Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung Văn bản chấp thuận tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong ASEAN một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.
THỦ TỤC CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VĂN BẢN CHẤP THUẬN TỰ CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ HÀNG HÓA TRONG ASEAN
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Thương mại số: 36/2005/QH11 được Quốc hội thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005;
2. Nghị định số 98/2017/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 18 tháng 8 năm 2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
3. Nghị định số 31/2018/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 08 tháng 3 năm 2018 quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa;
4. Thông tư số 19/2020/TT-BCT do Bộ Công thương ban hành ngày 14 tháng 8 năm 2020 sửa đổi, bổ sung các thông tư quy định thực hiện quy tắc xuất xứ hàng hóa trong hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN;
5. Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN ký ngày 26 tháng 02 năm 2009 tại Hội nghị cấp cao lần thứ 14, tại Thái Lan giữa các nước thành viên Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á;
6. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC
Tự chứng nhận xuất xứ là cơ chế cho phép nhà xuất khẩu được tự chứng nhận xuất xứ cho sản phẩm của mình mà không phải đi xin chứng nhận xuất xứ từ một cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận xuất xứ. Theo cơ chế này, doanh nghiệp được chủ động khai nhận xuất xứ cho hàng hóa của mình nhưng cũng đồng thời phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của việc khai nhận đó. Vậy cơ chế tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong ASEAN là gì? Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung Văn bản chấp thuận tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong ASEAN được thực hiện như thế nào?
Với mong muốn muốn được đồng hành và giải đáp mọi thắc mắc của Quý khách, Công ty Luật TNHH TLK chúng tôi sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung Văn bản chấp thuận tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong ASEAN cho quý khách qua bài viết dưới đây.
Ảnh 1. Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung Văn bản chấp thuận tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong ASEAN_Hotline: 0972118764
I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VĂN BẢN CHẤP THUẬN TỰ CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ HÀNG HÓA TRONG ASEAN
1. Các bước thực hiện thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung Văn bản chấp thuận tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong ASEAN
Bước 1: Thương nhân đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Văn bản chấp thuận tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong ASEAN đến Bộ Công Thương;
Bước 2: Cục Xuất nhập khẩu tiếp nhận, thẩm định và yêu cầu hoàn thiện, bổ sung hồ sơ (nếu có)
Bước 3: Nhận kết quả.
=> Xem thêm:Thủ tục xin phê duyệt đề án thực hiện chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại
2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung Văn bản chấp thuận tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong ASEAN
A. Thành phần hồ sơ
Trường hợp thay đổi hoặc bổ sung mặt hàng đăng ký tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa:
1. Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Văn bản chấp thuận tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa;
2. Báo cáo năng lực sản xuất, cơ sở sản xuất đối với từng mặt hàng đăng ký tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa;
3. Đối với thương nhân tham gia cơ chế AWSC, trường hợp không phải nhà sản xuất, thương nhân đề nghị đăng ký tự chứng nhận xuất xứ đính kèm bản sao cam kết của nhà sản xuất theo quy định;
4. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);
5. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;
6. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có);
Trường hợp thay đổi hoặc bổ sung người có thẩm quyền ký nội dung tự khai báo xuất xứ hàng hóa:
1. Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Văn bản chấp thuận tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa;
2. Danh sách kèm theo mẫu chữ ký của người có thẩm quyền ký nội dung khai báo xuất xứ hàng hóa;
3. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);
4. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;
5. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
B. Cơ quan giải quyết
Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương.
C. Cách thức thực hiện
- Nộp hộp sơ trực tiếp đến Bộ Công thương. Hoặc;
- Nộp hộp sơ thông qua đường bưu điện đến Bộ Công thương.
D. Kết quả thực hiện
cấp sửa đổi, bổ sung Văn bản chấp thuận tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong ASEAN.
=> Xem thêm: Thủ tục tự công bố sản phẩm hương liệu thực phẩm
Ảnh 2. Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung Văn bản chấp thuận tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong ASEAN_Hotline: 0972118764
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁP LÝ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VĂN BẢN CHẤP THUẬN TỰ CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ HÀNG HÓA TRONG ASEAN
1. Tự chứng nhận xuất xứ trong ASEAN là gì?
Theo Thông tư 19/2020/TT-BCT, đã có nhiều điểm mới về vấn đề thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN.
Quy định này áp dụng đối với các thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa theo ASEAN với thương nhân của các nước thành viên khác thực hiện cơ chế thí điểm và thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa theo ASEAN với thương nhân các nước thành viên ASEAN thực hiện cơ chế AWSC.
Có thể hiểu, tự chứng nhận xuất xứ trong ASEAN là việc doanh nghiệp (nhà sản xuất, xuất khẩu hoặc nhập khẩu) sẽ tự thực hiện các thủ tục và đáp ứng điều kiện để tuyên bố hàng hóa đó đáp ứng các tiêu chuẩn về nguồn gốc xuất xứ và họ sẽ tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của tuyên bố đó thay vì xin cấp chứng nhận xuất xứ từ các cơ quan có thẩm quyền như trước đây. Nói một cách đơn giản là doanh nghiệp sẽ tự đứng ra xác nhận xuất xứ hàng hóa mà không phải đến bất kỳ cơ quan nào để xác nhận.
Theo lộ trình của ASEAN, cơ chế tự chứng nhận xuất xứ dự kiến sẽ được áp dụng song song với các hệ thống thông thường như hiện nay.
2. Điều kiện thực hiện tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong ASEAN
Căn cứ Thông tư 19/2020/TT-BCT, thương nhân đáp ứng các điều kiện sau đây có thể đề nghị được tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa:
(1) Là nhà xuất khẩu đồng thời là nhà sản xuất;
(2) Không vi phạm quy định về xuất xứ hàng hóa trong 02 năm gần nhất tính đến thời điểm nộp hồ sơ đăng ký tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa;
(3) Có cán bộ được đào tạo về xuất xứ hàng hóa do đơn vị đào tạo đã được Bộ Công Thương hoặc được Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương) chỉ định;
(4) Đã được cấp C/O ưu đãi đối với hàng hóa cùng nhóm HS (4 số) trong 02 năm gần nhất tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Văn bản chấp thuận.
(5) Trong trường hợp nhà xuất khẩu không phải là nhà sản xuất, nhà xuất khẩu phải được nhà sản xuất cam kết bằng văn bản về xuất xứ của hàng hóa xuất khẩu và sẵn sàng hợp tác trong trường hợp kiểm tra hồ sơ, chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa và kiểm tra, xác minh tại cơ sở sản xuất.
3. Những thách thức đối với cơ chế tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong ASEAN
Bên cạnh những ưu điểm như có thể giảm chi phí, đơn giản hóa thủ tục cũng như tiết kiệm được nguồn nhân lực, vật lực, cơ chế này vẫn còn đứng trước nhiều thách thức, cụ thể như sau:
- Cơ chế này quy định chỉ có doanh nghiệp vừa sản xuất xuất khẩu mới được tham gia tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa, vì vậy cũng gây không ít khó dễ cho các doanh nghiệp nói chung và thu hẹp lượng doanh nghiệp khi loại trừ đi các doanh nghiệp thương mại, dịch vụ hoặc sản xuất với quy mô nhỏ.
- Cơ chế này vẫn tồn tại rủi ro vì vẫn có khả năng gian lận thương mại xuất xứ hàng hóa, chuyển tải bất hợp pháp qua các quốc gia hay mượn xuất xứ của quốc gia này để hưởng ưu đãi cũng như gian lận thương mại hàng nhập khẩu từ các nước khác vào quốc gia đó. Khi xảy ra những trường hợp như vậy, uy tín của doanh nghiệp sẽ bị ảnh hưởng, mất thị trường xuất khẩu, đồng thời bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Còn ở tầm vĩ mô, uy tín ngành hàng cũng sẽ bị soi xét trên thương trường quốc tế dẫn đến mất khả năng cạnh tranh.
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất xứ hàng hóa có thể bị thu hồi bất cứ lúc nào nếu doanh nghiệp không thực hiện đúng theo quy định, ví dụ như: không đủ khả năng cung cấp sự đảm bảo về xuất xứ hàng hóa hay lạm dụng sự ủy quyền tự cấp giấy chứng nhận hoặc gian lận xuất xứ hàng hóa… Nếu vi phạm các quy định này, ngoài việc doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép đủ điều kiện tự chứng nhận xuất xứ, doanh nghiệp có thể bị phạt hành chính hay thậm chí là xử lý hình sự nếu nghiêm trọng.
=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp Văn bản chấp thuận tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong ASEAN
III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VĂN BẢN CHẤP THUẬN TỰ CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ HÀNG HÓA TRONG ASEAN
Câu hỏi 1: Quy định về mã số tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa của Việt Nam?
Trả lời:
Căn cứ theo Thông tư 19/2020/TT-BTC quy định mỗi nhà xuất khẩu đủ điều kiện được cấp một mã số tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa riêng. Mã số tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa của Việt Nam gồm 12 ký tự như sau:
(1) 07 ký tự đầu tiên ghi “VN-AWSC”.
(2) 05 ký tự tiếp theo là số thứ tự của nhà xuất khẩu đủ điều kiện được cấp Văn bản chấp thuận.
Câu hỏi 2: Văn bản chấp thuận tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong ASEAN có thời hạn trong bao lâu?
Tại Thông tư 19/2020/TT-BTC có quy định:
Văn bản chấp thuận có hiệu lực 02 năm kể từ ngày cấp, trừ trường hợp bị thu hồi theo quy định tại Điều 10 Thông tư này. Thương nhân chỉ được phát hành chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong thời hạn hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
Tổng kết: Văn bản chấp thuận tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong ASEAN có thời hạn trong 02 năm kể từ ngày cấp văn bản.
Câu hỏi 3: Các trường hợp văn bản chấp thuận tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa?
Căn cứ tại Thông tư 19/2020/TT-BTC đã quy định, cơ quan có thẩm quyền thu hồi Văn bản chấp thuận khi thương nhân vi phạm một trong những trường hợp sau:
(1) Giả mạo chứng từ, gian lận kê khai khi đăng ký tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa;
(2) Giả mạo hồ sơ, chứng từ để tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa;
(3) Không còn đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư này;
(4) Không thực hiện trách nhiệm của nhà xuất khẩu đủ điều kiện quy định
=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp phép xuất nhập khẩu hàng hóa
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý vị!
Phòng Thủ tục Hành chính – Công ty Luật TNHH TLK
PHÍ DỊCH VỤ
Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.
THỜI GIAN THỰC HIỆN
14 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.
Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: +(84) 97 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn