ĐIỀU KIỆN CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC XÂY DỰNG
CÂU HỎI
Kính chào công ty Luật TNHH TLK, kính mong được Quý Công ty giải đáp vấn đề như sau: Hiện nay có nhà đầu tư muốn chỉ định tôi thực hiện xây dựng công trình và yêu cầu có chứng chỉ năng lực xây dựng. Vậy cho tôi hỏi, điều kiện để được cấp chứng chỉ năng lực xây dựng? Mong được Quý Công ty giải đáp. Tôi xin cảm ơn!
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
1. Xây dựng nhà ở nông thôn có cần xin giấy phép xây dựng
2. Xử phạt hành vi xây dựng nhà ở không có giấy phép lao động
3. Thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng công trình quảng cáo thuộc thẩm quyền của sở xây dựng
Cảm ơn Quý Khách hàng đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Công ty Luật TNHH TLK, trên cơ sở quy định pháp luật và thực tiễn giải quyết, chúng tôi xin gửi tới Quý Khách hàng nội dung tư vấn như sau:
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật xây dựng số: 50/2014/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 18 tháng 06 năm 2014;
2. Luật xây dựng số: 62/2020/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 06 năm 2020;
3. Nghị định số: 15/2021/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 03 tháng 03 năm 2021 quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
4. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.
NỘI DUNG TƯ VẤN
Mọi tổ chức muốn thực hiện hoạt động xây dựng thì cần đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định pháp luật. Khi đáp ứng đủ điều kiện năng lực xây dựng tổ chức sẽ được cấp chứng chỉ năng lực xây dựng. Tuy nhiên không phải cá nhân, tổ chức nào cũng nắm rõ được quy định pháp luật và biết được những điều kiện cần đáp ứng để được cấp chứng chỉ năng lực xây dựng. Chúng tôi sẽ cung cấp cho quý khách hàng những thông tin về điều kiện cấp chứng chỉ năng lực xây dựng trong bài viết dưới đây.
Ảnh 1. Điều kiện cấp chứng chỉ năng lực xây dựng _Hotline: 0972118764
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁP LÝ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC XÂY DỰNG
1. Chứng chỉ năng lực xây dựng là gì?
Chứng chỉ năng lực xây dựng thực tế là bản đánh giá năng lực sơ lược do Bộ Xây Dựng, Sở Xây dựng cấp cho các tổ chức, đơn vị tham gia vào hoạt động xây dựng. Chứng chỉ này sẽ ghi ra điều kiện, quyền hạn của tổ chức, đơn vị tham gia hoạt động xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam.
Theo đó chứng chỉ năng lực xây dựng là văn bản ghi nhận năng lực của tổ chức, đơn vị tham gia hoạt động xây dựng, đáp ứng điều kiện theo quy định pháp luật.
2. Chủ thể nào được cấp chứng chỉ năng lực xây dựng?
Theo quy định của Nghị định 15/2021/NĐ-CP, chủ thể được cấp chứng chỉ năng lực xây dựng bao gồm:
- Cá nhân là công dân Việt Nam;
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
- Người nước ngoài hoạt động xây dựng hợp pháp tại Việt Nam để đảm nhận các chức danh hoặc hành nghề độc lập quy định.
Các lĩnh vực, phạm vi hoạt động xây dựng của chứng chỉ hành nghề thực hiện theo quy định. Các hoạt động tư vấn liên quan đến kiến trúc, phòng cháy chữa cháy thực hiện theo quy định của pháp luật về kiến trúc và phòng cháy chữa cháy.
Theo đó chủ thể được cấp chứng chỉ năng lực xây dựng là người Việt Nam hoặc người nước ngoài hoạt động xây dựng hợp pháp tại Việt Nam.
3. Điều kiện để được cấp chứng chỉ năng lực xây dựng
Theo quy định của Nghị định Nghị định 15/2021/NĐ-CP cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề khi đáp ứng các điều kiện sau:
1. Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; có giấy tờ về cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
2. Có trình độ chuyên môn được đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề như sau:
- Hạng I: Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 07 năm trở lên;
- Hạng II: Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 04 năm trở lên;
- Hạng III: Có trình độ chuyên môn phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 02 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ đại học; từ 03 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ cao đẳng hoặc trung cấp.
3. Đạt yêu cầu sát hạch đối với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
Để được cấp chứng chỉ năng lực xây dựng cá nhân phải đáp ứng các điều kiện theo quy định pháp luật về cả năng lực hành vi dân sự, đối với người lao động nước ngoài thì cần đáp ứng điều kiện được phép làm việc, sinh sống hợp pháp tại Việt Nam. Ngoài ra các cá nhân cần đáp ứng các điều kiện về trình độ chuyên môn theo quy định và đạt yêu cầu sát hạch trong các lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
II. TỔNG KẾT PHẦN GIẢI ĐÁP: ĐIỀU KIỆN CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC XÂY DỰNG
Kính thưa Quý Khách hàng, từ những tổng hợp và phân tích trên đây, Công ty Luật TNHH TLK xin đưa ra phần giải đáp như sau:
Theo quy định của Nghị định Nghị định 15/2021/NĐ-CP cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề khi đáp ứng các điều kiện sau:
1. Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; có giấy tờ về cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
2. Có trình độ chuyên môn được đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề;
3. Đạt yêu cầu sát hạch đối với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
=> Xem thêm: Thủ tục đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
Ảnh 2. Điều kiện cấp chứng chỉ năng lực xây dựng _Hotline: 0972118764
III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
=> Xem thêm: Thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng I (Trường hợp chứng chỉ mất, hư hỏng)
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI ĐIỀU KIỆN CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC XÂY DỰNG
Câu hỏi 1: Mất chứng chỉ năng lực xây dựng có được cấp lại không?
Trả lời:
Câu trả lời là có.
Theo quy định của Nghị định 15/2021/NĐ-CP, Chứng chỉ năng lực xây dựng được cấp cho cá nhân thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Cấp chứng chỉ hành nghề lần đầu (bao gồm trường hợp lần đầu được cấp chứng chỉ và trường hợp bổ sung lĩnh vực hoạt động xây dựng chưa có trong chứng chỉ); điều chỉnh hạng chứng chỉ hành nghề;
- Gia hạn chứng chỉ hành nghề;
- Điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ;
- Cấp lại chứng chỉ hành nghề do chứng chỉ hành nghề cũ còn thời hạn nhưng bị mất hoặc hư hỏng hoặc bị ghi sai thông tin;
- Chuyển đổi chứng chỉ hành nghề đối với cá nhân theo quy định.
Như vậy khi chứng chỉ năng lực xây dựng bị mất có thể xin cấp lại.
Câu hỏi 2: Trường hợp nào sẽ bị thu hồi chứng chỉ năng lực xây dựng?
Trả lời:
Theo quy định của Nghị định 15/2021/NĐ-CP, Chứng chỉ hành nghề của cá nhân bị thu hồi khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Cá nhân không còn đáp ứng điều kiện theo quy định Nghị định 15/2021/NĐ-CP;
- Giả mạo giấy tờ, kê khai không trung thực trong hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề;
- Cho thuê, cho mượn, thuê, mượn hoặc cho người khác sử dụng chứng chỉ hành nghề;
- Sửa chữa, tẩy xóa làm sai lệch nội dung chứng chỉ hành nghề;
- Chứng chỉ hành nghề bị ghi sai thông tin do lỗi của cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề;
- Chứng chỉ hành nghề được cấp không đúng thẩm quyền;
- Chứng chỉ hành nghề được cấp khi không đáp ứng yêu cầu về điều kiện năng lực theo quy định.
Nếu rơi vào một trong các trường hợp trên thì cá nhân sẽ bị thu hồi chứng chỉ năng lực xây dựng.
Câu hỏi 3: Cơ quan nào có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực xây dựng?
Trả lời:
Theo quy định của Nghị định 15/2021/NĐ-CP, thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề:
- Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hạng I;
- Sở Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III;
- Tổ chức xã hội - nghề nghiệp được công nhận theo quy định cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III cho cá nhân là hội viên, thành viên của mình.
Theo đó tuỳ từng loại chứng chỉ năng lực xây dựng mà có các cơ quan có thẩm quyền cấp khác nhau.
=> Xem thêm: Thủ tục xin gia hạn giấy phép xây dựng
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý khách!
Phòng Thủ tục hành chính – Công ty Luật TNHH TLK
CÔNG VIỆC CÔNG TY LUẬT TNHH TLK THỰC HIỆN
1. Tư vấn cho Quý khách hàng tất cả các vấn đề pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.
2. Cung cấp tới Quý Khách hàng, đại diện thực hiện tất cả các dịch vụ pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.
Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: (+84) 97 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn