SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện thủ tục nhập khẩu sản phẩm đặt gia công ở nước ngoài một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.

THỦ TỤC NHẬP KHẨU SẢN PHẨM ĐẶT GIA CÔNG Ở NƯỚC NGOÀI

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Luật Hải quan số: 54/2014/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 23 tháng 6 năm 2014;

2. Nghị định số: 08/2015/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 21 tháng 01 năm 2015 hướng dẫn Luật Hải quan;

3. Nghị định 69/2018/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 15 tháng 5 năm 2018 quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương;

4. Thông tư số: 38/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 25 tháng 03 năm 2015 quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;

5. Thông tư số: 39/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 20 tháng 04 năm 2018 quy định sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu;

6. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC

Đặt gia công hàng hóa ở nước ngoài là bên nhận gia công (ở nước ngoài) sử dụng một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu của bên đặt gia công là thương nhân Việt Nam để thực hiện một hoặc nhiều công đoạn trong quá trình sản xuất theo yêu cầu của mình và trả thù lao khi hoàn thành gia công. Vậy khi tổ chức, cá nhân nhập khẩu sản phẩm đặt gia công ở nước ngoài cần phải tuân thủ những quy định nào? Hồ sơ thủ tục nhập khẩu sản phẩm đặt gia công ở nước ngoài bao gồm những tài liệu nào?

Hãy cùng Công ty Luật TNHH TLK tìm hiểu thủ tục nhập khẩu sản phẩm đặt gia công ở nước ngoài và giải đáp những vướng mắc trên thông qua bài viết dưới đây.

thu-tuc-nhap-khau-san-pham-dat-gia-cong-o-nuoc-ngoai

Ảnh 1. Thủ tục nhập khẩu sản phẩm đặt gia công ở nước ngoài_Hotline: 0972118764

I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC NHẬP KHẨU SẢN PHẨM ĐẶT GIA CÔNG Ở NƯỚC NGOÀI

1. Các bước thực hiện thủ tục nhập khẩu sản phẩm đặt gia công ở nước ngoài

Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị và nộp hồ sơ làm thủ tục hải quan nhập khẩu sản phẩm đặt gia công ở nước ngoài;

Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, thẩm định hồ sơ hải quan;

Bước 3: Kiểm tra chứng từ liên quan hoặc kiểm tra thực tế hàng hóa;

Bước 4: Nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí và quy định khác của pháp luật có liên quan;

Bước 5: Thông quan hàng hóa.

=> Xem thêm: Khi khai hải quan người khai hải quan cần làm gì?

2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục nhập khẩu sản phẩm đặt gia công ở nước ngoài

A. Thành phần hồ sơ

Hồ sơ thực hiện thủ tục nhập khẩu sản phẩm đặt gia công ở nước ngoài bao gồm một số tài liệu sau:

1. Tờ khai hải quan;

2. Hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán;

3. Hợp đồng ủy thác (đối với trường hợp ủy thác nhập khẩu các mặt hàng thuộc diện phải có giấy phép nhập khẩu, chứng nhận kiểm tra chuyên ngành hoặc phải có chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện nhập khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về quản lý, kiểm tra chuyên ngành, pháp luật về quản lý ngoại thương mà người nhận ủy thác sử dụng giấy phép hoặc chứng từ xác nhận của người giao ủy thác);

4. Vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương đối với trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt, vận tải đa phương thức theo quy định của pháp luật (trừ hàng hóa nhập khẩu qua cửa khẩu biên giới đường bộ);

5. Giấy phép nhập khẩu hoặc văn bản cho phép nhập khẩu của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về ngoại thương và thương mại đối với hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu; Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch hoặc văn bản thông báo giao quyền sử dụng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu;

6. Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành;

7. Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện nhập khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư (chỉ nộp khi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng đầu tiên);

8. Tờ khai trị giá;

9. Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa;

10. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện); 

11. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục; 

12. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

Lưu ý: Đối với trường hợp ủy thác nhập khẩu các mặt hàng thuộc diện phải có giấy phép nhập khẩu, chứng nhận kiểm tra chuyên ngành hoặc phải có chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện nhập khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về quản lý, kiểm tra chuyên ngành, pháp luật về quản lý ngoại thương mà người nhận ủy thác sử dụng giấy phép hoặc chứng từ xác nhận của người giao ủy thác hồ sơ hải quan phải kèm theo hợp đồng ủy thác;

Ngoài ra, các chứng từ tại mục 2, 3, 4 và 6 nêu trên nếu được cơ quan kiểm tra chuyên ngành, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành gửi dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc cơ quan có thẩm quyền ở nước xuất khẩu gửi dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa ASEAN hoặc Cổng thông tin trao đổi với các nước khác theo quy định của Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, người khai hải quan không phải nộp khi làm thủ tục hải quan.

=> Xem thêm: Gia công trong thương mại

B. Cơ quan giải quyết

Chi cục Hải quan nơi thông báo hợp đồng gia công.

C. Cách thức thực hiện

Nộp hồ sơ thông qua phương thức điện tử qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.

Lưu ý: Trường hợp hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan, hệ thống khai hải quan điện tử không thực hiện được các giao dịch điện tử với nhau mà nguyên nhân có thể do một hoặc cả hai hệ thống hoặc do nguyên nhân khác thì người khai hải quan có thể khai hải quan trên tờ khai hải quan giấy.

D. Kết quả khi thực hiện

Hàng hóa được thông quan sau khi đã hoàn thành thủ tục hải quan.

=> Xem thêm: Người khai hải quan bao gồm những đối tượng nào?

thu-tuc-nhap-khau-san-pham-dat-gia-cong-o-nuoc-ngoai

Ảnh 2. Thủ tục nhập khẩu sản phẩm đặt gia công ở nước ngoài_Hotline: 0972118764

II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN ĐẾN THỦ TỤC NHẬP KHẨU SẢN PHẨM ĐẶT GIA CÔNG Ở NƯỚC NGOÀI

1. Đặt gia công hàng hóa ở nước ngoài là gì?

Đặt gia công hàng hóa ở nước ngoài là hoạt động gia công mà theo đó bên nhận gia công (ở nước ngoài) sử dụng một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu của bên đặt gia công là thương nhân Việt Nam để thực hiện một hoặc nhiều công đoạn trong quá trình sản xuất theo yêu cầu của mình và trả thù lao khi hoàn thành gia công.

Theo quy định tại Luật Quản lý Ngoại thương 2017 thương nhân đặt gia công ở nước ngoài cần lưu ý một số quy định sau:

- Thương nhân được đặt gia công ở nước ngoài hàng hóa lưu thông hợp pháp;

- Việc xuất khẩu máy móc, thiết bị, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư để gia công và nhập khẩu sản phẩm gia công thực hiện theo quy định về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan;

- Thương nhân thực hiện nghĩa vụ về thuế đối với việc nhập khẩu sản phẩm gia công phục vụ tiêu dùng trong nước theo quy định của pháp luật về thuế.

=> Xem thêm: Quy định của pháp luật về hợp đồng gia công

2. Thương nhân đặt sản phẩm gia công ở nước ngoài có quyền và nghĩa vụ gì?

Theo quy định tại Nghị định 69/2018/NĐ-CP, thương nhân đặt gia công hàng hóa ở nước ngoài có quyền và nghĩa vụ như sau:

1. Tuân thủ quy định về quản lý hoạt động gia công hàng hóa ở nước ngoài theo quy định của pháp luật;

2. Chịu trách nhiệm về quyền sử dụng nhãn hiệu hàng hóa và tên gọi xuất xứ của hàng hóa;

3. Được tạm xuất khẩu máy móc, thiết bị, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư hoặc chuyển khẩu máy móc, thiết bị, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư từ nước thứ ba cho bên nhận gia công để thực hiện hợp đồng gia công;

4. Được tái nhập khẩu sản phẩm đã gia công. Khi kết thúc hợp đồng đặt gia công, được tái nhập khẩu máy móc, thiết bị, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa;

5. Được bán sản phẩm gia công và máy móc thiết bị, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư đã xuất khẩu để thực hiện hợp đồng gia công tại thị trường nước nhận gia công hoặc thị trường khác và phải nộp thuế theo quy định hiện hành;

6. Được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu để gia công, sản phẩm gia công nhập khẩu theo hợp đồng gia công;

7. Được cử chuyên gia, công nhân kỹ thuật ra nước ngoài để kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm gia công.

Ảnh 3. Thủ tục nhập khẩu sản phẩm đặt gia công ở nước ngoài_Hotline: 0972118764

III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN ĐẾN THỦ TỤC NHẬP KHẨU SẢN PHẨM ĐẶT GIA CÔNG Ở NƯỚC NGOÀI

Câu hỏi 1: Thời hạn doanh nghiệp phải nộp hồ sơ hải quan là bao lâu?

Trả lời:

Theo Luật Hải quan 2014, thời hạn doanh nghiệp phải nộp hồ sơ hải quan được quy định như sau:   

Thời hạn nộp tờ khai hải quan: Đối với hàng hóa nhập khẩu, nộp trước ngày hàng hóa đến cửa khẩu hoặc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu;

Thời hạn nộp chứng từ có liên quan thuộc hồ sơ hải quan được quy định như sau:

- Trường hợp khai hải quan điện tử, khi cơ quan hải quan tiến hành kiểm tra hồ sơ hải quan, kiểm tra thực tế hàng hóa, người khai hải quan nộp các chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan, trừ những chứng từ đã có trong hệ thống thông tin một cửa quốc gia;

- Trường hợp khai tờ khai hải quan giấy, người khai hải quan phải nộp hoặc xuất trình chứng từ có liên quan khi đăng ký tờ khai hải quan.

Câu hỏi 2: Quy trình xử lý hồ sơ của cơ quan hải quan được quy định như thế nào?

Trả lời: 

Theo quy định của Luật Hải quan 2014 khi doanh nghiệp nộp hồ sơ hải quan, cơ quan hải quan sẽ xử lý hồ sơ theo quy trình  như sau:

1. Tiếp nhận và đăng ký hồ sơ hải quan;

2. Kiểm tra hồ sơ hải quan và kiểm tra thực tế hàng hoá, phương tiện vận tải;

3. Tổ chức thu thuế và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí và quy định khác của pháp luật có liên quan;

4. Quyết định việc thông quan hàng hoá, giải phóng hàng hóa, xác nhận phương tiện vận tải đã hoàn thành thủ tục hải quan.

Câu hỏi 3: Hồ sơ hải quan sau khi hàng hóa được thông quan có phải lưu giữ không?

Trả lời:

Câu trả lời là có. Theo quy định của Luật Hải quan 2014, người thực hiện thủ tục hải quan phải lưu giữ hồ sơ hải quan đối với hàng hoá đã được thông quan trong thời hạn 05 năm kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác; lưu giữ sổ sách, chứng từ kế toán và các chứng từ khác có liên quan đến hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu đã được thông quan trong thời hạn do pháp luật quy định; xuất trình hồ sơ, cung cấp thông tin, chứng từ liên quan khi cơ quan hải quan yêu cầu kiểm tra theo quy định.

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý vị!

Phòng Thủ tục hành chính - Công ty Luật TNHH TLK

PHÍ DỊCH VỤ 

Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.

THỜI GIAN THỰC HIỆN

02 giờ làm việc kể từ khi cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.

Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK

- ĐT: +(84) 243 2011 747                   Hotline: 097 211 8764

- Email: info@tlklawfirm.vn             Website: tlklawfirm.vn

 

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ CUNG CẤP DỊCH VỤ (Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

×

BÀI VIẾT CÙNG CHỦ ĐỀ

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo