SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

CHO MƯỢN TÀI SẢN NHƯNG BỊ NGƯỜI MƯỢN BÁN MẤT TÀI SẢN THÌ LÀM THẾ NÀO?

CÂU HỎI

Kính chào công ty Luật TNHH TLK, tôi đang có thắc mắc, kính mong được Quý Công ty giải đáp vấn đề như sau: Tôi có cho chị họ mượn một chiếc xe máy, chị hứa là sẽ trả sau 3 ngày. Tuy nhiên, sau 1 tuần rồi tôi vẫn chưa thấy chị đem xe qua trả nên tôi qua hỏi thì phát hiện chị đã đem bán chiếc xe của tôi. Vậy cho tôi hỏi, trong trường hợp cho mượn tài sản nhưng bị người mượn tài sản bán mất tài sản thì làm thế nào? Quy định của pháp luật quy định như thế nào? Mong được Quý Công ty giải đáp. Tôi xin cảm ơn!

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

1. Kiện đòi đất đã cho người khác mượn thế chấp ngân hàng có được không?

2.  Nhà đang cho thuê có mang đi thế chấp được không?

3.  Quy định pháp luật về quyền chiếm hữu

Cảm ơn Quý Khách hàng đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Công ty Luật TNHH TLK, trên cơ sở quy định pháp luật và thực tiễn giải quyết, chúng tôi xin gửi tới Quý Khách hàng nội dung tư vấn như sau:

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Bộ luật Dân sự số: 91/2015/QH13 được Quốc Hội thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;

2. Nghị định số: 144/2021/NĐ-CP được Chính Phủ thông qua ngày ngày 31 tháng 12 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ; phòng, chống bạo lực gia đình;

3. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.

NỘI DUNG TƯ VẤN

Cho người khác mượn tài sản sau đó người mượn bán mất tài sản là một trong những chuyện thường xuyên diễn ra. Có rất nhiều lý do dẫn đến việc đem bán đồ mượn của người khác như mượn đồ nhưng cố tình không trả, đã làm hỏng nên không trả hoặc vì nhiều lý do khác… Nếu vậy, khi gặp trường hợp tương tự sẽ giải quyết như thế nào? Quy định của pháp luật về trường hợp cho mượn tài sản nhưng bị người mượn bán mất tài sản ra sao? Đây là câu hỏi mà đông đảo Quý Khách hàng gửi đến cho Công ty Luật TNHH TLK. Chính vì vậy, thông qua bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc của Quý khách về vấn đề trên.

cho-muon-tai-san-nhung-bi-nguoi-muon-ban-mat-tai-san-thi-lam-the-nao

Ảnh 1. Cho mượn tài sản nhưng bị người mượn bán mất tài sản thì làm thế nào? _ hotline: 0972118764

I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁP LÝ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI HỢP ĐỒNG MƯỢN TÀI SẢN

1. Hợp đồng mượn tài sản là gì?

Bộ luật Dân sự 2015 quy định về Hợp đồng mượn tài sản là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên cho mượn giao tài sản cho bên mượn để sử dụng trong một thời hạn mà không phải trả tiền, còn bên mượn phải trả tài sản đó khi hết thời hạn mượn hoặc mục đích mượn đã đạt được.

Như vậy, Hợp đồng mượn tài sản là sự thỏa thuận, thống nhất giữa các bên về việc một bên sẽ cho mượn, giao tài sản của mình cho bên mượn để sử dụng trong một thời hạn mà không phải trả tiền, khi hết thời hạn mượn hoặc mục đích mượn đã đạt được bên mượn phải trả lại tài sản đó cho chủ ban đầu của tài sản, hay nói cách khác là hết thời gian mượn tài sản phải trả lại cho người đã cho mượn.

2. Đối tượng của hợp đồng mượn tài sản

Theo Bộ luật dân sự 2015 tất cả những tài sản không tiêu hao đều có thể là đối tượng của hợp đồng mượn tài sản

Theo đó, Đối tượng của hợp đồng mượn tài sản là các loại tài sản đáp ứng điều kiện chung đối với tài sản là đối tượng hợp đồng dân sự:

- Không thuộc danh mục tài sản cấm lưu thông;

- Người cho mượn có thẩm quyền cho mượn.

Bên cạnh đó, do tính chất của hợp đồng mượn tài sản là bên mượn tài sản chỉ được sử dụng tài sản trong một khoảng thời gian nhất định và phải hoàn trả lại chính tài sản đó nên các vật tiêu hao không thể là đối tượng của hợp đồng.

3. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng mượn tài sản

3.1. Quyền và nghĩa vụ của bên cho mượn tài sản

Theo quy định của Bộ luật dân sự 2015 bên cho mượn tài sản có quyền: Đòi lại tài sản ngay sau khi bên mượn đạt được mục đích nếu không có thỏa thuận về thời hạn mượn; nếu bên cho mượn có nhu cầu đột xuất và cấp bách cần sử dụng tài sản cho mượn thì được đòi lại tài sản đó mặc dù bên mượn chưa đạt được mục đích, nhưng phải báo trước một thời gian hợp lý. 

Ngoài ra, bên cho mượn tài sản có quyền đòi lại tài sản khi bên mượn sử dụng không đúng mục đích, công dụng, không đúng cách thức đã thỏa thuận hoặc cho người khác mượn lại mà không có sự đồng ý của bên cho mượn. Nếu tài sản cho mượn bị hư hỏng hoặc bị mất không giống với giá trị ban đầu bên cho mượn có quyền yêu cầu bên mượn tài sản bồi thường thiệt hại đối với tài sản do bên mượn gây ra.

Bên cạnh đó, Bộ luật Dân sự 2015 quy định nghĩa vụ bên cho mượn tài sản. Theo đó bên cho mượn tài sản phải cung cấp thông tin cần thiết về việc sử dụng tài sản và khuyết tật của tài sản, nếu có. Bên cho mượn tài sản cần thanh toán cho bên mượn chi phí sửa chữa, chi phí làm tăng giá trị tài sản, nếu có thỏa thuận và đồng thời sẽ phải bồi thường thiệt hại cho bên mượn nếu biết tài sản có khuyết tật mà không báo cho bên mượn biết dẫn đến gây thiệt hại cho bên mượn, trừ những khuyết tật mà bên mượn biết hoặc phải biết.

3.2. Quyền và nghĩa vụ của bên mượn tài sản

Bộ luật Dân sự 2015 quy định bên mượn tài sản có quyền được sử dụng tài sản mượn theo đúng công dụng của tài sản và đúng mục đích đã thỏa thuận. Bên mượn tài sản có thể yêu cầu bên cho mượn thanh toán chi phí hợp lý về việc sửa chữa hoặc làm tăng giá trị tài sản mượn, nếu có thỏa thuận và nếu như có thiệt hại do hao mòn tự nhiên xảy ra bên mượn tài sản sẽ không phải chịu bồi thường.

Bên cạnh quyền Bộ luật Dân sự 2015 quy định nghĩa vụ của bên mượn tài sản. Theo đó bên mượn tài sản phải có trách nhiệm giữ gìn, bảo quản tài sản mượn, không được tự ý thay đổi tình trạng của tài sản; nếu tài sản bị hư hỏng thông thường thì phải sửa chữa. Trong quá trình mượn tài sản thì không được cho người khác mượn lại, nếu không có sự đồng ý của bên cho mượn.

Ngoài ra, bên mượn sẽ phải trả lại tài sản mượn đúng thời hạn; nếu không có thỏa thuận về thời hạn trả lại tài sản thì bên mượn phải trả lại tài sản ngay sau khi mục đích mượn đã đạt được. Trường hợp làm mất hoặc hư hại tài sản của bên cho mượn bên mượn sẽ phải bồi thường thiệt hại. Bên mượn sẽ phải chịu rủi ro đối với tài sản mượn trong thời gian chậm trả.

=> Xem thêm: Quyền sở hữu là gì? Đặc điểm và phân loại quyền sở hữu?

4. Yêu cầu bồi thường thiệt hại

Bộ luật Dân sự 2015 quy định về nghĩa vụ bồi thường thiệt hại của bên mượn tài sản trong trường hợp nếu bên làm hư hỏng, mất mát tài sản mượn thì bên mượn tài sản sẽ phải bồi thường thiệt hại cho bên cho mượn, cụ thể:

- Mức bồi thường hai bên có thể thỏa thuận với nhau;

- Trách nhiệm bồi thường như thế nào thì tùy thuộc vào giá trị tài sản đã bị bán mất. Bên mượn có thể trả tài sản mượn bằng hiện vật hoặc bằng tiền mặt.

Như vậy, trong trường hợp của bạn nếu bạn của bạn thừa nhận rằng đã mượn xe của bạn thì có trách nhiệm bồi thường cho bạn.

cho-muon-tai-san-nhung-bi-nguoi-muon-ban-mat-tai-san-thi-lam-the-nao

Ảnh 2. Cho mượn tài sản nhưng bị người mượn bán mất tài sản thì làm thế nào? _ hotline: 0972118764

II. TỔNG KẾT PHẦN GIẢI ĐÁP: QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG MƯỢN TÀI SẢN BỊ NGƯỜI MƯỢN BÁN MẤT TÀI SẢN

Kính thưa Quý Khách hàng, từ những tổng hợp và phân tích trên đây, Công ty Luật TNHH TLK xin đưa ra phần giải đáp như sau:

Trường hợp bên cho mượn tài sản của mình cho bên mượn mà bên mượn bán mất tài sản của bên cho mượn thì bên cho mượn có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với tài sản do bên mượn gây ra.

III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT? 

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau. 

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

=> Xem thêm: Pháp luật quy định như thế nào về thế chấp tài sản gắn liền với đất

IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI HỢP ĐỒNG MƯỢN TÀI SẢN DO BÊN MƯỢN BÁN MẤT TÀI SẢN CỦA BÊN CHO MƯỢN

Câu hỏi 1: Bên mượn có phải chịu trách nhiệm về những hao mòn tự nhiên của tài sản không?

Trả lời:

Câu trả lời là không

Theo Bộ luật dân sự 2015 có quy định thì hao mòn tự nhiên của tài sản là phần giá trị tài sản bị giảm sút dưới tác động của quy luật tự nhiên trong quá trình sử dụng tài sản. Phần giá trị này giảm sút không lệ thuộc vào việc quản lý, sử dụng tài sản của bên mượn tài sản. Do đó, pháp luật không buộc bên mượn tài sản phải gánh chịu phần chi phí bù đắp cho các hao mòn này.

Câu hỏi 2: Bên mượn có được quyền cho người khác mượn lại tài sản không?

Trả lời:

Câu trả lời là

Bộ luật dân sự 2015 có quy định về nghĩa vụ của bên mượn theo đó bên mượn không được cho người khác mượn lại, nếu không có sự đồng ý của bên cho mượn.

Như vậy, trường hợp bên cho mượn đồng ý rằng bên mượn được quyền cho người thứ ba mượn thì bên mượn có thể cho người khác mượn.

Câu hỏi 3: Mượn xe người khác đi cầm cố bị xử lý có bị xử lý hành chính không?

Trả lời:

Câu trả lời là

Hành vi mượn xe người khác đi cầm cố được xem là vi phạm quy định về gây thiệt hại đến tài sản của tổ chức, cá nhân khác. Cụ thể, tại Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ; phòng, chống bạo lực gia đình

=> Xem thêm: Quy định về việc giữ nguyên nhóm nợ của ngân hàng nhà nước

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý vị!

Phòng Tố tụng – Công ty Luật TNHH TLK

CÔNG VIỆC CÔNG TY LUẬT TNHH TLK THỰC HIỆN

1. Tư vấn cho Quý khách hàng tất cả các vấn đề pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.

2. Cung cấp tới Quý Khách hàng, đại diện thực hiện tất cả các dịch vụ pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.

Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây: 

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK

- ĐT: +(84) 243 2011 747                              Hotline: (+84) 97 211 8764

- Email: info@tlklawfirm.vn                         Website: tlklawfirm.vn

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ CUNG CẤP DỊCH VỤ (Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

×
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo