Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục sửa đổi, bổ sung/ cấp lại Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.
THỦ TỤC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG/ CẤP LẠI MÃ SỐ KINH DOANH TẠM NHẬP, TÁI XUẤT
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Quản lý ngoại thương số: 05/2017/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 12 tháng 6 năm 2017;
2. Nghị định số: 69/2018/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 15 tháng 05 năm 2018 quy định chi Tiết một số Điều của Luật Quản lý ngoại thương;
3. Thông tư số: 12/2018/TT-BCT do Bộ Công Thương ban hành ngày 16 tháng 3 năm 2021 quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương và Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương;
4. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC
Thủ tục sửa đổi, bổ sung, cấp lại Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất là một thủ tục cần thiết đối với thương nhân, bởi trong thực tiễn xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau mà thương nhân có mong muốn được sửa đổi, bổ sung, cấp lại Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất. Vậy Thủ tục sửa đổi, bổ sung, cấp lại Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất được quy định như thế nào?
Công ty Luật TNHH TLK chúng tôi với mong muốn luôn hy vọng được đồng hành cho Quý khách sẽ cung cấp và hướng dẫn mọi vấn đề liên quan về Thủ tục sửa đổi, bổ sung, cấp lại Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất cho Quý khách qua bài viết dưới đây.
Ảnh 1. Thủ tục sửa đổi, bổ sung/ cấp lại Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất_Hotline: 0972118764
I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG/CẤP LẠI MÃ SỐ KINH DOANH TẠM NHẬP, TÁI XUẤT
1. Các bước thực hiện thủ tục sửa đổi, bổ sung/cấp lại Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất
Bước 1: Thương nhân gửi văn bản đề nghị và các giấy tờ liên quan đến việc sửa đổi, bổ sung/cấp lại Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất đến Bộ Công Thương;
Bước 2: Bộ Công thương tiếp nhận hồ sơ và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện (nếu có);
Bước 3: Nhận kết quả.
=> Xem thêm: Hồ sơ thủ tục tạm nhập khẩu xe ô tô
2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục sửa đổi, bổ sung/cấp lại Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất
A. Thành phần hồ sơ
1. Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung/ cấp lại Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất;
2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/ đăng ký doanh nghiệp của thương nhân;
3. Văn bản của tổ chức tín dụng xác nhận về việc doanh nghiệp nộp số tiền ký quỹ;
4. Tài liệu chứng minh doanh nghiệp sở hữu kho, bãi hoặc hợp đồng thuê kho, bãi phục vụ kinh doanh tạm nhập, tái xuất thực phẩm đông lạnh;
5. Văn bản của cơ quan điện lực nơi doanh nghiệp có kho, bãi xác nhận về việc kho, bãi có đủ nguồn điện lưới để vận hành các công-ten-nơ lạnh theo sức chứa;
6. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);
7. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;
7. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
B. Cơ quan giải quyết
Bộ Công Thương.
C. Cách thức thực hiện
- Nộp hồ sơ trực tiếp đến Bộ Công Thương; hoặc,
- Nộp hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính tới Bộ Công Thương.
D. Kết quả thực hiện
Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất được sửa đổi, bổ sung/cấp lại.
3. Nội dung của văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung/cấp lại Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất
Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung/cấp lại Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất bao gồm các nội dung sau đây:
1. Tên thương nhân;
2. Địa chỉ trụ sở chính; Số điện thoại; Số fax ;
3. Địa chỉ website (nếu có);
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số;
5. Hồ sơ kèm theo;
=> Xem thêm: Quy định về nộp thuế đối với hàng tái nhập
Ảnh 2. Thủ tục sửa đổi, bổ sung/cấp lại Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất_Hotline: 0972118764
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG/CẤP LẠI MÃ SỐ KINH DOANH TẠM NHẬP, TÁI XUẤT
1. Những hàng hóa nào được kinh doanh tạm nhập tái xuất?
Theo Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định thương nhân Việt Nam được quyền kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa không phụ thuộc vào ngành nghề đăng ký kinh doanh. Bao gồm các hàng hóa sau:
(1) Các hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện;
(2) Hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu; hàng hóa chưa được phép lưu hành, sử dụng tại Việt Nam; hàng hóa thuộc diện quản lý bằng biện pháp hạn ngạch xuất khẩu, hạn ngạch nhập khẩu, hạn ngạch thuế quan, giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu, trừ trường hợp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tự động, thương nhân phải được Bộ Công Thương cấp Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất;
(3) Trường hợp hàng hóa không thuộc các quy định nêu trên thì thương nhân thực hiện thủ tục tạm nhập, tái xuất tại cơ quan hải quan;
Như vậy, những hàng hóa nêu trên là những hàng hóa mà thương nhân được quyền kinh doanh tạm nhập, tái xuất.
2. Mã số kinh doanh tạm nhập tái xuất được quy định như thế nào?
Theo Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định Mã số kinh doanh tạm nhập tái xuất gồm có nội dung như sau:
(1) Bộ Công Thương cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa khi doanh nghiệp đáp ứng Điều kiện theo quy định;
(2) Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất theo quy định là Mã số riêng đối với từng nhóm hàng hóa. Doanh nghiệp được cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất nhóm hàng hóa nào thì được kinh doanh tạm nhập, tái xuất các mặt hàng thuộc phạm vi của nhóm hàng hóa đó;
(3) Đối với kho, bãi đã được kê khai để chứng minh việc đáp ứng Điều kiện kinh doanh và để được cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất, doanh nghiệp không được cho doanh nghiệp khác thuê lại để sử dụng vào Mục đích xin cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh;
(4) Trường hợp hàng hóa nước ngoài gửi vào kho ngoại quan để xuất khẩu, tái xuất qua các tỉnh biên giới phía Bắc thì chỉ doanh nghiệp có Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất của nhóm hàng hóa đó mới được đứng tên trên tờ khai nhập kho ngoại quan và tờ khai xuất kho ngoại quan để xuất khẩu, tái xuất. Hàng hóa gửi tại kho ngoại quan thực hiện theo quy định của pháp luật về hải quan;
(5) Hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa thuộc Phụ lục VII, VIII, IX của Nghị định, trong đó doanh nghiệp không thực hiện tái xuất qua các cửa khẩu biên giới phía Bắc không thuộc loại hình kinh doanh tạm nhập, tái xuất có Điều kiện và không phải có Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất. Trong trường hợp cần thiết đáp ứng yêu cầu quản lý, Bộ Công Thương báo cáo Thủ tướng Chính phủ áp dụng quy định về cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất đối với trường hợp doanh nghiệp thực hiện kinh doanh tạm nhập, tái xuất, gửi kho ngoại quan để xuất khẩu, tái xuất qua các cửa khẩu biên giới không thuộc phía Bắc.
Như vậy, Mã số kinh doanh hàng hóa tạm nhập, tái xuất sẽ được cấp khi doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện theo quy định và với mỗi nhóm hàng hóa khác nhau sẽ có mã số riêng. Các quy định của pháp luật về mã số kinh doanh nhìn chung khá rõ ràng và đầy đủ, giúp cho doanh nghiệp giải quyết được nhanh chóng những vấn đề có liên quan đến mã số kinh doanh hàng hóa tạm nhập, tái xuất.
3. Điều kiện đối với doanh nghiệp kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh
Đối với doanh nghiệp kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh quy định tại Nghị định 69/2018/NĐ-CP phải đáp ứng các điều kiện sau:
(1) Có số tiền ký quỹ là 10 tỷ đồng Việt Nam nộp tại tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp có kho, bãi;
(2) Kho, bãi phục vụ kinh doanh tạm nhập, tái xuất thực phẩm đông lạnh đáp ứng các điều kiện cụ thể:
Thứ nhất, kho, bãi có sức chứa tối thiểu là 100 công-ten-nơ lạnh loại 40 feet, diện tích tối thiểu là 1.500 m2;
Thứ hai, kho, bãi được ngăn cách với bên ngoài bằng hàng rào cứng, được xây dựng với chiều cao tối thiểu là 2,5 m; có đường dành cho xe chở công-ten-nơ di chuyển ra vào kho, bãi;
Thứ ba, có cổng ra vào và biển hiệu của doanh nghiệp sử dụng kho, bãi;
Thứ tư, kho, bãi có đủ nguồn điện (gồm điện lưới và máy phát điện dự phòng có công suất tương đương) và các thiết bị chuyên dùng kèm theo để vận hành các công-ten-nơ lạnh theo sức chứa của kho, bãi;
Thứ năm, kho, bãi phải thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc do doanh nghiệp ký hợp đồng thuê; phải nằm trong khu vực quy hoạch hệ thống kho, bãi phục vụ kinh doanh tạm nhập, tái xuất thực phẩm đông lạnh hoặc trong khu vực do Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới quy định sau khi thống nhất với Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính và Bộ Công Thương.
=> Xem thêm: Thủ tục hải quan đối với hàng tạm nhập, tái nhập
Ảnh 3. Thủ tục sửa đổi, bổ sung/ cấp lại Mã số kinh doanh tạm nhập, tái nhập_Hotline: 0972118764
III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG/ CẤP LẠI MÃ SỐ KINH DOANH TẠM NHẬP, TÁI XUẤT
Câu hỏi 1: Trong các trường hợp nào cần sửa đổi, bổ sung, cấp lại Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất?
Trả lời:
Theo Nghị định 69/2018/NĐ-CP về quy trình cấp giấy phép kinh doanh tạm nhập tái xuất có nội dung như sau: “Trường hợp bổ sung, sửa đổi Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất, cấp lại do mất, thất lạc Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất, doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị và các giấy tờ liên quan đến Bộ Công Thương.”
Tổng kết: Cần sửa đổi, bổ sung, cấp lại Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất trong trường hợp do mất, thất lạc.
Câu hỏi 2: Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất của doanh nghiệp kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa sẽ bị thu hồi trong trường hợp nào?
Trả lời:
Căn cứ Nghị định 69/2018/NĐ-CP mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa bị thu hồi trong những trường hợp như sau:
(1) Gian lận trong việc kê khai các điều kiện theo quy định tại Nghị định này;
(2) Không duy trì điều kiện trong quá trình sử dụng Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất;
(3) Không nộp bổ sung đủ số tiền ký quỹ trong vòng 30 ngày kể từ ngày Bộ Công Thương có thông báo theo quy định tại Khoản 2 Điều 30 Nghị định này;
(4) Không thực hiện đúng yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền về điều tiết hàng hóa tạm nhập, tái xuất theo quy định tại Điều 14 Nghị định này;
(5) Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa mà không có Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất do Bộ Công Thương cấp theo quy định;
(6) Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa thuộc diện cấm kinh doanh tạm nhập, tái xuất, tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất;
(7) Từ chối trách nhiệm xử lý đối với những lô hàng đã về đến cảng, cửa khẩu Việt Nam theo hợp đồng nhập khẩu đã ký;
(8) Tự ý chuyển tiêu thụ nội địa hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất;
(9) Tự ý phá mở niêm phong hải quan đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất.
Câu hỏi 3: Có được nhập khẩu vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ (trừ vật liệu nổ công nghiệp), trang thiết bị kỹ thuật quân sự để kinh doanh tạm nhập, tái xuất không?
Trả lời:
Câu trả lời là Không.
Theo Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định:
Hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu thực hiện theo quy định tại các văn bản pháp luật hiện hành và Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu theo quy định.
Tổng kết: Vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ (trừ vật liệu nổ công nghiệp), trang thiết bị kỹ thuật quân sự là hàng hóa bị cấm nhập khẩu.
=> Xem thêm: Thủ tục tái xuất xe ô tô, xe gắn máy đã tạm nhập khẩu miễn thuế
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý vị!
Phòng Thủ tục Hành chính – Công ty Luật TNHH TLK
PHÍ DỊCH VỤ
Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.
THỜI GIAN THỰC HIỆN
05 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.
Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: +(84) 97 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn