TỘI XÂM PHẠM QUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP QUY ĐỊNH NHƯ THẾ NÀO?
CÂU HỎI
Kính chào công ty Luật TNHH TLK, hiện tôi đang có thắc mắc và kính mong được Quý Công ty giải đáp vấn đề như sau: Tôi là chủ sở hữu của sáng chế logo thương hiệu trà sữa của cửa hàng gia đình. Tuy nhiên, gần đây tôi thấy trên thị trường xuất hiện các nhãn hiệu với hình ảnh logo tương tự với quán tôi gây nhầm lẫn cho khách hàng. Vậy, việc xâm phạm đến quyền sở hữu công nghiệp sẽ bị xử lý thế nào? Mong được Quý Công ty giải đáp. Tôi xin cảm ơn!
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
1. Quyền tự bảo vệ khi xâm phạm sở hữu công nghiệp
2. Vi phạm và xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp khác nhau như thế nào?
3. Pháp luật có những biện pháp nào để xử lý hành vi xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp
Cảm ơn Quý Khách hàng đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Công ty Luật TNHH TLK, trên cơ sở quy định pháp luật và thực tiễn giải quyết, chúng tôi xin gửi tới Quý Khách hàng nội dung tư vấn như sau:
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Văn bản hợp nhất Bộ luật Hình sự số: 01/VBHN-VPQH được Quốc hội thông qua ngày ngày 10 tháng 07 năm 2017;
2. Văn bản hợp nhất Luật sở hữu trí tuệ số: 11/VBHN-VPQH được Quốc hội thông qua ngày 08 tháng 07 năm 2022;
3. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.
NỘI DUNG TƯ VẤN
Xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp là việc các tổ chức, cá nhân tiến hành những hành vi trái phép nhằm xâm phạm đến quyền và lợi ích của chủ thể sở hữu đối với các đối tượng sở hữu công nghiệp. Trên thực tế, hiện nay tình trạng xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp đang diễn ra phổ biến với nhiều mức độ và tính chất nghiêm trọng khác nhau. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, việc xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp của người khác có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không? Đây là câu hỏi mà đông đảo Quý Khách hàng gửi đến cho Công ty Luật TNHH TLK.
Chính vì vậy, thông qua bài viết này, Chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc của Quý khách về “Tội xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp quy định như thế nào? ”
Ảnh 1. Tội xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp quy định như thế nào?_Hotline: 0972118764
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁP LÝ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN ĐẾN TỘI XÂM PHẠM QUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP
1. Quyền sở hữu công nghiệp là gì? Đối tượng của quyền sở hữu công nghiệp bao gồm những gì?
Căn cứ Văn bản hợp nhất số: 11/VBHN-VPQH 2022, Quyền sở hữu công nghiệp là quyền của tổ chức, cá nhân đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý, bí mật kinh doanh do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu và quyền chống cạnh tranh không lành mạnh.
Đối tượng quyền sở hữu công nghiệp bao gồm sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, bí mật kinh doanh, nhãn hiệu, tên thương mại và chỉ dẫn địa lý.
Như vậy, quyền sở hữu công nghiệp là quyền của các tổ chức, cá nhân do mình sáng tạo, sở hữu đối với các đối tượng được bảo hộ dưới dạng sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, bí mật kinh doanh, nhãn hiệu, tên thương mại và chỉ dẫn địa lý.
=> Xem thêm: Các biện pháp xử lý hành vi xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp
2. Việc xác lập quyền sở hữu công nghiệp
Căn cứ Văn bản hợp nhất số: 11/VBHN-VPQH 2022, việc xác lập quyền sở hữu công nghiệp được quy định như sau:
(1) Quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí, nhãn hiệu được xác lập trên cơ sở quyết định cấp văn bằng bảo hộ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo thủ tục đăng ký quy định tại Luật Sở hữu trí tuệ hoặc công nhận đăng ký quốc tế theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu nổi tiếng được xác lập trên cơ sở sử dụng, không phụ thuộc vào thủ tục đăng ký;
- Quyền sở hữu công nghiệp đối với chỉ dẫn địa lý được xác lập trên cơ sở quyết định cấp văn bằng bảo hộ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo thủ tục đăng ký quy định tại Luật Sở hữu trí tuệ hoặc theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
(2) Quyền sở hữu công nghiệp đối với tên thương mại được xác lập trên cơ sở sử dụng hợp pháp tên thương mại đó;
(3) Quyền sở hữu công nghiệp đối với bí mật kinh doanh được xác lập trên cơ sở có được một cách hợp pháp bí mật kinh doanh và thực hiện việc bảo mật bí mật kinh doanh đó.
Như vậy, sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý, bí mật kinh doanh để được xác lập quyền sở hữu công nghiệp phải đáp ứng đủ các điều kiện trên theo quy định của pháp luật.
3. Cấu thành tội xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp
Căn cứ Văn bản hợp nhất số: 11/VBHN-VPQH 2022, để xác định tội xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp cần dựa trên cấu thành tội như sau:
(1) Về chủ thể
Chủ thể của tội xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp là bất kỳ người nào có năng lực trách nhiệm hình sự.
(2) Về khách thể
Khách thể của tội xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp là quyền sở hữu, quyền sử dụng các đối tượng sở hữu công nghiệp của cá nhân, pháp nhân được pháp luật quy định và bảo vệ.
(3) Về mặt khách quan
Người phạm tội xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp khi thực hiện một trong số các hành vi sau:
- Chiếm đoạt quyền sở hữu (quyền sở hữu trí tuệ) đối với các đối tượng sở hữu công nghiệp gồm: nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ tại Việt Nam;
- Có hành vi sử dụng bất hợp pháp (trái pháp luật) đối với các đối tượng sở hữu công nghiệp.
(4) Về mặt chủ thể
- Người phạm tội thực hiện tội phạm này với lỗi cố ý;
- Người phạm tội thực hiện tội phạm vì mục đích kinh doanh (vụ lợi), đây là một trong các dấu hiệu cấu thành cơ bản của tội này, người có các hành vi nêu ở trên nhưng không vì mục đích kinh doanh thì không phải chịu trách nhiệm hình sự về tội này.
Như vậy, khi người phạm tội đáp ứng đủ các điều kiện về cấu thành tội xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp như trên sẽ bị cơ quan nhà nước tiến hành việc xử phạt theo quy định của pháp luật.
4. Mức xử phạt đối với tội xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp
Căn cứ Văn bản hợp nhất Bộ luật Hình sự số: 01/VBHN-VPQH, khi tổ chức cá nhân xâm phạm đến quyền sở hữu công nghiệp có thể bị sẽ phải chịu những hình phạt về tiền, cải tạo không giam giữ và phạt tù có thời hạn cùng các hình thức phạt bổ sung cụ thể như sau:
Thứ nhất, đố với cá nhân
(1) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm khi cố ý xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp đang được bảo hộ tại Việt Nam mà đối tượng là hàng hóa giả mạo như sau:
- Hàng hóa giả mạo với quy mô thương mại hoặc thu lợi bất chính từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng;
- Gây thiệt hại cho chủ sở từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng; - Giá trị hàng hóa vi phạm có trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng.
(2) Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm khi thuộc các trường hợp sau:
- Có tổ chức;
- Phạm tội 02 lần trở lên;
- Thu lợi bất chính 300.000.000 đồng trở lên;
- Gây thiệt hại cho chủ sở hữu nhãn hiệu hoặc chỉ dẫn địa lý 500.000.000 đồng trở lên;
- Hàng hóa vi phạm trị giá 500.000.000 đồng trở lên.
(3) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng;
(4) Cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.
Thứ hai, đối với pháp nhân
(1) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 2. 000.000.000 đồng khi cố ý xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp đang được bảo hộ tại Việt Nam mà đối tượng là hàng hóa giả mạo như sau:
- Hàng hóa giả mạo với quy mô thương mại hoặc thu lợi bất chính từ 200.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng;
- Gây thiệt hại cho chủ sở từ 300.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng; - Giá trị hàng hóa vi phạm có trị giá từ 300.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;
- Thu lợi bất chính từ 100.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng hoặc gây thiệt hại cho chủ sở hữu nhãn hiệu hoặc chỉ dẫn địa lý từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng hoặc hàng hóa vi phạm trị giá từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm.
(2) Phạm tội thuộc trường hợp quy định trên thì bị phạt tiền từ 2.000.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến 02 năm;
(3) Pháp nhân thương mại còn có thể bị phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng;
(4) Cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm.
Như vậy, khi xâm phạm đến quyền sở hữu công nghiệp thì tổ chức, cá nhân vi phạm sẽ phải chịu những hình phạt bao gồm phạt tiền, cải tạo không giam giữ, phạt tù có thời hạn cùng các hình thức phạt bổ sung như cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định, cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn trong một khoảng thời gian nhất định theo quy định trên của pháp luật.
=> Xem thêm: Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ là gì?
Ảnh 2. Tội xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp quy định như thế nào?_Hotline: 0972118764
II. TỔNG KẾT PHẦN GIẢI ĐÁP: TỘI XÂM PHẠM QUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP QUY ĐỊNH NHƯ THẾ NÀO?
Kính thưa Quý Khách hàng, từ những tổng hợp và phân tích trên đây, Công ty Luật TNHH TLK xin đưa ra phần giải đáp như sau!
Căn cứ Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-VPQH 2017, khi cá nhân, tổ chức xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp có thể được phạm tội sẽ phải chịu những hình phạt, cụ thể như sau:
1. Phạt tiền;
2. Phạt cải tạo không giam giữ;
3. Phạt tù có thời hạn ít nhất từ 06 tháng trở lên;
4. Cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định đối với cá nhân;
5. Cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn đối với pháp nhân thương mại.
=> Xem thêm: Vi phạm và xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp khác nhau thế nào?
III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN ĐẾN TỘI XÂM PHẠM QUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP
Câu hỏi 1: Mức hình phạt cấm kinh doanh nhiều nhất của pháp nhân khi có hành vi xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp là bao lâu?
Trả lời:
Căn cứ Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-VPQH 2017, Mức hình phạt tù cao nhất của pháp nhân khi có hành vi xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp đang được bảo hộ tại Việt Nam mà đối tượng là các hàng hóa giả mạo nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý với quy mô thương mại hoặc thu lợi bất chính thì mức phạt cấm kinh doanh trong một số lĩnh vực nhất định là 03 năm. Như vậy, trong thời hạn 03 năm thì pháp nhân thương mại phạm tội không được tiến hành kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Câu hỏi 2: Quyền của chủ sở hữu đối tượng sở hữu công nghiệp được quy định như thế nào?
Trả lời:
Căn cứ Văn bản hợp nhất số: 11/VBHN-VPQH 2022, Quyền của chủ sở hữu đối tượng sở hữu công nghiệp được quy định như sau:
(1) Sử dụng, cho phép người khác sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp;
(2) Ngăn cấm người khác sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp;
(3) Định đoạt đối tượng sở hữu công nghiệp;
(4) Tổ chức, cá nhân được trao quyền sử dụng, tổ chức được trao quyền quản lý chỉ dẫn địa lý theo quy định pháp luật Việt Nam hoặc theo pháp luật của nước xuất xứ của chỉ dẫn địa lý có quyền ngăn cấm người khác sử dụng chỉ dẫn địa lý.
Như vậy, những cá nhân tổ chức là chủ sở hữu đối tượng sở hữu công nghiệp có các quyền trên và tổ chức, cá nhân khác phải tôn trọng quyền của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật.
=> Xem thêm: Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. Với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý vị!
Phòng Tố tụng – Công ty Luật TNHH TLK
CÔNG VIỆC CÔNG TY LUẬT TNHH TLK THỰC HIỆN
1. Tư vấn cho Quý khách hàng tất cả các vấn đề pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.
2. Cung cấp tới Quý Khách hàng, đại diện thực hiện tất cả các dịch vụ pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.
Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: 097 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn