Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục Cấp lại giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.
THỦ TỤC CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN SỬ DỤNG VŨ KHÍ, CÔNG CỤ HỖ TRỢ
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ số: 14/2017/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 20 tháng 06 năm 2017;
2. Nghị định số: 79/2018/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 16 tháng 05 năm 2018 quy định chi tiết một số Điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
3. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC
Người được giao sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ phải bảo đảm điều kiện đã qua đào tạo, huấn luyện và được cấp giấy chứng nhận về sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ. Trường hợp giấy chứng nhận sử dụng, chứng chỉ quản lý vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ bị hỏng hoặc mất thì sẽ được cấp lại. Vậy để được cấp lại giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ thì các chủ thể cần đảm bảo các yêu cầu nào? Với mong muốn giúp Quý khách hàng có thể nắm rõ các bước thực hiện, hồ sơ cần chuẩn bị, Công ty Luật TNHH TLK sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới thủ tục Cấp lại giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ cho Quý khách hàng qua bài viết dưới đây.
Ảnh 1. Thủ tục Cấp lại giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ _ Hotline: 0972118764
I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN SỬ DỤNG VŨ KHÍ, CÔNG CỤ HỖ TRỢ
1. Các bước thực hiện thủ tục Cấp lại giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ
Bước 1: Nộp hồ sơ tại Bộ Công an;
Bước 2: Bộ Công an tiếp nhận, xử lý hồ sơ; yêu cầu sửa đổi và bổ sung (nếu có);
Bước 3: Bộ Công an Cấp lại giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ;
Bước 4: Tiếp nhận kết quả.
=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp giấy phép sửa chữa vũ khí
2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục Cấp lại giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ
A. Thành phần hồ sơ
Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ bao gồm những thành phần sau:
1. Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và nêu rõ lý do;
2. Danh sách, ảnh cá nhân theo quy định;
3. Giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ;
4. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp người đại diện ủy quyền cho người khác thực hiện);
5. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
Số lượng: 01 bộ.
B. Cơ quan giải quyết
Bộ Công an.
C. Cách thức thực hiện
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Công an; hoặc,
- Nộp hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính tới Bộ Công an.
D. Kết quả thực hiện
Cấp lại giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ.
=> Xem thêm: Thủ tục khai báo vũ khí thô sơ
Ảnh 2. Thủ tục Cấp lại giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ _ Hotline: 0972118764
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN SỬ DỤNG VŨ KHÍ, CÔNG CỤ HỖ TRỢ
1. Vũ khí, công cụ hỗ trợ là gì?
Theo quy định tại Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017, Vũ khí là thiết bị, phương tiện hoặc tổ hợp những phương tiện được chế tạo, sản xuất có khả năng gây sát thương, nguy hại cho tính mạng, sức khỏe của con người, phá hủy kết cấu vật chất, bao gồm: vũ khí quân dụng, súng săn, vũ khí thô sơ, vũ khí thể thao và vũ khí khác có tính năng, tác dụng tương tự.
Công cụ hỗ trợ là phương tiện, động vật nghiệp vụ được sử dụng để thi hành công vụ, thực hiện nhiệm vụ bảo vệ nhằm hạn chế, ngăn chặn người có hành vi vi phạm pháp luật chống trả, trốn chạy; bảo vệ người thi hành công vụ, người thực hiện nhiệm vụ bảo vệ hoặc báo hiệu khẩn cấp, bao gồm:
(1) Súng bắn điện, hơi ngạt, chất độc, chất gây mê, từ trường, laze, lưới; súng phóng dây mồi; súng bắn đạn nhựa, nổ, cao su, hơi cay, pháo hiệu, hiệu lệnh, đánh dấu và đạn sử dụng cho các loại súng này;
(2) Phương tiện xịt hơi cay, hơi ngạt, chất độc, chất gây mê, chất gây ngứa;
(3) Lựu đạn khói, lựu đạn cay, quả nổ;
(4) Dùi cui điện, dùi cui cao su, dùi cui kim loại; khóa số tám, bàn chông, dây đinh gai; áo giáp; găng tay điện, găng tay bắt dao; lá chắn, mũ chống đạn; thiết bị áp chế bằng âm thanh;
(5) Động vật nghiệp vụ là động vật được huấn luyện để sử dụng cho yêu cầu bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội;
(6) Công cụ hỗ trợ có tính năng, tác dụng tương tự là phương tiện được chế tạo, sản xuất không theo tiêu chuẩn kỹ thuật, thiết kế của nhà sản xuất hợp pháp, có tính năng, tác dụng tương tự như công cụ hỗ trợ quy định.
Như vậy, có thể thấy rằng vũ khí và công cụ hỗ trợ là những thiết bị, phương tiện được sử dụng trong những trường hợp đặc biệt, đồng thời vì có khả năng sát thương cao nên pháp luật đã quy định rất chi tiết những quy định trong khi sử dụng chúng.
2. Thẩm quyền cấp lại giấy chứng nhận sử dụng vũ khí,công cụ hỗ trợ
Theo Nghị định 79/2018/NĐ-CP, thẩm quyền cấp lại giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ như sau:
- Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Bộ Công an có thẩm quyền cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận sử dụng, chứng chỉ quản lý vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ cho cá nhân thuộc cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp của bộ, ngành ở trung ương và doanh nghiệp do Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự;
- Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có thẩm quyền cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận sử dụng, chứng chỉ quản lý vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ cho cá nhân thuộc cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương.
3. Nguyên tắc sử dụng công cụ hỗ trợ
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017, có những nguyên tắc quản lý, sử dụng công cụ hỗ trợ sau:
(1) Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
(2) Trang bị công cụ hỗ trợ phải đúng thẩm quyền, đối tượng và bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
(3) Người ra mệnh lệnh hoặc quyết định sử dụng công cụ hỗ trợ phải chịu trách nhiệm về mệnh lệnh, quyết định của mình;
(4) Người quản lý, sử dụng công cụ hỗ trợ phải bảo đảm đầy đủ điều kiện theo quy định;
(5) Sử dụng công cụ hỗ trợ phải bảo đảm đúng mục đích, đúng quy định, hạn chế thiệt hại đối với người, tài sản và môi trường;
(6) Nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, kinh doanh, trang bị, mang, xuất khẩu, nhập khẩu, vận chuyển, sửa chữa, sử dụng công cụ hỗ trợ phải được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép, giấy xác nhận;
(7) Công cụ hỗ trợ không còn nhu cầu sử dụng, hết hạn sử dụng hoặc không còn khả năng sử dụng phải được thu hồi, thanh lý hoặc tiêu hủy;
(8) Công cụ hỗ trợ và các loại giấy phép, giấy xác nhận, giấy chứng nhận, chứng chỉ bị mất phải được kịp thời báo cáo cho cơ quan quản lý có thẩm quyền;
(9) Công cụ hỗ trợ phải được thử nghiệm, kiểm định, đánh giá và đăng ký theo quy định của pháp luật về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa trước khi được phép sản xuất, kinh doanh, sử dụng tại Việt Nam.
Như vậy, cá nhân, tổ chức sử dụng công cụ hỗ trợ cần tuân thủ đúng theo các nguyên tắc trên để đảm bảo an toàn theo quy định của pháp luật.
=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp giấy phép trang bị vũ khí thể thao
III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp giấy phép trang bị vũ khí thô sơ
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN SỬ DỤNG VŨ KHÍ, CÔNG CỤ HỖ TRỢ
Câu hỏi 1: Có được sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ để làm đạo cụ đóng phim không?
Trả lời:
Câu trả lời là có.
Tại Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017, Vũ khí, công cụ hỗ trợ được sử dụng để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật phải làm mất tính năng, tác dụng. Trường hợp cơ quan, tổ chức có nhu cầu sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ còn tính năng, tác dụng và vật liệu nổ để làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật thì Bộ trưởng Bộ Công an quyết định sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đối với các trường hợp thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công an; Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định đối với các trường hợp thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.
Như vậy, hoàn toàn có thể sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ để làm đạo cụ đóng phim.
Câu hỏi 2: Người dân có được phép sử dụng còng số tám để phòng thân hay không?
Trả lời:
Câu trả lời là không.
Theo quy định tại Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017, hành vi cá nhân sở hữu công cụ hỗ trợ là hiện vật để trưng bày, triển lãm, đồ gia bảo là một trong những hành vi bị nghiêm cấm. Người dân cũng không thuộc các đối tượng được trang bị công cụ hỗ trợ theo quy định.
Trong khi đó, còng số tám được coi là công cụ hỗ trợ theo Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017.
Như vậy, người dân không được phép sở hữu, cũng như sử dụng còng số tám để phòng thân.
Câu hỏi 3: Quy định về việc sử dụng vũ khí thô sơ?
Trả lời:
Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017 quy định về việc sử dụng vũ khí thô sơ như sau:
Người được giao vũ khí thô sơ khi thực hiện nhiệm vụ phải tuân thủ quy định và được sử dụng trong trường hợp sau đây:
(1) Các trường hợp nổ súng quân dụng khi thực hiện nhiệm vụ bảo đảm an ninh, trật tự;
(2) Ngăn chặn người đang có hành vi đe dọa đến tính mạng, sức khỏe của người khác;
(3) Phòng vệ chính đáng, tình thế cấp thiết theo quy định của pháp luật.
Ngoài ra, người được giao sử dụng vũ khí thô sơ không phải chịu trách nhiệm về thiệt hại khi việc sử dụng vũ khí thô sơ đã tuân thủ quy định này và quy định khác của pháp luật có liên quan; trường hợp sử dụng vũ khí thô sơ vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng, gây thiệt hại rõ ràng vượt quá yêu cầu của tình thế cấp thiết, lợi dụng hoặc lạm dụng việc sử dụng vũ khí thô sơ để xâm phạm sức khỏe, tính mạng, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.
=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp giấy phép trang bị vũ khí thể thao
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý vị!
Phòng Thủ tục hành chính– Công ty Luật TNHH TLK
PHÍ DỊCH VỤ
Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.
THỜI GIAN THỰC HIỆN
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.
Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: +(84) 97 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn