SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục cấp mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa đã qua sử dụng một cách nhanh gọn, hiệu quả, tận tâm trên nền tảng một biểu phí cạnh tranh nhất. 

THỦ TỤC CẤP MÃ SỐ KINH DOANH TẠM NHẬP, TÁI XUẤT HÀNG HÓA ĐÃ QUA SỬ DỤNG

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Luật Thương mại số: 17/VBHN-VPQH được Quốc hội thông qua ngày 05 tháng 7 năm 2019 sửa đổi, bổ sung Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;

2. Nghị định số: 69/2018/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 15 tháng 5 năm 2018 quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý Ngoại thương;

3. Thông tư số: 12/2018/TT-BCT do Bộ Công thương ban hành ngày 15 tháng 6 năm 2018 quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương và Nghị định số: 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương;

4. Các văn bản pháp luật hướng dẫn khác có liên quan. 

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC

Theo quy định tại Nghị định số 69/2018/NĐ-CP, Thương nhân Việt Nam được quyền kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa không phụ thuộc vào ngành nghề đăng ký kinh doanh. Bên cạnh đó, hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện, thương nhân phải đáp ứng điều kiện theo quy định. Trong đó có kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa đã qua sử dụng. Vậy pháp luật Việt Nam quy định như thế nào về điều kiện khi kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa đã qua sử dụng? Quy trình cấp mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa đã qua sử dụng được thực hiện ra sao?  Công ty Luật TNHH TLK sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới việc thực hiện Thủ tục cấp mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa đã qua sử dụng - một trong những điều kiện quan trọng để có thể kinh doanh lĩnh vực trên cho Quý khách hàng qua bài viết dưới đây. 

thu-tuc-cap-ma-so-kinh-doanh-tam-nhap-tai-xuat-hang-hoa-da-qua-su-dung

Ảnh 1: Thủ tục cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa đã qua sử dụng_Hotline: 0972118764

I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC CẤP MÃ SỐ KINH DOANH TẠM NHẬP, TÁI XUẤT HÀNG HÓA ĐÃ QUA SỬ DỤNG

1. Các bước thực hiện thủ tục cấp mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa đã qua sử dụng

Bước 1: Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất  đến Bộ Công Thương;

Bước 2: Bộ Công Thương tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp từ chối cấp phép, Bộ Công Thương trả lời doanh nghiệp bằng văn bản và nêu rõ lý do;

Bước 3: Tiếp nhận kết quả.

Lưu ý: Trường hợp phải xác minh các tài liệu, giấy tờ liên quan trong hồ sơ đề nghị cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất của doanh nghiệp, thời gian xử lý hồ sơ tính từ thời điểm Bộ Công Thương nhận được văn bản trả lời của các cơ quan liên quan đối với việc xác minh.

2. Thành phần hồ sơ và quy trình thực hiện thủ tục cấp mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa đã qua sử dụng

A. Thành phần hồ sơ

Hồ sơ thực hiện thủ tục cấp mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa đã qua sử dụng bao gồm một số giấy tờ sau:

1. Văn bản đề nghị cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa đã qua sử dụng;

2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

3. Văn bản của tổ chức tín dụng xác nhận về việc doanh nghiệp nộp số tiền ký quỹ theo quy định;

4. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);

5. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;

6. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

B. Cơ quan giải quyết

Bộ Công thương.

C. Cách thức thực hiện

Hồ sơ đề nghị cấp mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa đã qua sử dụng được nộp cho cơ quan có thẩm quyền theo một trong hai phương thức sau:

- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc,

- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;

- Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Công thương (nếu có áp dụng).

D. Kết quả thực hiện

Văn bản cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa đã qua sử dụng.

3. Nội dung của Đơn đề nghị cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa đã qua sử dụng

Đơn đề nghị cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa đã qua sử dụng được doanh nghiệp gửi tới Bộ Công thương bao gồm một số nội dung sau:

1. Quốc hiệu, tiêu ngữ;

2. Ngày, tháng, năm;

3. Thông tin doanh nghiệp: tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax, địa chỉ website, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

4. Hồ sơ kèm theo;

5. Ký tên, đóng dấu.

thu-tuc-cap-ma-so-kinh-doanh-tam-nhap-tai-xuat-hang-hoa-da-qua-su-dung

Ảnh 2: Thủ tục cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa đã qua sử dụng_Hotline: 0972118764

II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC CẤP MÃ SỐ KINH DOANH TẠM NHẬP, TÁI XUẤT HÀNG HÓA ĐÃ QUA SỬ DỤNG

1. Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa đã qua sử dụng là gì?

Căn cứ theo quy định tại Luật Thương mại 2005, tạm nhập, tái xuất hàng hóa là việc hàng hoá được đưa từ nước ngoài hoặc từ các khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật vào Việt Nam, có làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và làm thủ tục xuất khẩu chính hàng hoá đó ra khỏi Việt Nam.

Đối với hàng hóa đã qua sử dụng, thương nhân kinh doanh tạm nhập, tái xuất mặt hàng trên phải đáp ứng các điều kiện kinh doanh và được cấp mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa đã qua sử dụng.

Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất là mã số riêng đối với từng nhóm hàng hóa. Doanh nghiệp được cấp mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất nhóm hàng hóa nào thì được kinh doanh tạm nhập, tái xuất các mặt hàng thuộc phạm vi của nhóm hàng hóa đó. 

=> Xem thêm: Thủ tục đề nghị cho phép thực hiện hoạt động gia công sửa chữa hàng hóa thuộc danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cho thương nhân nước ngoài để tiêu thụ ở nước ngoài

2. Điều kiện kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa đã qua sử dụng

Doanh nghiệp kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa đã qua sử dụng thuộc Phụ lục IX Nghị định 69/2018/NĐ-CP phải có số tiền ký quỹ là 7 tỷ đồng Việt Nam nộp tại tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Đáp ứng những điều kiện này, thương nhân mới được cấp mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa đã qua sử dụng.

3. Các trường hợp vi phạm doanh nghiệp bị thu hồi Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa đã qua sử dụng

Bộ Công Thương thu hồi Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất khi doanh nghiệp có vi phạm trong các trường hợp sau:

- Gian lận trong việc kê khai các điều kiện theo quy định tại Nghị định 69/2018/NĐ-CP;

- Không duy trì điều kiện theo quy định tại Nghị định 69/2018/NĐ-CP trong quá trình sử dụng Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất;

- Không nộp bổ sung đủ số tiền ký quỹ trong vòng 30 ngày kể từ ngày Bộ Công Thương có thông báo theo quy định tại Nghị định 69/2018/NĐ-CP;

- Không thực hiện đúng yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền về điều tiết hàng hóa tạm nhập, tái xuất theo quy định tại Nghị định 69/2018/NĐ-CP;

- Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa mà không có Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất do Bộ Công Thương cấp theo quy định;

- Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa thuộc diện cấm kinh doanh tạm nhập, tái xuất, tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất;

- Từ chối trách nhiệm xử lý đối với những lô hàng đã về đến cảng, cửa khẩu Việt Nam theo hợp đồng nhập khẩu đã ký;

- Tự ý chuyển tiêu thụ nội địa hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất;

- Tự ý phá mở niêm phong hải quan đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất.

4. Trách nhiệm của doanh nghiệp được cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa đã qua sử dụng

Pháp luật Việt Nam quy định một số trách nhiệm đối với doanh nghiệp được cấp mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa đã qua sử dụng như sau:

1. Duy trì điều kiện theo quy định tại Nghị định 69/2018/NĐ-CP trong suốt quá trình doanh nghiệp sử dụng Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất;

2. Nghiêm túc giải tỏa hàng thực phẩm đông lạnh tại cảng, cửa khẩu về kho, bãi của mình theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền trong trường hợp có hiện tượng ách tắc, tồn đọng;

3. Thu gom và xử lý chất thải, nước thải để phòng chống dịch bệnh, bảo đảm vệ sinh môi trường tại kho, bãi phục vụ kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh;

4. Thanh toán toàn bộ các khoản chi phí sau đây (nếu phát sinh):

- Xử lý, làm sạch môi trường nếu hàng hóa của doanh nghiệp gây ô nhiễm môi trường trong quá trình lưu giữ, tạm nhập, tái xuất tại Việt Nam;

- Tiêu hủy hàng tồn đọng không tái xuất được, hàng tạm nhập không đúng với khai báo thuộc diện bị xử lý tiêu hủy;

- Thanh toán các chi phí khác phát sinh do doanh nghiệp vi phạm các quy định về kinh doanh tạm nhập, tái xuất và gửi kho ngoại quan hàng hóa.

5. Báo cáo định kỳ hàng quý về tình hình thực hiện tạm nhập, tái xuất hàng hóa đã qua sử dụng thuộc Phụ lục IX Nghị định 69/2018/NĐ-CP theo mẫu do Bộ Công Thương quy định.

=> Xem thêm: Cơ sở nào để xác định hàng hóa xuất khẩu?

III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau. 

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC CẤP MÃ SỐ KINH DOANH TẠM NHẬP, TÁI XUẤT HÀNG HÓA ĐÃ QUA SỬ DỤNG

Câu hỏi 1. Pháp luật Việt Nam quy định như thế nào về thời gian tạm thời đình chỉ hiệu lực Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất?

Trả lời:

Bộ Công Thương xem xét đình chỉ tạm thời hiệu lực Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất trong trường hợp doanh nghiệp bị cơ quan chức năng điều tra các hành vi vi phạm theo quy định tại Nghị định 69/2018/NĐ-CP hoặc theo đề nghị của cơ quan chức năng.

Căn cứ theo quy định tại Nghị định 69/2018/NĐ-CP, thời gian tạm thời đình chỉ hiệu lực Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất là 3 tháng hoặc 6 tháng hoặc 1 năm tùy trường hợp cụ thể hoặc theo đề nghị của cơ quan chức năng.

Câu hỏi 2. Doanh nghiệp cần lưu ý gì khi sử dụng mã số kinh doanh tạm nhập tái xuất?

Trả lời:

Khi được cấp mã số kinh doanh tạm nhập tái xuất đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện, doanh nghiệp cần lưu ý một số điểm sau:

- Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất là Mã số riêng đối với từng nhóm hàng hóa. Doanh nghiệp được cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất nhóm hàng hóa nào thì được kinh doanh tạm nhập, tái xuất các mặt hàng thuộc phạm vi của nhóm hàng hóa đó;

- Đối với kho, bãi đã được kê khai để chứng minh việc đáp ứng điều kiện kinh doanh và để được cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất, doanh nghiệp không được cho doanh nghiệp khác thuê lại để sử dụng vào mục đích xin cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh;

- Trường hợp hàng hóa nước ngoài gửi vào kho ngoại quan để xuất khẩu, tái xuất qua các tỉnh biên giới phía Bắc thì chỉ doanh nghiệp có Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất của nhóm hàng hóa đó mới được đứng tên trên tờ khai nhập kho ngoại quan và tờ khai xuất kho ngoại quan để xuất khẩu, tái xuất. Hàng hóa gửi tại kho ngoại quan thực hiện theo quy định của pháp luật về hải quan;

- Hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa trong danh mục tạm nhập, tái xuất hàng hóa đã qua sử dụng, trong đó doanh nghiệp không thực hiện tái xuất qua các cửa khẩu biên giới phía Bắc không thuộc loại hình kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện và không phải có Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất. Trong trường hợp cần thiết đáp ứng yêu cầu quản lý, Bộ Công Thương báo cáo Thủ tướng Chính phủ áp dụng quy định về cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất đối với trường hợp doanh nghiệp thực hiện kinh doanh tạm nhập, tái xuất, gửi kho ngoại quan để xuất khẩu, tái xuất qua các cửa khẩu biên giới không thuộc phía Bắc.

 => Xem thêm: Thủ tục nhập khẩu xe ô tô đã qua sử dụng như thế nào?

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới Hotline: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý vị!

Phòng Thủ tục Hành chính – Công ty Luật TNHH TLK

THỜI GIAN THỰC HIỆN

07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định. 

PHÍ DỊCH VỤ

Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý khách hàng trong việc kết nối - xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu 12% phí dịch vụ khi Quý khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.

Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây: 

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK

- ĐT: +(84) 243 2011 747 

- Email: info@tlklawfirm.vn

 

Hotline: 097 211 8764

Website: tlklawfirm.vn

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ SỬ DỤNG DỊCH VỤ LUẬT SƯ
(Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

TƯ VẤN PHÁP LUẬT QUA VIDEO CỦA TLK

XEM THÊM
×

BÀI VIẾT CÙNG CHỦ ĐỀ

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo