SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế đối với tổ chức kinh tế, tổ chức khác - đối với đơn vị phụ thuộc một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.

THỦ TỤC CHẤM DỨT HIỆU LỰC MÃ SỐ THUẾ ĐỐI VỚI TỔ CHỨC KINH TẾ, TỔ CHỨC KHÁC – ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Luật Quản lý thuế số: 38/2019/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 13 tháng 6 năm 2019;

2. Thông tư số: 105/2020/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành ngày 03 tháng 12 năm 2020 hướng dẫn về đăng ký thuế;

3. Thông tư số: 19/2021/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành ngày 18 tháng 3 năm 2021 hướng dẫn gia dịch điện tử trong đăng ký thuế;

4. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC

Trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp, khi không còn hoạt động kinh doanh hoặc bị cơ quan nhà nước thu hồi giấy phép kinh doanh, doanh nghiệp cần phải thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế với doanh nghiệp của mình và các đơn vị phụ thuộc. Vậy đơn vị phụ thuộc của tổ chức kinh tế là gì? Thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế của đơn vị phụ thuộc được thực hiện như thế nào?

Hãy cùng Công ty Luật TNHH TLK tìm hiểu thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế đối với tổ chức kinh tế, tổ chức khác và giải đáp những vấn đề trên thông qua bài viết sau. 

thu-tuc-cham-dut-hieu-luc-ma-so-thue-doi-voi-to-chuc-kinh-te-to-chuc-khac-doi-voi-don-vi-truc-thuoc

Ảnh 1. Thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế đối với tổ chức kinh tế, tổ chức khác đối với đơn vị phụ thuộc_Hotline: 0972118764

I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC CHẤM DỨT HIỆU LỰC MÃ SỐ THUẾ ĐỐI VỚI TỔ CHỨC KINH TẾ, TỔ CHỨC KHÁC – ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC  

1. Các bước thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế đối với tổ chức kinh tế, tổ chức khác - đối với đơn vị phụ thuộc

Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị và nộp hồ sơ đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế lên cơ quan có thẩm quyền;

Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và thẩm định hồ sơ;

Bước 3: Người nộp thuế hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế và xử lý số tiền thuế nộp thừa theo quy định của pháp luật;

Bước 4: Tiếp nhận kết quả.

=> Xem thêm: Thủ tục đăng ký thuế

2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế đối với tổ chức kinh tế, tổ chức khác  - đối với đơn vị phụ thuộc

A. Thành phần hồ sơ

Hồ sơ đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế bao gồm một số tài liệu sau:

1. Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế;

2. Bản sao quyết định hoặc thông báo chấm dứt hoạt động đơn vị phụ thuộc hoặc bản sao quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đối với đơn vị phụ thuộc của cơ quan có thẩm quyền;

3. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện); 

4. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục; 

5. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

B. Cơ quan giải quyết

Cục thuế trực tiếp quản lý đơn vị phụ thuộc của tổ chức kinh tế, tổ chức khác.

C. Cách thức thực hiện

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Cục thuế; hoặc,

- Nộp hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính tới Cục thuế; hoặc

- Nộp hồ sơ thông qua phương thức trực tuyến. 

D. Kết quả khi thực hiện

- Nhận Thông báo về việc người nộp thuế chấm dứt hiệu lực mã số thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày người nộp thuế đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế với cơ quan quản lý thuế; hoặc,

- Cơ quan thuế hoàn thành việc chuyển toàn bộ nghĩa vụ nợ thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước của đơn vị phụ thuộc sang đơn vị chủ quản, của đơn vị bị chia, bị sáp nhập, bị hợp nhất sang đơn vị mới theo quy định của pháp luật.

3. Nội dung Thông báo về việc người nộp thuế chấm dứt hiệu lực mã số thuế của cơ quan thuế

Thông báo về việc người nộp thuế chấm dứt hiệu lực mã số thuế của cơ quan thuế bao gồm một số nội dung sau:

1. Số, thời gian Thông báo;

2. Thông tin của người nộp thuế: Tên, mã số thuế, địa chỉ;

3. Nội dung thông báo;

4. Thông tin liên hệ giải đáp vướng mắc của cơ quan thuế.

=> Xem thêm: Giấy chứng nhận đăng ký thuế - Thời hạn và nội dung

thu-tuc-cham-dut-hieu-luc-ma-so-thue-doi-voi-to-chuc-kinh-te-to-chuc-khac-doi-voi-don-vi-truc-thuoc

Ảnh 2. Thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế đối với tổ chức kinh tế, tổ chức khác-đối với đơn vị phụ thuộc_Hotline: 0972118764

II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN ĐẾN THỦ TỤC CHẤM DỨT HIỆU LỰC MÃ SỐ THUẾ ĐỐI VỚI TỔ CHỨC KINH TẾ, TỔ CHỨC KHÁC – ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC 

1. Đơn vị phụ thuộc của tổ chức kinh tế là gì?

Đơn vị phụ thuộc của tổ chức kinh tế là cụm từ chỉ các tổ chức kinh tế cấp dưới, hạch toán phụ thuộc vào doanh nghiệp. Doanh nghiệp có các quyền và nghĩa vụ dân sự phát sinh từ các giao dịch do đơn vị kinh tế phụ thuộc mình xác lập, thực hiện. 

Theo quy định hiện hành tại Luật Doanh nghiệp 2020, đơn vị phụ thuộc có thể hoạt động dưới hình thức đại diện theo uỷ quyền (văn phòng đại diện) hoặc thực hiện một phần hay toàn bộ chức năng của doanh nghiệp, kể cả chức năng đại diện theo uỷ quyền (chi nhánh). Đơn vị kinh tế phụ thuộc có nhiều tên gọi khác nhau như xí nghiệp, trạm trại, cửa hàng, xưởng, trung tâm về mặt pháp lý đều là chi nhánh của doanh nghiệp.

2. Đơn vị phụ thuộc của tổ chức kinh tế, tổ chức khác phải thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế trong những trường hợp nào?

Theo quy định tại Luật Quản lý thuế 2019, đơn vị phụ thuộc của tổ chức kinh tế, tổ chức khác thực hiện chấm dứt hiệu lực mã số thuế khi thuộc một trong những trường hợp sau đây:

- Chấm dứt hoạt động kinh doanh, không còn phát sinh nghĩa vụ thuế đối với tổ chức không kinh doanh;

- Bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép tương đương;

- Bị chia, bị sáp nhập, bị hợp nhất;

- Bị cơ quan thuế ra thông báo người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký.

3. Các nghĩa vụ đơn vị phụ thuộc của tổ chức kinh tế, tổ chức khác phải thực hiện trước khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế

Theo quy định tại Thông tư 105/2020/TT-BTC, trước khi thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế, tổ chức kinh tế, tổ chức khác phải hoàn thành một số nghĩa vụ sau:

- Nộp Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quy định của pháp luật về hoá đơn;

- Hoàn thành nghĩa vụ nộp hồ sơ khai thuế, nộp thuế và xử lý số tiền thuế nộp thừa, số thuế giá trị gia tăng chưa được khấu trừ (nếu có) theo quy định của pháp luật.

=> Xem thêm: Các trường hợp chấm dứt hiệu lực mã số thuế

thu-tuc-cham-dut-hieu-luc-ma-so-thue-doi-voi-to-chuc-kinh-te-to-chuc-khac-doi-voi-don-vi-truc-thuoc

Ảnh 3. Thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế đối với tổ chức kinh tế, tổ chức khác_Hotline: 0972118764

III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN ĐẾN THỦ TỤC CHẤM DỨT HIỆU LỰC MÃ SỐ THUẾ ĐỐI VỚI TỔ CHỨC KINH TẾ, TỔ CHỨC KHÁC – ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC 

Câu hỏi 1: Nếu đơn vị phụ thuộc của tổ chức kinh tế không có khả năng thực hiện các nghĩa vụ thuế đối với ngân sách nhà nước thì giải quyết như thế nào?

Trả lời: 

Theo quy định hiện hành tại Thông tư 105/2020/TT-BTC, trường hợp đơn vị phụ thuộc chấm dứt hiệu lực mã số thuế nhưng không có khả năng hoàn thành nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành thì đơn vị chủ quản có văn bản cam kết chịu trách nhiệm kế thừa toàn bộ khoản nghĩa vụ thuế của đơn vị phụ thuộc gửi cơ quan thuế quản lý đơn vị phụ thuộc và tiếp tục thực hiện nghĩa vụ thuế của đơn vị phụ thuộc với cơ quan thuế quản lý các nghĩa vụ thuế của đơn vị phụ thuộc sau khi mã số thuế của đơn vị phụ thuộc đã chấm dứt hiệu lực.

Câu hỏi 2: Mã số thuế là gì?

Trả lời: 

Mã số thuế là một dãy số gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế.

Pháp luật hiện hành về thuế quy định về cấu trúc mã số thuế như sau:

N1N2N3N4N5N6N7N8N9N10 - N11N12N13

Trong đó:

- Hai chữ số đầu N1N2 là số phân khoảng của mã số thuế.

- Bảy chữ số N3N4N5N6N7N8N9 được quy định theo một cấu trúc xác định, tăng dần trong khoảng từ 0000001 đến 9999999.

- Chữ số N10 là chữ số kiểm tra.

- Ba chữ số N11N12N13 là các số thứ tự từ 001 đến 999.

- Dấu gạch ngang (-) là ký tự để phân tách nhóm 10 chữ số đầu và nhóm 3 chữ số cuối.

Mã số thuế 10 chữ số được sử dụng cho doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có tư cách pháp nhân hoặc tổ chức không có tư cách pháp nhân nhưng trực tiếp phát sinh nghĩa vụ thuế; đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh và cá nhân khác

Mã số thuế 13 chữ số và dấu gạch ngang (-) dùng để phân tách giữa 10 số đầu và 3 số cuối được sử dụng cho đơn vị phụ thuộc và các đối tượng khác.

Câu hỏi 3: Mã số thuế được sử dụng trong những trường hợp nào? 

Trả lời:
Theo quy định hiện hành tại Luật Quản lý thuế 2019, cá nhân, tổ chức và cơ quan quản lý thuế sử dụng mã số thuế theo quy định sau:

1. Người nộp thuế phải ghi mã số thuế được cấp vào hóa đơn, chứng từ, tài liệu khi thực hiện các giao dịch kinh doanh; mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác; khai thuế, nộp thuế, miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế, đăng ký tờ khai hải quan và thực hiện các giao dịch về thuế khác đối với tất cả các nghĩa vụ phải nộp ngân sách nhà nước, kể cả trường hợp người nộp thuế hoạt động sản xuất, kinh doanh tại nhiều địa bàn khác nhau;

2. Người nộp thuế phải cung cấp mã số thuế cho cơ quan, tổ chức có liên quan hoặc ghi mã số thuế trên hồ sơ khi thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông với cơ quan quản lý thuế;

3. Cơ quan quản lý thuế, Kho bạc Nhà nước, ngân hàng thương mại phối hợp thu ngân sách nhà nước, tổ chức được cơ quan thuế ủy nhiệm thu thuế sử dụng mã số thuế của người nộp thuế trong quản lý thuế và thu thuế vào ngân sách nhà nước;

4. Ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác phải ghi mã số thuế trong hồ sơ mở tài khoản và các chứng từ giao dịch qua tài khoản của người nộp thuế;

5. Tổ chức, cá nhân khác trong việc tham gia quản lý thuế sử dụng mã số thuế đã được cấp của người nộp thuế khi cung cấp thông tin liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế;

6. Khi bên Việt Nam chi trả tiền cho tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh xuyên biên giới dựa trên nền tảng trung gian kỹ thuật số không hiện diện tại Việt Nam thì phải sử dụng mã số thuế đã cấp cho tổ chức, cá nhân này để khấu trừ, nộp thay;

7. Khi mã số định danh cá nhân được cấp cho toàn bộ dân cư thì sử dụng mã số định danh cá nhân thay cho mã số thuế.

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý vị!

Phòng Thủ tục hành chính - Công ty Luật TNHH TLK

PHÍ DỊCH VỤ 

Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.

THỜI GIAN THỰC HIỆN

03 ngày làm việc kể từ khi người nộp thuế hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế với cơ quan nhà nước.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.

Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK

- ĐT: +(84) 243 2011 747                   Hotline: 097 211 8764

- Email: info@tlklawfirm.vn             Website: tlklawfirm.vn









 

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ SỬ DỤNG DỊCH VỤ LUẬT SƯ
(Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

TƯ VẤN PHÁP LUẬT QUA VIDEO CỦA TLK

XEM THÊM
×

BÀI VIẾT CÙNG CHỦ ĐỀ

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo