Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Đăng ký thêm con dấu một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.
ĐĂNG KÝ THÊM CON DẤU
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Công an nhân dân số: 37/2018/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 20 tháng 11 năm 2018;
2. Nghị định số: 99/2016/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 01 tháng 07 năm 2016 về quản lý và sử dụng con dấu;
3. Thông tư số: 44/2017/TT-BCA do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành ngày 20 tháng 10 năm 2017 quy định về mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức và chức danh nhà nước;
4. Thông tư số 45/2017/TT-BCA do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành ngày 20 tháng 10 năm 2017 quy định về trình tự đăng ký mẫu con dấu, thu hồi và hủy con dấu, hủy giá trị sử dụng con dấu, kiểm tra việc quản lý và sử dụng con dấu;Thông tư số 15/2022/TT-BCA
5. do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành ngày 06 tháng 04 năm 2022 sửa đổi Thông tư số 45/2017/TT-BCA và Thông tư số 45/2017/TT-BCA;
6. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC
Con dấu là đại diện pháp lý của cá nhân hoặc tổ chức, có giá trị xác nhận các quyền và nghĩa vụ pháp lý được pháp luật công nhận. Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước chỉ được sử dụng một con dấu theo mẫu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định. Trường hợp muốn sử dụng thêm con dấu cần phải thực hiện thủ tục đăng ký thêm con dấu.
Vậy Đăng ký thêm con dấu được thực hiện như thế nào? Quý Khách hàng đang có nhu cầu thực hiện thủ tục Đăng ký thêm con dấu? Quý Khách hàng đang có nhiều băn khoăn trong việc thực hiện thủ tục, chuẩn bị hồ sơ và chưa biết những điều cần lưu ý khi thực hiện thủ tục trên? Và Quý Khách hàng đang rất cần một tổ chức pháp lý uy tín và chuyên nghiệp để tư vấn về vấn đề này?
Nếu đúng như vậy thì việc tìm tới Công ty Luật TNHH TLK là rất chính xác, bởi chúng tôi sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới thủ tục Đăng ký thêm con dấu cho Quý Khách hàng qua bài viết dưới đây.
Ảnh 1. Đăng ký thêm con dấu_Hotline: 0972118764
I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THÊM CON DẤU
1. Các bước thực hiện thủ tục đăng ký thêm con dấu
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ hợp lệ theo quy định;
Bước 2: Cá nhân hoặc người được ủy quyền nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền;
Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết thủ tục; yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa hợp lệ);
Bước 4: Cơ quan có thẩm quyền ra quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu;
Bước 5: Tiếp nhận kết quả.
=> Xem thêm: Thủ tục thông báo sử dụng, thay đổi hủy mẫu dấu của công ty tư nhân
2. Thành phần hồ sơ đăng ký thêm con dấu
A. Thành phần hồ sơ
Hồ sơ đề nghị đăng ký thêm con dấu bao gồm các giấy tờ sau:
1.Hồ sơ đối với cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước:
- Đối với cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước đăng ký thêm dấu ướt: 01 Văn bản cho phép được sử dụng thêm dấu ướt của cơ quan có thẩm quyền;
- Đối với cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước đăng ký thêm dấu nổi, dấu thu nhỏ, dấu xi: 01 Văn bản đề nghị đăng ký thêm con dấu của người đứng đầu cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước;
- Đối với tổ chức kinh tế đăng ký thêm dấu ướt, dấu nổi, dấu thu nhỏ, dấu xi: 01 Văn bản đề nghị đăng ký thêm con dấu của người đứng đầu tổ chức kinh tế.
2. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);
3. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;
4. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
Lưu ý: Văn bản, giấy tờ có trong hồ sơ là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu theo quy định của pháp luật
B. Cách thức thực hiện
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của cơ quan đăng ký mẫu con dấu;
- Nộp hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính công ích tới bộ phận tiếp nhận hồ sơ của cơ quan đăng ký mẫu con dấu;
- Nộp hồ sơ qua cổng thông tin điện tử của cơ quan đăng ký mẫu con dấu (trừ các văn bản, giấy tờ không được phép đăng tải qua hệ thống mạng theo quy định của pháp luật).
C. Cơ quan giải quyết
Tùy thuộc vào cơ quan, tổ chức đề nghị đăng ký thêm con dấu, thẩm quyền giải quyết thuộc về một trong hai cơ quan sau:
(1) Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Tổng cục Cảnh sát, Bộ Công an;
(2) Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
D. Kết quả thực hiện
Con dấu và Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu.
3. Nội dung thông tin trong con dấu
Quy định về nội dung thông tin trong con dấu như sau:
(1) Chữ trong con dấu là chữ in hoa có đầy đủ dấu;
(2)Con cấu của cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước ở trung ương là loại chữ in hoa có chân;
(3)Tên cơ quan, tổ chức trong con dấu phải theo đúng tên đã được ghi trong quyết định thành lập, giấy đăng ký hoạt động, giấy phép hoạt động, quyết định công nhận tổ chức hoặc văn bản quy định về tổ chức, hoạt động của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
(4) Nội dung trong con dấu có nhiều chữ viết tắt thì được viết tắt nhưng phải dễ hiểu và phải được thống nhất giữa cơ quan, tổ chức sử dụng con dấu và cơ quan đăng ký mẫu con dấu;
(5)Loại con dấu ở vành ngoài phía trên có hàng chữ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được viết tắt là Cộng hòa X.H.C.N Việt Nam, con dấu của cơ quan đại diện của Việt nam ở nước ngoài được viết tắt là C.H.X.H.C.N Việt Nam; con dấu của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp thì được viết tắt là H.Đ.N.aD và U.B.N.D;
(6) Ngôi sao phân cách trong con dấu:
- Loại con dấu chỉ có nội dung ở xung quanh vành ngoài con dấu thì chính giữa phía dưới vành ngoài con dấu có một ngôi sao năm cánh;
- Loại con dấu có nội dung ở vành ngoài phía trên và vành ngoài phía dưới con dấu thì có hai ngôi sao năm cánh ở giữa khoảng phân cách của vành ngoài phía trên và vành ngoài phía dưới con dấu;
(7) Biểu tượng của cơ quan, tổ chức có trong con dấu: Con dấu có hình biểu tượng là con dấu trên bề mặt có hình ảnh tượng trưng của cơ quan, tổ chức đó được pháp luật công nhận hoặc được quy định trong điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
(8) Địa danh ở vành ngoài phía dưới con dấu là nơi cơ quan, tổ chức đặt trụ sở chính.
=> Xem thêm: Quy định về việc ký tên đóng dấu văn bản
Ảnh 2. Nội dung thông tin trong con dấu_Hotline: 0972118764
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN TỚI ĐĂNG KÝ THÊM CON DẤU
1. Con dấu và đăng ký con dấu là gì?
Con dấu là phương tiện đặc biệt do cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng ký, quản lý, được sử dụng để đóng trên văn bản, giấy tờ của cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước. Con dấu trong bài viết này bao gồm: Con dấu có hình Quốc huy, con dấu có hình biểu tượng, con dấu không có hình biểu tượng, được sử dụng dưới dạng dấu ướt, dấu nổi, dấu thu nhỏ, dấu xi.
Nội dung con dấu cần được thể hiện đúng mẫu quy định. Mẫu con dấu là quy chuẩn về nội dung thông tin, hình thức, kích thước trên bề mặt con dấu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
Đăng ký mẫu con dấu là việc cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước sử dụng con dấu thực hiện đăng ký mẫu con dấu với cơ quan đăng ký mẫu con dấu. Cơ quan này sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu cho cơ quan, tổ chức đề nghị đăng ký thêm con dấu. Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu là văn bản của cơ quan đăng ký mẫu con dấu chứng nhận cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước đã đăng ký mẫu con dấu trước khi sử dụng.
2. Điều kiện sử dụng con dấu
Để được sử dụng con dấu, cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước phải đáp ứng các điều kiện dưới đây:
(1) Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước chỉ được sử dụng con dấu khi đã có quy định về việc được phép sử dụng con dấu trong văn bản quy phạm pháp luật hoặc quyết định của cơ quan có thẩm quyền; phải đăng ký mẫu con dấu trước khi sử dụng;
(2) Việc sử dụng con dấu có hình Quốc huy phải được quy định tại luật, pháp lệnh, nghị định hoặc quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức hoặc được quy định trong điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
(3) Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước có chức năng cấp văn bằng, chứng chỉ và giấy tờ có dán ảnh hoặc niêm phong tài liệu theo quy định của pháp luật thì được phép sử dụng dấu nổi, dấu thu nhỏ hoặc dấu xi;
(4) Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước chỉ được sử dụng một con dấu theo mẫu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định. Trường hợp cần thiết phải sử dụng thêm con dấu như con dấu đã cấp (dấu ướt, dấu nổi, dấu thu nhỏ, dấu xi), thực hiện như sau:
- Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước sử dụng thêm dấu ướt phải được sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền;
- Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước tự quyết định việc sử dụng thêm dấu nổi, dấu thu nhỏ, dấu xi;
- Tổ chức kinh tế tự quyết định việc sử dụng thêm con dấu.
3. Cơ quan, tổ chức và chức danh nào sử dụng con dấu có hình Quốc huy?
Những cơ quan, tổ chức và chức danh sử dụng con dấu có hình Quốc huy bao gồm:
(1) Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Tổng thư ký Quốc hội;
(2) Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Hội đồng bầu cử Quốc gia, Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội, cơ quan của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán nhà nước, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
(3) Chính phủ, các bộ; cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, Tổng cục hoặc đơn vị tương đương Tổng cục;
(4) Văn phòng Chủ tịch nước;
(5) Tòa án nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân cấp cao, Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Tòa án nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương, Tòa án quân sự trung ương, Tòa án quân sự quân khu và tương đương, Tòa án quân sự khu vực;
(6) Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân cấp cao, Viện kiểm sát nhân, dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Viện kiểm sát nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương, Viện kiểm sát quân sự trung ương, Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương, Viện kiểm sát quân sự khu vực;
(7) Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp;
(8) Cơ quan quản lý thi hành án dân sự thuộc Bộ Tư pháp, cơ quan quản lý thi hành án thuộc Bộ Quốc phòng, cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh, cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện, cơ quan thi hành án quân khu và tương đương;
(9) Đại sứ quán, Phòng Lãnh sự thuộc Đại sứ quán, Tổng Lãnh sự quán, Lãnh sự quán, Tổng Lãnh sự danh dự, Lãnh sự danh dự, Phái đoàn thường trực, Phái đoàn, Phái đoàn quan sát viên thường trực và cơ quan có tên gọi khác thực hiện chức năng đại diện của Nhà nước Việt Nam tại tổ chức quốc tế liên Chính phủ hoặc tại vùng lãnh thổ nước ngoài;
(10) Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài, Ủy ban Biên giới quốc gia, Cục Lãnh sự, Cục Lễ tân Nhà nước, Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh trực thuộc Bộ Ngoại giao;
(11) Cơ quan khác có chức năng quản lý nhà nước và được phép sử dụng con dấu có hình Quốc huy theo quy định tại luật, pháp lệnh, nghị định hoặc quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức hoặc được quy định trong điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
=> Xem thêm: Quy định về quản lý và sử dụng chữ ký số
III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
=> Xem thêm: Điều kiện cấp mới chứng thư số
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN ĐẾN ĐĂNG KÝ THÊM CON DẤU
Câu hỏi 1: Nguyên tắc quản lý và sử dụng con dấu được quy định như thế nào?
Trả lời:
Theo Nghị định 99/2016/NĐ-CP việc quản lý và sử dụng con dấu phải tuân thủ các nguyên tắc sau:
(1) Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật;
(2) Bảo đảm công khai, minh bạch, tạo điều kiện thuận lợi cho cơ quan, tổ chức, cá nhân khi thực hiện thủ tục về con dấu;
(3) Việc đăng ký, quản lý con dấu và cho phép sử dụng con dấu phải bảo đảm các điều kiện theo quy định tại Nghị định này;
(4) Con dấu quy định trong Nghị định này là hình tròn; mực dấu màu đỏ.
Câu hỏi 2: Trường hợp nào cần phải giao nộp lại con dấu?
Trả lời:
Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước có trách nhiệm giao nộp con dấu cho cơ quan đăng ký mẫu con dấu quy định nếu thuộc các trường hợp sau đây:
(1) Đăng ký lại mẫu con dấu do con dấu bị biến dạng, mòn, hỏng, thay đổi chất liệu hoặc cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước có sự thay đổi về tổ chức, đổi tên;
(2) Có quyết định chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, chấm dứt hoạt động, kết thúc nhiệm vụ của cơ quan có thẩm quyền;
(3) Có quyết định thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động, giấy đăng ký hoạt động, giấy phép hoạt động của cơ quan có thẩm quyền;
(4) Con dấu bị mất được tìm thấy sau khi đã bị hủy giá trị sử dụng con dấu;
(5) Có quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ hoạt động của cơ quan có thẩm quyền;
(6) Các trường hợp theo quy định về các hành vi bị nghiêm cấm trong sử dụng con dấu theo Nghị định 99/2016/NĐ-CP.
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. Với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý vị!
Phòng Thủ tục hành chính– Công ty Luật TNHH TLK
PHÍ DỊCH VỤ
Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.
THỜI GIAN THỰC HIỆN
03 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.
Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: +(84) 97 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn