SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục cấp Chứng chỉ hành nghề dược (bao gồm cả trường hợp cấp Chứng chỉ hành nghề dược nhưng Chứng chỉ hành nghề dược bị thu hồi) theo hình thức thi một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.

CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ DƯỢC (BAO GỒM CẢ TRƯỜNG HỢP CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ DƯỢC NHƯNG CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ DƯỢC BỊ THU HỒI) THEO HÌNH THỨC THI

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Luật Dược số: 105/2016/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 06 tháng 04 năm 2016;

2. Nghị định số: 54/2017/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 08 tháng 05 năm 2017 Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Dược;

3. Nghị định số: 155/2018/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 12 tháng 11 năm 2018 Sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;

4. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.         

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC

Bên cạnh nghề y thì nghề dược cũng là một ngành nghề đòi hỏi kiến thức, trình độ kỹ thuật, chuyên môn cao vì có ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe và tính mạng của người sử dụng thuốc, dược liệu, các chế phẩm từ thuốc,... Do đó, để được hành nghề dược, cá nhân cần được cấp Chứng chỉ hành nghề dược. Vậy Chứng chỉ này là gì và được cấp theo thủ tục, hình thức như thế nào?

Câu trả lời cho những vấn đề trên sẽ được Công ty Luật TNHH TLK mang đến cho Quý Khách hàng, bởi chúng tôi sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới việc cấp Chứng chỉ hành nghề dược (bao gồm cả trường hợp cấp Chứng chỉ hành nghề dược nhưng Chứng chỉ hành nghề dược bị thu hồi) theo hình thức thi cho bạn qua bài viết dưới đây.

cap-chung-chi-hanh-nghe-duoc-bao-gom-ca-truong-hop-cap-chung-chi-hanh-nghe-duoc-nhung-chung-chi-hanh-nghe-duoc-bi-thu-hoi-theo-hinh-thuc-thi

Ảnh 1. Thủ tục cấp Chứng chỉ hành nghề dược (bao gồm cả trường hợp cấp Chứng chỉ hành nghề dược nhưng Chứng chỉ hành nghề dược bị thu hồi) theo hình thức thi_Hotline: 0972118764

I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ DƯỢC (BAO GỒM CẢ TRƯỜNG HỢP CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ DƯỢC NHƯNG CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ DƯỢC BỊ THU HỒI) THEO HÌNH THỨC THI 

1. Các bước thực hiện thủ tục cấp Chứng chỉ hành nghề dược (bao gồm cả trường hợp cấp Chứng chỉ hành nghề dược nhưng Chứng chỉ hành nghề dược bị thu hồi) theo hình thức thi 

Bước 1: Người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược chuẩn bị và gửi hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền;

Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và gửi lại cho người đề nghị Phiếu tiếp nhận hồ sơ;

Bước 3: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền thông báo cho cá nhân bổ sung, điều chỉnh hồ sơ theo quy định; sau đó tiếp nhận hồ sơ đã chỉnh sửa, bổ sung và trả Phiếu tiếp nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung;

Bước 4: Cơ quan có thẩm quyền cấp Chứng chỉ hành nghề dược; trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do;

Bước 5: Người đề nghị tiếp nhận kết quả;

Bước 6: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ công bố thông tin về Chứng chỉ hành nghề dược đã cấp lên cổng thông tin điện tử.

2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục cấp Chứng chỉ hành nghề dược (bao gồm cả trường hợp cấp Chứng chỉ hành nghề dược nhưng Chứng chỉ hành nghề dược bị thu hồi) theo hình thức thi

A. Thành phần hồ sơ

Hồ sơ thực hiện thủ tục cấp Chứng chỉ hành nghề dược (bao gồm cả trường hợp cấp Chứng chỉ hành nghề dược nhưng Chứng chỉ hành nghề dược bị thu hồi) theo hình thức thi bao gồm một số tài liệu như sau:

1. Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược thực hiện theo mẫu;

2. Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn. Đối với các văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải kèm theo bản sao có chứng thực giấy công nhận tương đương của cơ quan có thẩm quyền về công nhận tương đương theo quy định của Nghị định số 54/2017/NĐ-CP;

3. Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy xác nhận thời gian thực hành theo quy định tại mẫu;

Lưu ý: Trường hợp thực hành tại nhiều cơ sở, thời gian thực hành được tính là tổng thời gian thực hành tại các cơ sở nhưng phải có Giấy xác nhận thời gian thực hành của từng cơ sở đó.

4. Giấy xác nhận thời gian thực hành chuyên môn và nội dung thực hành chuyên môn của một hoặc một số cơ sở đáp ứng yêu cầu của mỗi phạm vi, vị trí hành nghề đối với trường hợp đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược với phạm vi hoạt động khác nhau và yêu cầu thời gian thực hành, cơ sở thực hành chuyên môn khác nhau;

Lưu ý: Trường hợp các phạm vi hoạt động chuyên môn có cùng yêu cầu về thời gian thực hành và cơ sở thực hành chuyên môn thì không yêu cầu phải có Giấy xác nhận riêng đối với từng phạm vi hoạt động chuyên môn.

5. Bản chính hoặc bản sao chứng thực giấy xác nhận kết quả thi do cơ sở tổ chức thi quy định của Nghị định số 54/2017/NĐ-CP cấp đối với trường hợp Chứng chỉ hành nghề dược cấp theo hình thức thi;

6. Bản sao có chứng thực căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;

7. Phiếu lý lịch tư pháp;

Lưu ý: Trường hợp là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận hiện không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, không thuộc trường hợp bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến hoạt động dược theo bản án, quyết định của Tòa án do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.

8. Giấy xác nhận hoàn thành chương trình đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn về dược đối với trường hợp đã bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề dược với lý do người hành nghề dược không có giấy xác nhận hoàn thành chương trình đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn về dược trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Chứng chỉ hành nghề dược hoặc kể từ ngày có giấy xác nhận hoàn thành chương trình đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn về dược gần nhất;

9. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);

10. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;

11. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

Lưu ý: Đối với các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định. Các giấy tờ này phải có bản dịch sang tiếng Việt và được công chứng theo quy định.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

B. Cơ quan giải quyết

Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo; Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền; Cục Quản lý Dược thuộc Bộ Y tế.

C. Cách thức thực hiện

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính tới cơ quan có thẩm quyền.

D. Kết quả thực hiện

- Chứng chỉ hành nghề dược; hoặc,

- Văn bản từ chối cấp Chứng chỉ hành nghề dược có nêu rõ lý do.

=> Xem thêm: Thủ tục xin phép thực hành tốt nhà thuốc GPP

cap-chung-chi-hanh-nghe-duoc-bao-gom-ca-truong-hop-cap-chung-chi-hanh-nghe-duoc-nhung-chung-chi-hanh-nghe-duoc-bi-thu-hoi-theo-hinh-thuc-thi

Ảnh 2. Thủ tục cấp Chứng chỉ hành nghề dược (bao gồm cả trường hợp cấp Chứng chỉ hành nghề dược nhưng Chứng chỉ hành nghề dược bị thu hồi) theo hình thức thi_Hotline: 0972118764 

II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁP LÝ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ DƯỢC (BAO GỒM CẢ TRƯỜNG HỢP CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ DƯỢC NHƯNG CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ DƯỢC BỊ THU HỒI) THEO HÌNH THỨC THI

1. Chứng chỉ hành nghề dược là gì?

Chứng chỉ hành nghề dược là văn bản chứng nhận được cấp từ cơ quan có thẩm quyền nhằm công nhận cá nhân đáp ứng đủ các điều kiện văn bằng, lý lịch, chuyên môn,... theo quy định của pháp luật đối với người hành nghề dược. Bộ Y tế là cơ quan có thẩm quyền cấp Chứng chỉ hành nghề dược đối với hình thức thi. Tùy theo phạm vi hành nghề dược mà người đề nghị cấp gửi hồ sơ đến phù hợp.

2. Điều kiện được cấp Chứng chỉ hành nghề dược

Điều kiện được cấp Chứng chỉ hành nghề dược được áp dụng chung cho cả hai hình thức cấp Chứng chỉ là xét duyệt và thi đối với người có nhu cầu. Các điều kiện được quy định tại Luật Dược 2016 bao gồm:

Thứ nhất, có văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận chuyên môn (sau đây gọi chung là văn bằng chuyên môn) được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam phù hợp với vị trí công việc và cơ sở kinh doanh dược bao gồm:

(1) Bằng tốt nghiệp đại học ngành dược (sau đây gọi là Bằng dược sĩ);

(2) Bằng tốt nghiệp đại học ngành y đa khoa;

(3) Bằng tốt nghiệp đại học ngành y học cổ truyền hoặc đại học ngành dược cổ truyền;

(4) Bằng tốt nghiệp đại học ngành sinh học;

(5) Bằng tốt nghiệp đại học ngành hóa học;

(6) Bằng tốt nghiệp cao đẳng ngành dược;

(7) Bằng tốt nghiệp trung cấp ngành dược;

(8) Bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành y;

(9) Bằng tốt nghiệp trung cấp y học cổ truyền hoặc dược cổ truyền;

(10) Văn bằng, chứng chỉ sơ cấp dược;

(11) Giấy chứng nhận về lương y, giấy chứng nhận về lương dược, giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền hoặc văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận khác về y dược cổ truyền được cấp trước ngày Luật Dược 2016 có hiệu lực.

Lưu ý: Việc áp dụng điều kiện về văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận nêu trên do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội và nhu cầu khám bệnh, chữa bệnh của Nhân dân ở từng địa phương trong từng thời kỳ.

Thứ hai, có thời gian thực hành tại cơ sở kinh doanh dược, bộ phận dược của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, trường đào tạo chuyên ngành dược, cơ sở nghiên cứu dược, cơ sở kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc, cơ quan quản lý về dược hoặc văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực dược tại Việt Nam (sau đây gọi chung là cơ sở dược); cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phù hợp với chuyên môn của người hành nghề theo quy định sau đây:

(1) Đối với người bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề dược trong trường hợp đã bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề dược với lý do người hành nghề dược không có giấy xác nhận hoàn thành chương trình đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn về dược trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Chứng chỉ hành nghề dược hoặc kể từ ngày có giấy xác nhận hoàn thành chương trình đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn về dược gần nhất thì không yêu cầu thời gian thực hành nhưng phải cập nhật kiến thức chuyên môn về dược;

(2) Đối với người có trình độ chuyên khoa sau đại học phù hợp với phạm vi hành nghề thì được giảm thời gian thực hành theo quy định của Chính phủ;

(3) Đối với người có Giấy chứng nhận về lương y, giấy chứng nhận về lương dược, giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền hoặc văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận khác về y dược cổ truyền được cấp trước ngày Luật Dược 2016 có hiệu lực thì thời gian thực hành theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.

Thứ ba, có giấy chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề dược do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.

Thứ tư, không thuộc một trong các trường hợp sau đây:

(1) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành bản án, quyết định của Tòa án; trong thời gian bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến hoạt động dược theo bản án, quyết định của Tòa án;

(2) Bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.

=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp phép nhập khẩu nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt

3. Nội dung Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược

Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược được ban hành theo mẫu bao gồm một số nội dung chính như sau:

1. Quốc hiệu, tiêu ngữ;

2. Tên văn bản Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược;

3. Thông tin cá nhân của người đề nghị cấp Chứng chỉ;

4. Văn bằng chuyên môn;

5. Thời gian thực hành tại cơ sở;

6. Trường hợp cấp Chứng chỉ;

7. Hình thức đề nghị cấp Chứng chỉ;

8. Phạm vi hành nghề dược;

9. Cam đoan của người đề nghị;

10. Người làm đơn ký tên;

11. Một số nội dung khác theo quy định của mẫu.

4. Các trường hợp thu hồi Chứng chỉ hành nghề dược sẽ được cấp Chứng chỉ theo hình thức thi

Việc cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo hình thức thi được áp dụng cho các trường hợp đã được cấp nhưng bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề dược theo quy định của Luật Dược 2016 bao gồm một số trường hợp sau;

1. Chứng chỉ hành nghề dược được cấp không đúng thẩm quyền;

2. Người được cấp Chứng chỉ hành nghề dược đề nghị thu hồi Chứng chỉ hành nghề dược của mình;

3. Giả mạo giấy tờ trong hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược;

4. Cá nhân có từ 02 Chứng chỉ hành nghề dược trở lên;

5. Người có chứng chỉ hành nghề cho thuê, cho mượn, thuê, mượn hoặc cho người khác sử dụng Chứng chỉ hành nghề dược;

6. Người đã được cấp Chứng chỉ hành nghề dược không đáp ứng một trong các điều kiện được cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo quy định của Luật Dược 2016;

7. Người đã được cấp Chứng chỉ hành nghề dược mà không hành nghề trong thời gian 12 tháng liên tục;

8. Người hành nghề dược không có giấy xác nhận hoàn thành chương trình đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn về dược trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Chứng chỉ hành nghề dược hoặc kể từ ngày có giấy xác nhận hoàn thành chương trình đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn về dược gần nhất;

9. Vi phạm đạo đức nghề nghiệp trong hành nghề dược gây hậu quả đến tính mạng hoặc ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe con người;

10. Đã bị xử phạt vi phạm hành chính bằng hình thức tước Chứng chỉ hành nghề dược từ 02 lần trở lên đối với một hành vi vi phạm;

=> Xem thêm: Thủ tục thông báo hoạt động bán lẻ thuốc lưu động

III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT? 

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau. 

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

=> Xem thêm: Thủ tục đề nghị điều chỉnh nội dung Chứng chỉ hành nghề dược

IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ DƯỢC (BAO GỒM CẢ TRƯỜNG HỢP CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ DƯỢC NHƯNG CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ DƯỢC BỊ THU HỒI) THEO HÌNH THỨC THI

Câu hỏi 1: Chứng chỉ hành nghề dược hết hiệu lực khi nào?

Trả lời:

Căn cứ Luật Dược 2016, chứng chỉ hành nghề dược hết hiệu lực khi người hành nghề chết hoặc mất tích theo quyết định, bản án của Tòa án hoặc không có giấy xác nhận hoàn thành đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn về dược trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Chứng chỉ hành nghề dược hoặc kể từ ngày có giấy xác nhận hoàn thành chương trình đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn về dược gần nhất.

Câu hỏi 2: Các vị trí công việc nào phải có Chứng chỉ hành nghề dược?

Trả lời:

Theo quy định của Luật Dược 2016, các vị trí công việc sau đây phải có Chứng chỉ hành nghề dược:

1. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở kinh doanh dược.

2. Người phụ trách về bảo đảm chất lượng của cơ sở sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc.

3. Người phụ trách công tác dược lâm sàng của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

=> Xem thêm: Thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý vị!

Phòng Thủ tục Hành chính – Công ty Luật TNHH TLK

PHÍ DỊCH VỤ

Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.

THỜI GIAN THỰC HIỆN

20 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.

Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây: 

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK

- ĐT: +(84) 243 2011 747                      Hotline: +(84) 97 211 8764

- Email: info@tlklawfirm.vn                 Website: tlklawfirm.v

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ CUNG CẤP DỊCH VỤ (Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

TƯ VẤN PHÁP LUẬT QUA VIDEO CỦA TLK

XEM THÊM
×

BÀI VIẾT CÙNG CHỦ ĐỀ

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo