SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục đề nghị hưởng miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.

THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ HƯỞNG MIỄN TRỪ ĐỐI VỚI THỎA THUẬN HẠN CHẾ CẠNH TRANH

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Luật Cạnh tranh số: 23/2018/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 12 tháng 6 năm 2018;

2. Nghị định số: 35/2020/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 24 tháng 03 năm 2020 quy định về hướng dẫn Luật Cạnh tranh;

3. Quyết định số: 17/QĐ-QLCT được Cục Quản lý cạnh tranh ban hành ngày 04 tháng 07 năm 2006 quy định về việc ban hành một số mẫu giấy tờ theo quy định của Luật Cạnh tranh;

4. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.    

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC

Với vai trò đảm bảo môi trường cạnh tranh lành mạnh, Luật cạnh tranh luôn quan tâm tới việc ngăn chặn, xử lý các hành vi có khả năng làm tổn hại hoặc xáo trộn trật tự hoặc mức độ cạnh tranh thông qua các quy định cấm và các chế tài xử lý vi phạm. Đề nghị thỏa thuận hạn chế cạnh tranh là một trong những vấn đề quan trọng, tuy nhiên trên thực tế việc thực hiện còn gặp phải nhiều khó khăn. Vậy thủ tục đề nghị hưởng miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh được thực hiện như thế nào?

Với mong muốn muốn được đồng hành và giải đáp mọi thắc mắc cho Quý khách, Công ty Luật TNHH TLK chúng tôi sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới thủ tục đề nghị hưởng miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh cho Quý khách qua bài viết dưới đây.

thu-tuc-de-nghi-huong-mien-tru-doi-voi-thoa-thuan-han-che-canh-tranh

Ảnh 1. Thủ tục đề nghị hưởng miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh_Hotline: 0972118764

I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ HƯỞNG MIỄN TRỪ ĐỐI VỚI THỎA THUẬN HẠN CHẾ CẠNH TRANH

1. Các bước thực hiện thủ tục đề nghị hưởng miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh

Bước 1: Doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Cục Quản lý cạnh tranh - Bộ Công Thương;

Bước 2: Cục kiểm tra tính đầy đủ và hợp pháp của hồ sơ và thông báo yêu cầu bổ sung (nếu có);

Bước 3: Doanh nghiệp nộp lệ phí thẩm định hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ;

Bước 4: Doanh nghiệp nhận kết quả.

=> Xem thêm: Thủ tục chào hàng cạnh tranh thông thường

2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục đề nghị hưởng miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh

A. Thành phần hồ sơ

1.  Đơn theo đề nghị hưởng miễn trừ;

2. Dự thảo nội dung thỏa thuận giữa các bên;

3. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương của từng doanh nghiệp tham gia thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm; bản sao Điều lệ của hiệp hội ngành, nghề đối với trường hợp thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm có sự tham gia của hiệp hội ngành, nghề;

4. Báo cáo tài chính của từng doanh nghiệp tham gia thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm trong 02 năm liên tiếp liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ hoặc báo cáo tài chính từ thời điểm thành lập đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ đối với doanh nghiệp mới thành lập có xác nhận của tổ chức kiểm toán theo quy định của pháp luật;

5. Báo cáo giải trình cụ thể việc đáp ứng điều kiện miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm (xem mục 2) kèm theo chứng cứ để chứng minh;

6. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);

7. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;

8. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

B. Cơ quan giải quyết

Cục Cạnh tranh và Bảo vệ người tiêu dùng - Bộ Công Thương.

C. Cách thức thực hiện

- Nộp hồ sơ trực tiếp đến Cục  Cạnh tranh và Bảo vệ người tiêu dùng- Bộ Công Thương; hoặc,

- Nộp hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính tới Cục Cạnh tranh và Bảo vệ người tiêu dùng - Bộ Công Thương.

D. Kết quả thực hiện

Quyết định miễn trừ đối với thoả thuận hạn chế cạnh tranh.

3. Nội dung của Đơn đề nghị hưởng quyền miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh

Đơn đề nghị hưởng quyền miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bao gồm các nội dung sau đây:

1. Thông tin về các doanh nghiệp dự định tham gia thỏa thuận hạn chế cạnh tranh;

2. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh mà các bên dự định tham gia;

3. Giải trình tóm tắt về việc đáp ứng điều kiện được hưởng miễn trừ theo Luật Cạnh tranh.

Lưu ý: Doanh nghiệp nộp hồ sơ chịu trách nhiệm về tính trung thực của hồ sơ. Tài liệu trong hồ sơ bằng tiếng nước ngoài thì phải kèm theo bản dịch tiếng Việt.

Doanh nghiệp có quyền rút hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm. Đề nghị rút hồ sơ phải được lập thành văn bản và gửi đến Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia. Phí thẩm định hồ sơ không được hoàn lại cho doanh nghiệp rút hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ.

=> Xem thêm: Thủ tục chào hàng cạnh tranh rút gọn trong đấu thầu

thu-tuc-de-nghi-huong-mien-tru-doi-voi-thoa-thuan-han-che-canh-tranh

Ảnh 2. Thủ tục đề nghị hưởng miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh_Hotline: 0972118764

II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ HƯỞNG MIỄN TRỪ ĐỐI VỚI THỎA THUẬN HẠN CHẾ CẠNH TRANH

1. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh là gì?

Theo Luật Cạnh tranh 2018 quy định: Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh là hành vi thỏa thuận giữa các bên dưới mọi hình thức gây tác động hoặc có khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh.

Đồng thời tại Luật Cạnh tranh 2018 cũng quy định các thỏa thuận hạn chế cạnh tranh, bao gồm:

(1) Thỏa thuận ấn định giá hàng hóa, dịch vụ một cách trực tiếp hoặc gián tiếp;

(2) Thỏa thuận phân chia khách hàng, phân chia thị trường tiêu thụ, nguồn cung cấp hàng hóa, cung ứng dịch vụ;

(3) Thỏa thuận hạn chế hoặc kiểm soát số lượng, khối lượng sản xuất, mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;

(4) Thỏa thuận để một hoặc các bên tham gia thỏa thuận thắng thầu khi tham gia đấu thầu trong việc cung cấp hàng hóa, cung ứng dịch vụ;

(5) Thỏa thuận ngăn cản, kìm hãm, không cho doanh nghiệp khác tham gia thị trường hoặc phát triển kinh doanh;

(6) Thỏa thuận loại bỏ khỏi thị trường những doanh nghiệp không phải là các bên tham gia thỏa thuận;

(7) Thỏa thuận hạn chế phát triển kỹ thuật, công nghệ, hạn chế đầu tư;

(8) Thỏa thuận áp đặt hoặc ấn định điều kiện ký kết hợp đồng mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cho doanh nghiệp khác hoặc thỏa thuận buộc doanh nghiệp khác chấp nhận các nghĩa vụ không liên quan trực tiếp đến đối tượng của hợp đồng;

(9) Thỏa thuận không giao dịch với các bên không tham gia thỏa thuận;

(10) Thỏa thuận hạn chế thị trường tiêu thụ sản phẩm, nguồn cung cấp hàng hóa, cung ứng dịch vụ của các bên không tham gia thỏa thuận;

(11) Thỏa thuận khác gây tác động hoặc có khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh.

Tổng kết: Luật Cạnh tranh 2018 đã có những quy định cụ thể và rõ ràng về các thỏa thuận hạn chế cạnh tranh, các thoả thuận hợp tác khác tuy không được quy định cụ thể trong luật nhưng vẫn có thể bị cấm nếu gây tác động hoặc có khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể trên thị trường. 

2. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm được quy định như thế nào?

Theo Luật Cạnh tranh 2018 quy định về các thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm bao gồm các thỏa thuận sau:

(1) Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trên cùng thị trường liên quan: 

- Thỏa thuận ấn định giá hàng hóa, dịch vụ một cách trực tiếp hoặc gián tiếp;

- Thỏa thuận phân chia khách hàng, phân chia thị trường tiêu thụ, nguồn cung cấp hàng hóa, cung ứng dịch vụ;

- Thỏa thuận khác gây tác động hoặc có khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh.

(2) Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh giữa các doanh nghiệp: 

- Thỏa thuận để một hoặc các bên tham gia thỏa thuận thắng thầu khi tham gia đấu thầu trong việc cung cấp hàng hóa, cung ứng dịch vụ; 

- Thỏa thuận ngăn cản, kìm hãm, không cho doanh nghiệp khác tham gia thị trường hoặc phát triển kinh doanh; 

- Thỏa thuận loại bỏ khỏi thị trường những doanh nghiệp không phải là các bên tham gia thỏa thuận.

(3) Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trên cùng thị trường liên quan:

- Thoả thuận hạn chế phát triển kỹ thuật, công nghệ, hạn chế đầu tư;

- Thỏa thuận áp đặt hoặc ấn định điều kiện ký kết hợp đồng mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cho doanh nghiệp khác hoặc thỏa thuận buộc doanh nghiệp khác chấp nhận các nghĩa vụ không liên quan trực tiếp đến đối tượng của hợp đồng;

- Thỏa thuận không giao dịch với các bên không tham gia thỏa thuận; thỏa thuận hạn chế thị trường tiêu thụ sản phẩm, nguồn cung cấp hàng hóa, cung ứng dịch vụ của các bên không tham gia thỏa thuận;

- Thỏa thuận khác gây tác động hoặc có khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh khi các thỏa thuận đó gây tác động hoặc có khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể trên thị trường.

(4) Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh giữa các doanh nghiệp kinh doanh ở các công đoạn khác nhau trong cùng một chuỗi sản xuất, phân phối, cung ứng đối với một loại hàng hóa, dịch vụ nhất định khi thỏa thuận đó gây tác động hoặc có khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể trên thị trường.

3. Thoả thuận hạn chế cạnh tranh có tác động hoặc khả năng gây tác động như thế nào?

Nghị định 35/2020/NĐ-CP đánh giá tác động hoặc khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể của thỏa thuận hạn chế cạnh tranh như sau:

(1) Diễn biến, xu hướng thay đổi mức thị phần của các doanh nghiệp tham gia thỏa thuận được đánh giá trong tương quan với các doanh nghiệp khác là đối thủ cạnh tranh không tham gia thỏa thuận;

(2) Rào cản gia nhập, mở rộng thị trường được đánh giá để xác định tác động hoặc khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh của thỏa thuận căn cứ vào những yếu tố ảnh hưởng đến việc quyết định của doanh nghiệp khi gia nhập, mở rộng thị trường;

(3) Hạn chế nghiên cứu, phát triển, đổi mới công nghệ hoặc hạn chế năng lực công nghệ được đánh giá để xác định tác động hoặc khả năng gây tác động của thỏa thuận hạn chế cạnh tranh đối với mục tiêu nghiên cứu, phát triển, đổi mới công nghệ hoặc nâng cao năng lực công nghệ trong ngành và lĩnh vực liên quan;

(4) Giảm khả năng tiếp cận, nắm giữ cơ sở hạ tầng thiết yếu được đánh giá căn cứ vào mức độ thiết yếu của cơ sở hạ tầng đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và chi phí, thời gian để các doanh nghiệp là đối thủ cạnh tranh không tham gia thỏa thuận có thể tiếp cận, nắm giữ cơ sở hạ tầng đó hoặc cơ sở hạ tầng tương tự;

(5) Tăng chi phí, thời gian của khách hàng trong việc mua hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp tham gia thỏa thuận hoặc khi chuyển sang mua hàng hóa, dịch vụ liên quan khác được xác định bằng việc so sánh chi phí, thời gian cần thiết của khách hàng khi mua hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp tham gia thỏa thuận hoặc khi chuyển sang mua hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp là đối thủ cạnh tranh trước và sau khi có thỏa thuận;

(6) Gây cản trở cạnh tranh trên thị trường thông qua kiểm soát các yếu tố đặc thù trong ngành, lĩnh vực liên quan đến các doanh nghiệp tham gia thỏa thuận được xác định dựa trên mức độ chi phối của các yếu tố đặc thù đó đối với hoạt động cạnh tranh của các doanh nghiệp trên thị trường.

Nhìn chung, các thỏa thuận hạn chế cạnh tranh đã hạn chế cạnh tranh về giá giữa các doanh nghiệp tham gia thỏa thuận. Đồng thời các thỏa thuận hạn chế cạnh tranh cũng thể hiện khả năng gây tác động đến các vấn đề liên quan đến thỏa thuận giữa các bên như việc đổi mới công nghệ hay mở rộng thị trường trong tương lai.

=> Xem thêm: Những hành vi nào bị nghiêm cấm có liên quan đến thỏa thuận hạn chế cạnh tranh

thu-tuc-de-nghi-huong-mien-tru-doi-voi-thoa-thuan-han-che-canh-tranh

Ảnh 3. Thủ tục đề nghị hưởng miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh _Hotline: 0972118764

III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT? 

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau. 

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ HƯỞNG MIỄN TRỪ ĐỐI VỚI THỎA THUẬN HẠN CHẾ CẠNH TRANH

Câu hỏi 1: Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm được miễn trừ trong trường hợp nào?

Trả lời:

Theo Luật Cạnh tranh 2018 quy định các thỏa thuận hạn chế cạnh tranh được miễn trừ có thời hạn nếu có lợi cho người tiêu dùng và đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

(1) Tác động thúc đẩy tiến bộ kỹ thuật, công nghệ, nâng cao chất lượng hàng hóa, dịch vụ;

(2) Tăng cường sức cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam trên thị trường quốc tế;

(3) Thúc đẩy việc áp dụng thống nhất tiêu chuẩn chất lượng, định mức kỹ thuật của chủng loại sản phẩm;

(4) Thống nhất các điều kiện thực hiện hợp đồng, giao hàng, thanh toán nhưng không liên quan đến giá và các yếu tố của giá.

Câu hỏi 2: Thời hạn bổ sung hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh là bao lâu?

Trả lời:

Theo Luật Cạnh tranh thì trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia có trách nhiệm thông báo bằng văn bản các nội dung cụ thể cần sửa đổi, bổ sung để sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ra thông báo.

Câu 3: Quyết định hưởng miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm bị bãi bỏ khi nào?

Trả lời:

Theo Luật Cạnh tranh thì Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia quyết định bãi bỏ quyết định hưởng miễn trừ trong các trường hợp sau đây:

(1) Điều kiện được hưởng miễn trừ không còn;

(2) Phát hiện có sự gian dối trong việc đề nghị hưởng miễn trừ;

(3) Doanh nghiệp được hưởng miễn trừ vi phạm các điều kiện, nghĩa vụ để được hưởng miễn trừ trong quyết định hưởng miễn trừ;

(4) Quyết định hưởng miễn trừ dựa trên thông tin, tài liệu không chính xác về điều kiện được hưởng miễn trừ.

=> Xem thêm: Đảm bảo cạnh tranh trong đấu thầu

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý vị!

Phòng Thủ tục Hành chính – Công ty Luật TNHH TLK

PHÍ DỊCH VỤ

Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.

THỜI GIAN THỰC HIỆN

60 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.

Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây: 

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK

- ĐT: +(84) 243 2011 747                      Hotline: +(84) 97 211 8764

- Email: info@tlklawfirm.vn                 Website: tlklawfirm.vn

 

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ CUNG CẤP DỊCH VỤ (Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

×

BÀI VIẾT CÙNG CHỦ ĐỀ

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo