh như thế nào?

Trả lời: 

Căn cứ Nghị định số: 109/2016/NĐ-CP, dưới đây là quy định pháp luật về điều kiện và trách nhiệm của người hướng dẫn thực hành: 

(1) Người hướng dẫn thực hành cho người cấp chứng chỉ hành nghề phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

- Có chứng chỉ hành nghề;

- Có phạm vi hoạt động chuyên môn phù hợp với văn bằng của người thực hành, có trình độ đào tạo tương đương hoặc cao hơn người thực hành và có thời gian hành nghề khám bệnh, chữa bệnh liên tục từ 03 năm trở lên.

(2) Trách nhiệm của người hướng dẫn thực hành:

- Hướng dẫn thực hành khám bệnh, chữa bệnh cho người thực hành;

- Nhận xét về kết quả thực hành và chịu trách nhiệm về nội dung nhận xét của mình;

- Chịu trách nhiệm trong trường hợp người thực hành gây sai sót chuyên môn trong quá trình thực hành, gây ảnh hưởng đến sức khỏe của người bệnh do lỗi của người hướng dẫn thực hành.

Câu hỏi 3: Điều kiện để cấp chứng chỉ hành nghề đối với người Việt Nam?

Trả lời: 

Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2009, để được cấp chứng chỉ hành nghề, cá nhân là người Việt Nam phải đáp ứng những điều kiện sau đây: 

(1) Có một trong các văn bằng, giấy chứng nhận sau đây phù hợp với hình thức hành nghề khám bệnh, chữa bệnh:

- Văn bằng chuyên môn liên quan đến y tế được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam;

- Giấy chứng nhận là lương y;

- Giấy chứng nhận là người có bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền.

(2) Có văn bản xác nhận quá trình thực hành, trừ trường hợp là lương y, người có bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền;

(3) Có giấy chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề khám bệnh, chữa bệnh;

(4) Không thuộc trường hợp đang trong thời gian bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến chuyên môn y, dược theo bản án, quyết định của Tòa án; đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang trong thời gian chấp hành bản án hình sự, quyết định hình sự của tòa án hoặc quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh; đang trong thời gian bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên có liên quan đến chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh; mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.

=> Xem thêm: Thủ tục công bố đủ điều kiện thực hiện  khám sức khỏe tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. Với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý vị!

Phòng Thủ tục Hành chính – Công ty Luật TNHH TLK.

PHÍ DỊCH VỤ

Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.

THỜI GIAN THỰC HIỆN

50 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.

Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây: 

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK

- ĐT: +(84) 243 2011 747                      Hotline: +(84) 97 211 8764

- Email: info@tlklawfirm.vn                 Website: tlklawfirm.vn

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ CUNG CẤP DỊCH VỤ (Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

×

BÀI VIẾT CÙNG CHỦ ĐỀ

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo