Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục Đăng ký bản công bố sản phẩm sản xuất trong nước đối với thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ BẢN CÔNG BỐ SẢN PHẨM SẢN XUẤT TRONG NƯỚC ĐỐI VỚI THỰC PHẨM DINH DƯỠNG Y HỌC, THỰC PHẨM DÙNG CHO CHẾ ĐỘ ĂN ĐẶC BIỆT, SẢN PHẨM DINH DƯỠNG DÙNG CHO TRẺ ĐẾN 36 THÁNG TUỔI
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật An toàn thực phẩm số: 55/2010/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 06 năm 2010;
2. Nghị định số: 15/2018/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 02 tháng 02 năm 2018 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm;
3. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC
Việc đăng ký bản công bố sản phẩm sản xuất trong nước cho các loại thực phẩm như dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, và sản phẩm dinh dưỡng dành cho trẻ em đến 36 tháng tuổi giúp đảm bảo rằng sản phẩm đã được kiểm tra và đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn thực phẩm được quy định, từ thành phần dinh dưỡng đến tác dụng phụ có thể xảy ra. Điều này góp phần đảm bảo sự an toàn và chất lượng cho người tiêu dùng khi sử dụng các sản phẩm dinh dưỡng này, đồng thời cũng giúp doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh các loại sản phẩm này có thêm niềm tin của khách hàng và đưa sản phẩm vào thị trường một cách hợp pháp. Tuy nhiên, khi Quý khách thực hiện thủ tục Đăng ký bản công bố sản phẩm sản xuất trong nước đối với thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi lại gặp phải những băn khoăn, vướng mắc về hồ sơ và quy trình thực hiện thủ tục do không nắm hết được những quy định pháp luật về vấn đề này. Và Quý khách đang rất cần một tổ chức pháp lý uy tín và chuyên nghiệp để tư vấn?
Nếu đúng như vậy, Quý khách tìm tới công ty luật TNHH TLK là rất chính xác, bởi chúng tôi sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới Thủ tục Đăng ký bản công bố sản phẩm sản xuất trong nước đối với thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi qua bài viết dưới đây.
Ảnh 1. Thủ tục Đăng ký bản công bố sản phẩm sản xuất trong nước đối với thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi _ Hotline:0972118764
=> Xem thêm: Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ BẢN CÔNG BỐ SẢN PHẨM SẢN XUẤT TRONG NƯỚC ĐỐI VỚI THỰC PHẨM DINH DƯỠNG Y HỌC, THỰC PHẨM DÙNG CHO CHẾ ĐỘ ĂN ĐẶC BIỆT, SẢN PHẨM DINH DƯỠNG DÙNG CHO TRẺ ĐẾN 36 THÁNG TUỔI
1. Các bước thực hiện thủ tục Đăng ký bản công bố sản phẩm sản xuất trong nước đối với thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi
Bước 1: Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ định;
Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền tế tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và yêu cầu bổ sung, sửa đổi hồ sơ (nếu cần);
Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền quyết định cấp Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm;
Bước 4: Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm tiếp nhận kết quả.
=> Xem thêm: Thủ tục và phương thức kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu
2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục Đăng ký bản công bố sản phẩm sản xuất trong nước đối với thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi
A. Thành phần hồ sơ
Hồ sơ thực hiện thủ tục Đăng ký bản công bố sản phẩm sản xuất trong nước đối với thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi bao gồm những tài liệu sau:
1. Bản công bố sản phẩm theo mẫu quy định;
2. Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực);
3. Bằng chứng khoa học chứng minh công dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã công bố (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân). Khi sử dụng bằng chứng khoa học về công dụng thành phần của sản phẩm để làm công dụng cho sản phẩm thì liều sử dụng hàng ngày của sản phẩm tối thiểu phải lớn hơn hoặc bằng 15% lượng sử dụng thành phần đó đã nêu trong tài liệu;
4. Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong trường hợp cơ sở thuộc đối tượng phải cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
5. Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu Thực hành sản xuất tốt (GMP) trong trường hợp sản phẩm sản xuất trong nước là thực phẩm bảo vệ sức khỏe áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
6. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);
7. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;
8. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
Số lượng bộ hồ sơ: 01 (bộ).
B. Cơ quan giải quyết
Cơ quan có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ định.
C. Cách thức thực hiện
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ định; hoặc,
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện trụ sở cơ quan có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ định; hoặc,
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
D. Kết quả thực hiện
Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm.
3. Nội dung Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm
Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm bao gồm những nội dung sau:
(1) Số, thời gian ban hành Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm;
(2) Tên tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm;
(3) Địa chỉ;
(4) Liên hệ (số điện thoại, fax, email);
(5) Địa chỉ nơi sản xuất và nước xuất xứ;
(6) Trách nhiệm của doanh nghiệp công bố sản phẩm.
Ảnh 2. Thủ tục Đăng ký bản công bố sản phẩm sản xuất trong nước đối với thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi _ Hotline:0972118764
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI ĐĂNG KÝ BẢN CÔNG BỐ SẢN PHẨM SẢN XUẤT TRONG NƯỚC ĐỐI VỚI THỰC PHẨM DINH DƯỠNG Y HỌC, THỰC PHẨM DÙNG CHO CHẾ ĐỘ ĂN ĐẶC BIỆT, SẢN PHẨM DINH DƯỠNG DÙNG CHO TRẺ ĐẾN 36 THÁNG TUỔI
1. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm 2010, cơ sở chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống phải đáp ứng những điều kiện về an toàn thực phẩm như sau:
(1) Có dụng cụ, đồ chứa đựng riêng cho thực phẩm sống và thực phẩm chín;
(2) Dụng cụ nấu nướng, chế biến phải bảo đảm an toàn vệ sinh;
(3) Dụng cụ ăn uống phải được làm bằng vật liệu an toàn, rửa sạch, giữ khô;
(4) Tuân thủ quy định về sức khỏe, kiến thức và thực hành của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
Thực phẩm và những dụng cụ ăn uống không an toàn, không đảm bảo vệ sinh có thể gây ra nhiều loại bệnh tật khác nhau, từ những căn bệnh đơn giản như tiêu chảy đến những bệnh nguy hiểm hơn như viêm gan, ung thư, và tổn thương thận. Việc quy định các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm là cách tốt nhất để đảm bảo sức khỏe cho người tiêu dùng.
2. Điều kiện cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm 2010, điều kiện cấp và thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm được quy định như sau :
(1) Cơ sở được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Có đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm phù hợp với từng loại hình sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định tại Chương IV của Luật này;
- Có đăng ký ngành, nghề kinh doanh thực phẩm trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
(2) Tổ chức, cá nhân bị thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi không đủ điều kiện theo quy định tại Luật An toàn thực phẩm 2010.
Quy định về cấp và thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm giúp kiểm soát chất lượng sản phẩm. Các cơ sở được cấp Giấy chứng nhận phải tuân thủ các quy định về an toàn thực phẩm và được kiểm tra định kỳ để đảm bảo rằng sản phẩm của họ đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn thực phẩm. Đây cũng là biện pháp hữu hiệu nhất để bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng.
3. Quy định pháp luật về quảng cáo thực phẩm
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm 2010, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm khi quảng cáo thực phẩm phải tuân thủ những quy định sau:
(1) Việc quảng cáo thực phẩm do tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm hoặc người kinh doanh dịch vụ quảng cáo thực hiện theo quy định của pháp luật về quảng cáo;
(2) Trước khi đăng ký quảng cáo, tổ chức, cá nhân có thực phẩm cần quảng cáo phải gửi hồ sơ tới cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để xác nhận nội dung quảng cáo;
(3) Người phát hành quảng cáo, người kinh doanh dịch vụ quảng cáo, tổ chức, cá nhân có thực phẩm quảng cáo chỉ được tiến hành quảng cáo khi đã được thẩm định nội dung và chỉ được quảng cáo đúng nội dung đã được xác nhận;
Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Bộ trưởng Bộ Công thương quy định cụ thể loại thực phẩm phải đăng ký quảng cáo, thẩm quyền, trình tự, thủ tục xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.
Pháp luật đặt ra những quy định về quảng cáo thực phẩm để đảm bảo sự chính xác của thông tin quảng cáo vì các sản phẩm thực phẩm thường được tiếp thị đến người tiêu dùng thông qua các chiến dịch quảng cáo rộng rãi và có ảnh hưởng đến sức khỏe của người tiêu dùng. Nếu quảng cáo thực phẩm không đúng sự thật, quá mức tuyên truyền mà người tiêu dùng sử dụng những sản phẩm kém chất lượng sẽ gây ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe của họ.
=> Xem thêm: Thủ tục công bố sản phẩm chức năng nhập khẩu
III. QUÝ KHÁCH NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho Quý khách rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
=> Xem thêm: Thủ tục tự công bố sản phẩm đối với phụ gia sản phẩm đơn chất
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI ĐĂNG KÝ BẢN CÔNG BỐ SẢN PHẨM SẢN XUẤT TRONG NƯỚC ĐỐI VỚI THỰC PHẨM DINH DƯỠNG Y HỌC, THỰC PHẨM DÙNG CHO CHẾ ĐỘ ĂN ĐẶC BIỆT, SẢN PHẨM DINH DƯỠNG DÙNG CHO TRẺ ĐẾN 36 THÁNG TUỔI
Câu hỏi 1: Những đối tượng nào phải được phân tích nguy cơ đối với an toàn thực phẩm?
Trả lời:
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm 2010, những đối tượng sau phải được phân tích nguy cơ đối với an toàn thực phẩm:
(1) Thực phẩm có tỷ lệ gây ngộ độc cao;
(2) Thực phẩm có kết quả lấy mẫu để giám sát cho thấy tỷ lệ vi phạm các quy chuẩn kỹ thuật về an toàn thực phẩm ở mức cao;
(3) Môi trường, cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm bị nghi ngờ gây ô nhiễm;
(4) Thực phẩm, cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm được phân tích nguy cơ theo yêu cầu quản lý.
Câu hỏi 2: Thực phẩm nhập khẩu phải đáp ứng những điều kiện gì để đảm bảo an toàn thực phẩm?
Trả lời:
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm 2010, điều kiện bảo đảm an toàn đối với thực phẩm nhập khẩu:
(1) Thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm nhập khẩu phải tuân thủ các điều kiện tương ứng quy định tại Luật An toàn thực phẩm 2010 và các điều kiện sau đây:
- Phải được đăng ký bản công bố hợp quy tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước khi nhập khẩu;
- Phải được cấp “Thông báo kết quả xác nhận thực phẩm đạt yêu cầu nhập khẩu” đối với từng lô hàng của cơ quan kiểm tra được chỉ định theo quy định của Bộ trưởng Bộ quản lý ngành.
(2) Ngoài các điều kiện quy định trên, thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, thực phẩm biến đổi gen, thực phẩm đã qua chiếu xạ phải có giấy chứng nhận lưu hành tự do hoặc giấy chứng nhận y tế theo quy định của Chính phủ.
(3) Trong trường hợp Việt Nam chưa có quy chuẩn kỹ thuật tương ứng đối với thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm nhập khẩu thì áp dụng theo thỏa thuận quốc tế, điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Câu hỏi 3: Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với nguyên liệu, dụng cụ ăn uống, chứa đựng thực phẩm và người kinh doanh thức ăn đường phố được quy định như thế nào?
Trả lời:
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm 2010, điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với nguyên liệu, dụng cụ ăn uống, chứa đựng thực phẩm và người kinh doanh thức ăn đường phố được quy định như sau:
(1) Nguyên liệu để chế biến thức ăn đường phố phải bảo đảm an toàn thực phẩm, có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng;
(2) Dụng cụ ăn uống, chứa đựng thực phẩm phải bảo đảm an toàn vệ sinh;
(3) Bao gói và các vật liệu tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm không được gây ô nhiễm và thôi nhiễm vào thực phẩm;
(4) Có dụng cụ che nắng, mưa, bụi bẩn, côn trùng và động vật gây hại;
(5) Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ việc chế biến, kinh doanh;
(6) Tuân thủ quy định về sức khỏe, kiến thức và thực hành đối với người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
=> Xem thêm: Thủ tục nhập khẩu hàng tặng cho là thực phẩm, mỹ phẩm
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. Với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý vị!
Phòng Thủ tục Hành chính – Công ty Luật TNHH TLK.
PHÍ DỊCH VỤ
Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.
THỜI GIAN THỰC HIỆN
07 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.
Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: +(84) 97 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn