Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục cấp giấy phép thành lập chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.
THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CHI NHÁNH DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ NƯỚC NGOÀI
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Kinh doanh bảo hiểm số: 24/2000/QH10 được Quốc hội thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2000;
2. Luật số: 61/2010/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2010 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH14;
3. Luật Kinh doanh bảo hiểm số: 08/2022/QH15 được Quốc hội thông qua ngày 16 tháng 6 năm 2022 (có hiệu lực vào ngày 01/01/2023);
4. Nghị định số: 73/2016/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 01 tháng 7 năm 2016 quy định chi tiết thi hành Luật Kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm;
5. Thông tư số: 50/2017/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành ngày 15 tháng 5 năm 2017 hướng dẫn thi hành Nghị định số 73/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm;
6. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC
Theo quy định hiện hành của pháp luật về bảo hiểm, một trong những hình thức hoạt động được cấp phép của doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam là chi nhánh bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tuy nhiên khái niệm này còn khá xa lạ tại Việt Nam. Vậy chi nhánh bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài tại Việt Nam hoạt động như thế nào? Việc thành lập cần đáp ứng những điều kiện gì?
Bài viết sau của Công ty Luật TNHH TLK sẽ giải đáp những vấn đề trên và cung cấp cho quý khách hàng những hướng dẫn cụ thể khi thực hiện Thủ tục cấp giấy phép thành lập chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài.
Ảnh 1. Thủ tục thành lập chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài_Hotline: 0972118764
I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CHI NHÁNH DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ NƯỚC NGOÀI
1. Các bước thực hiện thủ tục cấp giấy phép thành lập chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị và nộp hồ sơ xin cấp phép thành lập chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài;
Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền xem xét, đánh giá hồ sơ;
Bước 3: Tiếp nhận kết quả.
2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục cấp giấy phép thành lập chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
A. Thành phần hồ sơ
1. Văn bản đề nghị cấp Giấy phép thành lập chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài;
2. Dự thảo Quy chế tổ chức và hoạt động của chi nhánh nước ngoài đã được doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài phê chuẩn;
3. Phương án hoạt động 05 năm đầu phù hợp với lĩnh vực kinh doanh đề nghị cấp Giấy phép, trong đó nêu rõ phương thức trích lập dự phòng nghiệp vụ, chương trình tái bảo hiểm, đầu tư vốn, hiệu quả kinh doanh, khả năng thanh toán của chi nhánh nước ngoài;
4. Bản sao thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác; lý lịch tư pháp, lý lịch, bản sao các văn bằng, chứng chỉ của người dự kiến được bổ nhiệm là Giám đốc, chuyên gia tính toán dự phòng và khả năng thanh toán, kế toán trưởng của chi nhánh nước ngoài;
5. Các tài liệu về doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài:
- Bản sao quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác có chứng thực của cơ quan nơi doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài đã đăng ký không quá 03 tháng trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
- Điều lệ công ty;
- Văn bản của cấp có thẩm quyền của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài quyết định việc thành lập chi nhánh tại Việt Nam;
- Văn bản ủy quyền, bản sao thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài;
- Báo cáo tài chính đã được kiểm toán cho 03 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
6. Quy tắc, điều khoản, biểu phí bảo hiểm của các sản phẩm bảo hiểm dự kiến tiến hành triển khai;
7. Xác nhận của ngân hàng được phép hoạt động tại Việt Nam về mức vốn được cấp gửi tại tài khoản phong tỏa mở tại ngân hàng;
8. Văn bản của cơ quan quản lý nhà nước về bảo hiểm nước ngoài nơi doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài đóng trụ sở chính xác nhận:
- Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài đang hoạt động trong lĩnh vực dự kiến tiến hành hoạt động tại Việt Nam;
- Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài đang trong tình trạng tài chính lành mạnh và đáp ứng đầy đủ các yêu cầu quản lý tại nước nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính;
- Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài không vi phạm nghiêm trọng các quy định về hoạt động kinh doanh bảo hiểm và các quy định pháp luật khác của nước nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính trong thời hạn 03 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
9. Văn bản cam kết của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài đáp ứng quy định của pháp luật về điều kiện thành lập chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài;
10. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);
11. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;
12. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
Lưu ý 1: Số lượng hồ sơ: 03 bộ (01 bộ bản chính, 02 bộ bản sao). Đối với hồ sơ của tổ chức, cá nhân nước ngoài, mỗi bộ gồm 01 bản tiếng Việt và 01 bản bằng tiếng Anh.
Lưu ý 2: Tài liệu có chữ ký, chức danh, con dấu của nước ngoài tại hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép phải được hợp pháp hóa lãnh sự; Các bản sao tiếng Việt và các bản dịch từ tiếng nước ngoài ra tiếng Việt phải được cơ quan công chứng Việt Nam xác nhận theo quy định pháp luật về công chứng.
=> Xem thêm: Tư vấn các quy định pháp luật điều chỉnh hoạt động đầu tư của doanh nghiệp bảo hiểm ở Việt Nam
B. Cơ quan giải quyết
Cục Quản lý giám sát bảo hiểm - Bộ Tài chính.
C. Cách thức thực hiện
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm; hoặc,
- Nộp hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính tới Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm.
D. Kết quả khi thực hiện
Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, chủ đầu tư sẽ được Bộ Tài chính cấp Giấy phép thành lập chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài.
Trường hợp hồ sơ còn sai sót hoặc chưa hợp lệ, trong thời hạn 21 ngày, Bộ Tài chính có văn bản thông báo yêu cầu bổ sung, sửa đổi hồ sơ. Chủ đầu tư sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong vòng 06 tháng kể từ ngày thông báo. Nếu chủ đầu tư không bổ sung, sửa đổi hồ sơ theo đúng thời hạn quy định, Bộ Tài chính có văn bản từ chối xem xét cấp Giấy phép.
=> Xem thêm: Quy định về thành phần hồ sơ trong việc tiến hành công chứng
Ảnh 2. Thủ tục thành lập chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài_Hotline: 0972118764
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN ĐẾN DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ NƯỚC NGOÀI VÀ ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP CHI NHÁNH DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ NƯỚC NGOÀI
1. Bảo hiểm phi nhân thọ là gì?
Theo quy định tại Luật Kinh doanh bảo hiểm 2000, bảo hiểm phi nhân thọ là loại nghiệp vụ bảo hiểm tài sản, trách nhiệm dân sự và các nghiệp vụ bảo hiểm khác không thuộc bảo hiểm nhân thọ.
Một số loại nghiệp vụ bảo hiểm phi nhân thọ phổ biến bao gồm:
- Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại;
- Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển đường bộ, đường biển, đường thủy nội địa, đường sắt và đường hàng không;
- Bảo hiểm hàng không;
- Bảo hiểm xe cơ giới;
- Bảo hiểm cháy, nổ;
- Bảo hiểm thân tàu và trách nhiệm dân sự của chủ tàu;
- Bảo hiểm trách nhiệm;
- Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính;
- Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh.
Lưu ý: Trong Luật Kinh doanh bảo hiểm số 08/2022/QH15 sẽ có hiệu lực vào năm 2023, khái niệm bảo hiểm phi nhân thọ sẽ được quy định chi tiết hơn, cụ thể bảo hiểm phi nhân thọ là loại hình bảo hiểm cho những thiệt hại về tài sản và những tổn thất khác hoặc trách nhiệm dân sự đối với người thứ ba.
2. Chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài hoạt động tại Việt Nam như thế nào?
Chi nhánh nước ngoài chỉ được kinh doanh các nghiệp vụ, sản phẩm bảo hiểm mà doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được kinh doanh theo quy định của nước nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính. Ngoài ra phải đáp ứng các quy định về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bảo hiểm tại Việt Nam bao gồm:
- Kinh doanh bảo hiểm;
- Kinh doanh tái bảo hiểm;
- Đề phòng, hạn chế rủi ro, tổn thất;
- Giám định tổn thất;
- Yêu cầu người thứ ba bồi hoàn;
- Quản lý quỹ và đầu tư vốn;
- Các hoạt động khác theo quy định của pháp luật.
3. Điều kiện để thành lập chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
Chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, không có tư cách pháp nhân, được doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài bảo đảm và chịu trách nhiệm về mọi nghĩa vụ, cam kết trong thời gian hoạt động tại Việt Nam.
Theo quy định tại Nghị định 73/2016/NĐ-CP, doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài khi thành lập chi nhánh tại Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Là doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cho phép hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực dự kiến tiến hành tại Việt Nam hoặc công ty con chuyên thực hiện chức năng đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài được doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài ủy quyền để góp vốn thành lập doanh nghiệp bảo hiểm tại Việt Nam;
2. Không vi phạm nghiêm trọng các quy định pháp luật về hoạt động kinh doanh bảo hiểm của nước nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính trong thời hạn 03 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
3. Có ít nhất 07 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực dự kiến đề nghị cấp giấy phép thực hiện tại Việt Nam;
4. Có tổng tài sản tối thiểu không thấp hơn 02 tỷ Đô la Mỹ vào năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động;
5. Có trụ sở chính tại quốc gia mà Việt Nam và quốc gia đó đã ký kết các điều ước quốc tế về thương mại, trong đó có thỏa thuận về thành lập chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài tại Việt Nam;
6. Cơ quan quản lý nhà nước về bảo hiểm nước ngoài nơi doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài đóng trụ sở chính đã ký kết Biên bản thỏa thuận hợp tác với Bộ Tài chính Việt Nam về quản lý, giám sát hoạt động của chi nhánh nước ngoài;
7. Nguồn vốn thành lập chi nhánh nước ngoài phải là nguồn hợp pháp và không được sử dụng tiền vay hoặc nguồn ủy thác đầu tư dưới bất kỳ hình thức nào;
8. Có lãi trong 03 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và không có lỗ lũy kế đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
9. Có văn bản cam kết bảo đảm và chịu trách nhiệm về mọi nghĩa vụ, cam kết của chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam.
Lưu ý: Chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam phải có vốn được cấp bằng Đồng Việt Nam và không thấp hơn mức tối thiểu theo quy định của Chính phủ.
4. Những lưu ý sau khi thành lập chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
4.1. Đăng báo hàng ngày trong 05 số báo liên tiếp
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy phép thành lập, chủ đầu tư phải đăng báo hàng ngày trong 05 số báo liên tiếp về những nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên, địa chỉ của chi nhánh nước ngoài;
2. Nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động;
3. Mức vốn điều lệ và số vốn được cấp của chi nhánh nước ngoài;
4. Họ, tên của người đại diện theo pháp luật của chi nhánh nước ngoài;
5. Số và ngày cấp Giấy phép;
6. Các nghiệp vụ bảo hiểm, nghiệp vụ môi giới bảo hiểm được phép kinh doanh.
4.2. Thực hiện ký quỹ tại ngân hàng
Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày được cấp Giấy phép, chi nhánh nước ngoài phải sử dụng một phần vốn điều lệ đã góp hoặc vốn được cấp để ký quỹ tại một ngân hàng thương mại hoạt động tại Việt Nam. Mức tiền ký quỹ bằng 2% vốn pháp định được quy định.
4.3. Hoàn tất các thủ tục cần thiết để chính thức hoạt động
Trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày được cấp Giấy phép thành lập chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, chủ đầu tư cần phải hoàn tất các thủ tục dưới đây để chính thức hoạt động:
1. Chuyển số vốn gửi tại tài khoản phong tỏa thành vốn được cấp;
2. Thiết lập hệ thống cơ sở hạ tầng, trang thiết bị, phần mềm công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu quản trị doanh nghiệp, quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh bảo hiểm;
3. Thực hiện các thủ tục đề nghị Bộ Tài chính phê chuẩn phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ, phê chuẩn, đăng ký sản phẩm bảo hiểm, phê chuẩn các chức danh quản trị, điều hành;
4. Ban hành các quy trình khai thác, giám định, bồi thường, kiểm soát nội bộ, quản lý tài chính và đầu tư, quản lý chương trình tái bảo hiểm.
III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN ĐẾN THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CHI NHÁNH DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ NƯỚC NGOÀI
Câu hỏi 1: Khi thành lập chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài có phải đáp ứng điều kiện về vốn?
Trả lời:
Theo quy định hiện hành, Quý khách hàng cần lưu ý hai điều kiện về vốn mà chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài cần phải đáp ứng, đó là:
- Nguồn vốn thành lập chi nhánh nước ngoài phải là nguồn hợp pháp và không được sử dụng tiền vay hoặc nguồn ủy thác đầu tư dưới bất kỳ hình thức nào;
- Có vốn được cấp bằng Đồng Việt Nam và không thấp hơn mức tối thiểu theo quy định của Chính phủ. Cụ thể, theo quy định Nghị định 73/2016/NĐ-CP, mức vốn pháp định của chi nhánh nước ngoài như sau:
+ Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ và bảo hiểm sức khỏe: 200 tỷ đồng Việt Nam;
+ Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ và bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm hàng không hoặc bảo hiểm vệ tinh: 250 tỷ đồng Việt Nam;
+ Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ và bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm hàng không và bảo hiểm vệ tinh: 300 tỷ đồng Việt Nam.
Câu hỏi 2: Khi nộp hồ sơ để thực hiện thủ tục thành lập chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, chủ đầu tư sẽ bị từ chối trong những trường hợp nào?
Trả lời:
Thông thường, khi thực hiện thủ tục hành lập chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, chủ đầu tư sẽ bị từ chối khi không cung cấp đủ hồ sơ hợp lệ và không bổ sung đủ hồ sơ, tài liệu theo như thông báo của Bộ Tài chính. Theo quy định tại Nghị định 73/2016/NĐ-CP, trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính cấp Giấy phép thành lập cho chi nhánh nước ngoài. Bộ Tài chính chỉ được từ chối cấp Giấy phép khi tổ chức, cá nhân tham gia góp vốn hoặc chi nhánh nước ngoài dự kiến thành lập không đáp ứng đủ điều kiện cấp Giấy phép theo quy định.
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý vị!
Phòng Thủ tục hành chính - Công ty Luật TNHH TLK
PHÍ DỊCH VỤ
Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.
THỜI GIAN THỰC HIỆN
60 ngày làm việc kể từ khi cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.
Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: +(84) 97 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn