Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục chứng nhận lãnh sự giấy tờ, tài liệu của Việt Nam để được công nhận và sử dụng ở nước ngoài một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.
THỦ TỤC CHỨNG NHẬN LÃNH SỰ GIẤY TỜ, TÀI LIỆU CỦA VIỆT NAM ĐỂ ĐƯỢC CÔNG NHẬN VÀ SỬ DỤNG Ở NƯỚC NGOÀI
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài số: 33/2009/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 18 tháng 6 năm 2009;
2. Nghị định số: 111/2011/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 05 tháng 12 năm 2011 về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự;
3. Thông tư số: 01/2012/TT-BNG do Bộ Ngoại giao ban hành ngày 20 tháng 3 năm 2012 hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 5 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự;
4. Các văn bản pháp luật hướng dẫn khác có liên quan.
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC
Trong thời kỳ hội nhập quốc tế như hiện nay, nhu cầu chứng nhận lãnh sự giấy tờ, tài liệu của Việt Nam để được công nhận và sử dụng ở nước ngoài ngày càng tăng, tuy nhiên, không phải chủ thể thực hiện nào cũng nắm được quy trình cũng như các lưu ý quan trọng đối với thủ tục này.
Vậy, việc chứng nhận lãnh sự giấy tờ, tài liệu của Việt Nam để được công nhận và sử dụng ở nước ngoài được tiến hành như thế nào, trình tự thực hiện thủ tục ra sao? Quý Khách hàng đang còn nhiều vướng mắc về vấn đề này? Vậy, Quý Khách tìm tới Công ty Luật TNHH TLK là rất chính xác, bởi chúng tôi sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới việc thực hiện Thủ tục chứng nhận lãnh sự giấy tờ, tài liệu của Việt Nam để được công nhận và sử dụng ở nước ngoài qua bài viết dưới đây:
Ảnh 1. Thủ tục chứng nhận lãnh sự giấy tờ, tài liệu của Việt Nam để được công nhận và sử dụng ở nước ngoài_Hotline: (+84) 97 211 8764
I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC CHỨNG NHẬN LÃNH SỰ GIẤY TỜ, TÀI LIỆU CỦA VIỆT NAM ĐỂ ĐƯỢC CÔNG NHẬN VÀ SỬ DỤNG Ở NƯỚC NGOÀI
1. Các bước thực hiện thủ tục chứng nhận lãnh sự giấy tờ, tài liệu của Việt Nam để được công nhận và sử dụng ở nước ngoài
Bước 1: Đáp ứng điều kiện liên quan đến thủ tục chứng nhận lãnh sự giấy tờ, tài liệu của Việt Nam để được công nhận và sử dụng ở nước ngoài;
Bước 2: Chuẩn bị giấy tờ, tài liệu của Việt Nam cần chứng nhận lãnh sự để được công nhận và sử dụng ở nước ngoài;
Bước 3: Xác định các loại giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự;
Bước 4: Thực hiện chứng nhận lãnh sự tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nộp lệ phí theo quy định;
Bước 5: Trả kết quả là giấy tờ, tài liệu của Việt Nam đã được chứng nhận lãnh sự.
=> Xem thêm: Điều kiện xin cấp Giấy phép kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế đối với doanh nghiệp trong nước
2. Thành phần hồ sơ và trình tự giải quyết thủ tục chứng nhận lãnh sự giấy tờ, tài liệu của Việt Nam để được công nhận và sử dụng ở nước ngoài
A. Thành phần hồ sơ:
1. Tờ khai chứng nhận lãnh sự theo mẫu số LS/HPH-2012/TK;
2. Xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân (chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu) đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp;
Hoặc: 01 bản chụp giấy tờ tùy thân (chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu) đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện. Giấy tờ này không cần phải chứng thực;
3. Các giấy tờ khác có liên quan theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
B. Cơ quan giải quyết:
Cục Lãnh sự và Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh. Đây là cơ quan của Bộ Ngoại giao được giao thẩm quyền chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự ở trong nước.
C. Cách thức thực hiện:
Sở/Phòng/Bộ phận Ngoại vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ( gọi chung là cơ quan ngoại vụ địa phương) tiếp nhận hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự và trả kết quả. Danh sách các cơ quan này được thông báo và cập nhật thường xuyên trên Cổng thông tin điện tử về công tác lãnh sự tại địa chỉ http://lanhsuvietnam.gov.vn.
D. Kết quả thực hiện:
Giấy tờ, tài liệu của Việt Nam đã được chứng nhận lãnh sự.
=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế
II. MỘT SỐ NỘI DUNG LIÊN QUAN ĐẾN THỦ TỤC CHỨNG NHẬN LÃNH SỰ GIẤY TỜ, TÀI LIỆU CỦA VIỆT NAM ĐỂ ĐƯỢC CÔNG NHẬN VÀ SỬ DỤNG Ở NƯỚC NGOÀI
1. Chứng nhận lãnh sự là gì?
Theo nội dung quy định tại Nghị định 111/2011/ND-CP thì Chứng nhận lãnh sự là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu của Việt Nam để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng ở nước ngoài.
Việc chứng nhận lãnh sự chỉ là chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu, không bao hàm chứng nhận về nội dung và hình thức của giấy tờ, tài liệu.
2. Điều kiện đối với các giấy tờ, tài liệu đề nghị chứng nhận lãnh sự:
(1) Là giấy tờ, tài liệu của Việt Nam để được công nhận và sử dụng ở nước ngoài.
(2) Giấy tờ, tài liệu có thể đề nghị được chứng nhận lãnh sự là giấy tờ, tài liệu được lập, công chứng, chứng thực, chứng nhận bởi:
- Các cơ quan thuộc Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Toà án, Viện Kiểm sát; các cơ quan hành chính nhà nước Trung ương và địa phương;
- Cơ quan Trung ương của Đảng Cộng sản Việt Nam, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Nông dân Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Liên hiệp các tổ chức Hữu nghị Việt Nam, Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật Việt Nam, Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Các tổ chức hành nghề công chứng của Việt Nam;
- Giấy tờ, tài liệu do cơ quan, tổ chức khác cấp, chứng nhận theo quy định của pháp luật bao gồm:
+ Văn bằng, chứng chỉ giáo dục, đào tạo;
+ Chứng nhận y tế;
+ Phiếu lý lịch tư pháp;
+ Giấy tờ, tài liệu khác có thể được chứng nhận lãnh sự theo quy định của pháp luật.
(3) Mẫu con dấu, mẫu chữ ký và chức danh của các cơ quan và người có thẩm quyền là các tổ chức hành nghề công chứng của Việt Nam phải được giới thiệu trước cho Bộ Ngoại giao.
3. Các giấy tờ, tài liệu không được chứng nhận lãnh sự:
- Giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự có các chi tiết trong bản thân giấy tờ, tài liệu đó mâu thuẫn với nhau hoặc mâu thuẫn với giấy tờ, tài liệu khác trong hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự;
- Giấy tờ, tài liệu đồng thời có con dấu và chữ ký không được đóng trực tiếp và ký trực tiếp trên giấy tờ, tài liệu. Con dấu, chữ ký sao chụp dưới mọi hình thức đều không được coi là con dấu gốc, chữ ký gốc;
- Giấy tờ, tài liệu giả mạo hoặc được cấp, chứng nhận sai thẩm quyền theo quy định pháp luật;
- Giấy tờ, tài liệu có nội dung vi phạm quyền và lợi ích của Nhà nước Việt Nam, không phù hợp với chủ trương, chính sách của Nhà nước Việt Nam hoặc các trường hợp khác có thể gây bất lợi cho Nhà nước Việt Nam;
- Giấy tờ, tài liệu bị sửa chữa, tẩy xóa nhưng không được đính chính theo quy định pháp luật.
4. Các giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự
- Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên, hoặc theo nguyên tắc có đi có lại;
- Giấy tờ, tài liệu được chuyển giao trực tiếp hoặc qua đường ngoại giao giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài;
- Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Giấy tờ, tài liệu mà cơ quan tiếp nhận của Việt Nam hoặc của nước ngoài không yêu cầu phải chứng nhận lãnh sự phù hợp với quy định pháp luật tương ứng của Việt Nam hoặc của nước ngoài.
III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế và chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
Ảnh 2. Thủ tục xin Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm chức năng_Hotline: (+84) 97 211 8764
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI THƯỜNG GẶP LIÊN QUAN ĐẾN THỦ TỤC CHỨNG NHẬN LÃNH SỰ GIẤY TỜ, TÀI LIỆU CỦA VIỆT NAM ĐỂ ĐƯỢC CÔNG NHẬN VÀ SỬ DỤNG Ở NƯỚC NGOÀI
Câu hỏi 1: Tôi dự định chứng nhận lãnh sự với khoảng 12 loại giấy tờ, tài liệu khác nhau của Việt Nam để được công nhận và sử dụng ở nước ngoài. Cho hỏi thời hạn tối đa để giải quyết đối với thủ tục này là bao lâu?
Trả lời:
Trường hợp nêu trên của Qúy Khách hàng thuộc trường hợp: hồ sơ có số lượng từ 10 giấy tờ, tài liệu trở lên, do đó thời hạn giải quyết tối đa đối với thủ tục này là 05 ngày làm việc, căn cứ theo quy định tại Nghị định số: 111/2011/NĐ-CP. Qúy khách hàng cũng cần lưu ý rằng, thời hạn giải quyết đối với thủ tục này sẽ được tính trên cơ sở số lượng giấy tờ, tài liệu đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự, không kể giấy tờ, tài liệu đó có một hay nhiều trang.
Câu hỏi 2: Tôi và vợ tôi có dự định thực hiện chứng nhận lãnh sự Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn của vợ chồng tôi, vợ tôi mang quốc tịch Bun-ga-ri. Cho hỏi ngoài Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, chúng tôi cần chuẩn bị thêm các giấy tờ nào khác để thực hiện thủ tục này không ạ?
Trả lời:
Theo Điều 12 Hiệp định tương trợ tư pháp năm 1986, Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn là một trong những loại giấy tờ của Việt Nam được miễn chứng nhận lãnh sự để sử dụng tại Bun-ga-ri (Bungaria). Do đó, trong trường hợp này, Qúy khách hàng không cần chứng nhận lãnh sự đối với loại giấy tờ là Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn nêu trên.
Trường hơp Quý khách hàng thực hiện chứng nhận lãnh sự các giấy tờ không thuộc trường hợp được miễn chứng nhận lãnh sự thì cần chuẩn bị phần hồ sơ như đã nêu tại mục 2.A của bài viết này.
Câu hỏi 3: Hiện tại, tôi đang có nhu cầu chứng nhận lãnh sự một số giấy tờ, tài liệu của Việt Nam để được công nhận và sử dụng ở nước ngoài. Cho tôi hỏi lệ phí chứng nhận lãnh sự tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hiện nay là bao nhiêu?
Trả lời:
Theo Thông tư số 157/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự, mức thu phí chứng nhận lãnh sự là: 30.000 (ba mươi nghìn) đồng/lần. Qúy khách hàng cũng cần lưu ý thêm: Phí chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự thu bằng Đồng Việt Nam (VNĐ).
=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: (+84) 97 211 8764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý vị!
Phòng Thủ tục hành chính – Công ty Luật TNHH TLK
PHÍ DỊCH VỤ
Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.
THỜI GIAN GIẢI QUYẾT
Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý khách hàng.
Kính chúc Quý khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: +(84) 97 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn