CÁC LOẠI HÓA CHẤT CẦN KHAI BÁO LÀ GÌ? THỰC HIỆN KHAI BÁO HÓA CHẤT NHƯ THẾ NÀO?
CÂU HỎI
Kính chào công ty Luật TNHH TLK, kính mong được Quý Công ty giải đáp vấn đề như sau: Thời gian tới đây Công ty tôi sẽ thực hiện nhập khẩu một số loại hóa chất từ Hàn Quốc vào Việt Nam thuộc danh mục hóa chất cần khai báo. Vậy cho tôi hỏi, tôi sẽ cần thực hiện thủ tục khai báo hóa chất như thế nào? Mong được Quý Công ty giải đáp. Tôi xin cảm ơn!
1. Thủ tục xin cấp Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3
2. Thủ tục xin điều chỉnh Giấy phép hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3
3. Xin Giấy phép cho một số loại hóa chất
Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Công ty Luật TNHH TLK, trên cơ sở quy định pháp luật và thực tiễn giải quyết, chúng tôi xin gửi tới bạn nội dung tư vấn như sau:
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Hóa chất số: 06/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2007;
2. Nghị định số: 113/2017/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 09 tháng 10 năm 2017 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
3. Thông tư số: 32/2017/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 28 tháng 12 năm 2017 quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
4. Thông tư số: 08/2018/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 25 tháng 01 năm 2018 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động hóa chất;
5. Thông tư số 69/2016/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 06 tháng 5 năm 2016 Quy định thủ tục hải quan đối với xăng dầu, hóa chất, khí xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh; nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất và pha chế hoặc gia công xuất khẩu xăng dầu, khí; dầu thô xuất khẩu, nhập khẩu; hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phục vụ hoạt động dầu khí;
6. Các văn bản pháp luật hướng dẫn khác có liên quan.
NỘI DUNG TƯ VẤN
Hóa chất hiện nay đã không còn là điều gì quá xa lạ đối với hiểu biết phổ thông của người Việt Nam. Trước đây, khi nhắc đến hóa chất, chúng ta thường nghĩ đến đó là những chất độc hại, gây ảnh hưởng xấu đến con người.
Để thực hiện được hoạt động nhập khẩu hóa chất từ nước ngoài vào Việt Nam, quý Công ty sẽ cần lưu ý tới hai vấn đề chính. Thứ nhất là danh sách những loại hóa chất cần khai báo theo quy định của pháp luật. Thứ hai là cơ chế thực hiện hoạt động khai báo hóa chất thế nào cho đúng với yêu cầu của cơ quan nhà nước. Sau đây, trong bài viết này, chúng tôi sẽ tư vấn cụ thể cho quý Công ty cả hai vấn đề nêu trên.
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁP LÝ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI CÁC LOẠI HÓA CHẤT CẦN KHAI BÁO
1. Tại sao lại có những loại hóa chất cần khai báo?
Hiện tại có rất nhiều loại hóa chất khác nhau đã được phát hiện cũng như được điều chế ra. Đối với việc sử dụng hóa chất để tạo ra các sản phẩm độc hại hay không độc hại cũng đều là những hoạt động cần kiểm soát để giảm thiểu tối đa những đe dọa tới đời sống con người và an ninh quốc gia. Bởi, với mỗi loại hóa chất với nồng độ khác nhau khi phản ứng với nhau cũng sẽ tạo ra một thành phẩm khác với sức ảnh hưởng khó kiểm soát.
Do vậy, để có thể đảm bảo được an toàn, kiểm soát được các hóa chất đang xuất hiện trên thị trường thì nhà nước đã ban hành danh sách những hóa chất cụ thể cần khai báo đối với hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất ra vào quốc gia của các doanh nghiệp thực hiện hoạt động kinh doanh hóa chất trên thị trường. Đây là những yêu cầu cần thiết để tạo ra một môi trường kinh doanh hóa chất lành mạnh trong nước và cả nước ngoài.
2. Cần khai báo hóa chất khi nào?
Danh mục 1156 hóa chất cần phải khai báo đã được ban hành tại Phụ lục V kèm theo Nghị định 113/2017/NĐ-CP.
Đồng thời, cá nhân, tổ chức kinh doanh những hóa chất có trong Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp ban hành tại Phụ lục I (danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện) kèm theo Nghị định 113/2017/NĐ-CP, hoặc là hợp chất chứa các chất có trong Phụ lục I và hợp chất chứa các chất có trong Phụ lục II (danh mục hóa chất cấm) mà không thuộc trường hợp quy định tại Điều 14 (hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp) của Nghị định 113/2017/NĐ-CP và được phân loại theo quy định tại Điều 23 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP thuộc ít nhất một trong các nhóm phân loại sau đây sẽ phải thực hiện khai báo khi xuất, nhập khẩu các loại hóa chất này (trừ trường hợp được miễn trừ khai báo):
a) Nguy hại vật chất cấp 1, 2, 3 hoặc kiểu A, B, C và D;
b) Độc cấp tính (theo các đường phơi nhiễm khác nhau) cấp 2, 3;
c) Tổn thương nghiêm trọng, kích ứng mắt cấp 1, 2/2A;
d) Ăn mòn, kích ứng da cấp 1, cấp 2;
đ) Tác nhân gây ung thư, đột biến tế bào mầm, độc tính sinh sản cấp 2;
e) Nguy hại môi trường cấp 1.
Tổ chức, cá nhân muốn xuất khẩu, nhập khẩu các loại hóa chất này phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất hạn chế trong lĩnh vực công nghiệp do Bộ Công Thương cấp.
Điều này có nghĩa, khi thực hiện hoạt động xuất, nhập khẩu hóa chất, để biết hóa chất của mình có cần khai báo hay không, quý Công ty sẽ cần căn cứ vào mã CAS của hóa chất đó, sau đó thực hiện tra cứu tại Phụ lục V Nghị định 113/2017/NĐ-CP để xem hóa chất này có nằm trong danh sách Phụ lục V hay không.
Thêm vào đó, một số loại hóa chất ở Phụ lục V cũng sẽ nằm trong Phụ lục I. Do vậy, một số loại hóa chất khi đã khai báo nhưng quý Công ty vẫn cần phải đáp ứng những điều kiện về “Giấy phép con” đối với hoạt động kinh doanh hóa chất.
2.1. Khai báo hóa chất sản xuất
Khi quý Công ty thực hiện hoạt động sản xuất các loại hóa chất hoặc các hợp chất có chứa các loại hóa chất thuộc danh mục hóa chất cần khai báo tại Phụ lục V Nghị định 113/2017/NĐ-CP thì sẽ phải thực hiện khai báo theo quy định pháp luật. Cụ thể quy trình khai báo sẽ được chúng tôi đề cập ở phần tiếp theo.
2.2. Khai báo hóa chất nhập khẩu
Theo quy định tại Nghị định 113/2017/NĐ-CP, tổ chức, cá nhân sẽ cần khai báo hóa chất nhập khẩu trên Cổng thông tin quốc gia trước khi thực hiện thông quan hàng hóa. Cụ thể quy trình khai báo sẽ được chúng tôi đề cập ở phần tiếp theo.
3. Các trường hợp được miễn trừ thực hiện khai báo hóa chất là gì?
Căn cứ theo quy định của Nghị định 113/2017/NĐ-CP, các trường hợp miễn trừ khai báo hóa chất bao gồm:
“1. Hóa chất được sản xuất, nhập khẩu phục vụ an ninh, quốc phòng, ứng phó các sự cố thiên tai, dịch bệnh khẩn cấp.
2. Hóa chất là tiền chất ma túy, tiền chất thuốc nổ, vật liệu nổ công nghiệp và hóa chất bảng đã được cấp phép sản xuất, nhập khẩu.
3. Hóa chất nhập khẩu dưới 10 kg/một lần nhập khẩu. Trường hợp miễn trừ nêu tại điểm này không áp dụng đối với các hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp.
4. Hóa chất là nguyên liệu sản xuất thuốc đã có Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam, nguyên liệu sản xuất thuốc là dược chất để sản xuất theo hồ sơ đăng ký thuốc đã có Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam.
5. Hóa chất là nguyên liệu sản xuất thuốc bảo vệ thực vật đã có Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật tại Việt Nam.”
II. THỰC HIỆN VIỆC KHAI BÁO HÓA CHẤT NHƯ THẾ NÀO?
1. Các bước thực hiện khai báo hóa chất
1.1. Khai báo hóa chất sản xuất như thế nào?
Thủ tục, quy trình khai báo hóa chất sản xuất cũng là một nội dung được pháp luật quy định khá rõ ràng, cụ thể theo chế độ báo cáo. Theo đó, tổ chức, cá nhân thì cần báo cáo theo chế độ như sau:
- Trước ngày 15 tháng 01 hằng năm phải báo cáo tổng hợp về tình hình hoạt động hóa chất của năm trước gửi đồng thời Bộ quản lý ngành, lĩnh vực và cơ quan quản lý ngành cấp tỉnh, nơi tiến hành hoạt động hóa chất;
- Khi có sự cố xảy ra trong hoạt động hóa chất, chấm dứt hoạt động hóa chất và khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền thì cần thực hiện trách nhiệm báo cáo đột xuất tình hình hoạt động hóa chất;
- Nội dung báo cáo tổng hợp tình hình hoạt động hóa chất hằng năm của tổ chức, cá nhân sẽ bao gồm các nội dung:
“a) Thông tin chung về tổ chức, cá nhân;
b) Khai báo hóa chất sản xuất gồm danh sách hóa chất sản xuất là hóa chất phải khai báo theo từng địa điểm sản xuất;
c) Tình hình sản xuất, kinh doanh, sử dụng hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện; hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh; hóa chất phải khai báo và các loại hóa chất khác;
d) Tình hình thực hiện quy định huấn luyện an toàn hóa chất;
đ) Tình hình và kết quả thực hiện Kế hoạch, Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất; tình hình an toàn hóa chất;
e) Bộ quản lý ngành, lĩnh vực hướng dẫn cụ thể mẫu báo cáo theo quy định tại khoản này.”.
1.2. Khai báo hóa chất nhập khẩu như thế nào?
Để khai báo hóa chất nhập khẩu thông quan trên Cổng thông tin quốc gia, trước đó cá nhân, tổ chức sẽ cần phải tạo tài khoản truy cập Cổng thông tin một cửa quốc gia.
Sau khi có tài khoản, cá nhân, tổ chức sẽ truy cập tài khoản và thực hiện khai báo trên hệ thống. Khi đã khai báo, thông tin khai báo sẽ được chuyển đến hệ thống của Bộ Công thương và hệ thống này sẽ phản hồi tự động qua Cổng thông tin một cửa quốc gia tới tổ chức, cá nhân và cơ quan hải quan.
Phản hồi này sẽ là một bằng chứng xác nhận hoàn thành khai báo hóa chất và cá nhân, tổ chức có thể tiếp tục làm các thủ tục thông quan khác.
Hồ sơ thực hiện khai báo hóa chất nhập khẩu:
- Các thông tin khai báo hóa chất theo mẫu quy định bao gồm các thông tin tổ chức, cá nhân khai báo, các thông tin hóa chất nhập khẩu;
- Hóa đơn mua, bán hóa chất;
- Phiếu an toàn hóa chất bằng tiếng Việt;
- Trường hợp đối với mặt hàng phi thương mại không có hóa đơn mua bán hóa chất, tổ chức, cá nhân khai báo hóa chất có thể sử dụng giấy báo hàng về cảng thay cho hóa đơn thương mại;
- Giấy giới thiệu của tổ chức cho cá nhân thực hiện thủ tục;
- Tài liệu khác có liên quan theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền (nếu có).
2. Bảo mật thông tin khi thực hiện hoạt động khai báo hóa chất
Theo nội dung quy định tại Nghị định 113/2017/NĐ-CP thì việc bảo mật thông tin khi khai báo hóa chất được thực hiện trên các nguyên tắc sau:
1. Thông tin bảo mật của bên khai báo, đăng ký, bao gồm:
- Tên và số lượng hóa chất được sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh;
- Thông tin có liên quan đến bí quyết công nghệ, bí mật thương mại.
2. Những thông tin quan trọng nhằm bảo vệ sức khỏe cộng đồng và môi trường sẽ không được coi là các thông tin bảo mật, bao gồm:
- Tên thương mại của hóa chất;
- Tên của tổ chức, cá nhân nhập khẩu hóa chất mà phải khai báo hóa chất với Bộ Công thương; tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất phải khai báo hóa chất với cơ quan chuyên môn quản lý hoạt động hóa chất của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định pháp luật;
- Thông tin trong Phiếu an toàn hóa chất, trừ các thông tin bảo mật về tên, số lượng hóa chất; thông tin liên quan đến bí quyết công nghệ, bí mật thương mại;
- Các thông tin phục vụ phòng ngừa và ứng phó sự cố hóa chất; ngăn chặn và hạn chế các ảnh hưởng xấu do độc tính của hóa chất; các thông tin cảnh báo khi sử dụng, tiếp xúc với hóa chất và cách xử lý sơ bộ trong trường hợp xảy ra sự cố;
- Phương pháp phân tích để xác định khả năng phơi nhiễm đối với con người và môi trường; tóm tắt kết quả thử nghiệm độc tính của hóa chất;
- Độ tinh khiết của hỗn hợp chất và mức độ nguy hại của các phụ gia, tạp chất.
III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,...
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI VIỆC THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG KHAI BÁO HÓA CHẤT
Câu hỏi 1: Khi tôi thực hiện khai báo hóa chất nhập khẩu trên Cổng thông tin một cửa quốc gia mà hệ thống bị lỗi thì tôi phải làm thế nào?
Trả lời:
Theo quy định tại Nghị định 113/2017/NĐ-CP, trường hợp phát sinh sự cố hệ thống, tổ chức, cá nhân không thể thực hiện khai báo qua Cổng thông tin một cửa quốc gia, trong thời gian chờ khắc phục sự cố, tổ chức, cá nhân có thể thực hiện khai báo hóa chất nhập khẩu qua hệ thống dự phòng do Cơ quan tiếp nhận thông tin khai báo quy định.
Câu hỏi 2: Khi tôi thực hiện khai báo hóa chất thì những thông tin của Công ty tôi có được bảo mật hay không?
Trả lời:
Theo quy định tại Nghị định 113/2017/NĐ-CP thì khi thực hiện hoạt động khai báo hóa chất, những thông tin sau của quý Công ty sẽ được bảo mật:
- Tên và số lượng hóa chất được sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh;
- Thông tin có liên quan đến bí quyết công nghệ, bí mật thương mại.
Còn lại, những thông tin như tên công ty, mã số thuế, địa chỉ trụ sở, người đại diện theo pháp luật,… sẽ không được bảo mật.
Câu hỏi 3: Tôi đã khai báo hóa chất rồi thì có cần Giấy phép sản xuất kinh doanh hóa chất nữa không?
Trả lời:
Những hóa chất cần phải khai báo theo quy định pháp luật thuộc danh mục được liệt kê tại Phụ lục V Nghị định 113/2017/NĐ-CP. Tuy nhiên, sẽ có những hóa chất nằm trong danh sách cả Phụ lục V và Phụ lục I ( danh mục hóa chất sản xuất kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp). Do đó, dù đã thực hiện khai báo hóa nhất nhưng trước đó, để có thể nhập khẩu hóa chất thì quý Công ty vẫn sẽ cần có Giấy phép sản xuất kinh doanh hóa chất có điều kiện.
=> Xem thêm: Hóa chất nhập ngoài danh mục khai báo có thể nhập khẩu không bị hạn chế không?
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: (+84) 97 211 8764 được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý vị!
Phòng Thủ tục hành chính – Công ty Luật TNHH TLK
CÔNG VIỆC LUẬT TLK THỰC HIỆN
1. Tư vấn cho Quý khách hàng tất cả các vấn đề pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.
2. Cung cấp tới Quý Khách hàng, đại diện thực hiện tất cả các dịch vụ pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi quý khách hàng sử dụng từ lần thứ 2.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý khách hàng.
Kính chúc Quý khách sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn và sử dụng dịch vụ, Quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: +(84) 97 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn