GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LIÊN QUAN ĐẾN TÀI SẢN CỦA CÁC BÊN HỢP TÁC?
CÂU HỎI
Kính chào công ty Luật TNHH TLK, hiện tôi đang có thắc mắc và kính mong được Quý Công ty giải đáp vấn đề như sau: Tôi và nhóm bạn cùng nhau góp tài sản của mình để hợp tác kinh doanh theo hợp đồng. Tuy nhiên trong quá trình hợp tác làm ăn thua lỗ, phát sinh nhiều nợ, nên một thành viên muốn ra khỏi hợp đồng và đòi lại tài sản. Vậy trường hợp này tôi nên giải quyết như thế nào? Mong được Quý Công ty giải đáp. Tôi xin cảm ơn!
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
1. Thủ tục thông báo thành lập tổ hợp tác
2. Hợp đồng hợp tác kinh doanh
Cảm ơn Quý Khách hàng đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Công ty Luật TNHH TLK, trên cơ sở quy định pháp luật và thực tiễn giải quyết, chúng tôi xin gửi tới Quý Khách hàng nội dung tư vấn như sau:
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Bộ luật dân sự số: 91/2015/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;
2. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.
NỘI DUNG TƯ VẤN
Trong bối cảnh nền kinh tế phát triển như hiện nay, các công ty với nhiều hình thức kinh doanh ngày càng được hình thành. Bên cạnh đó, hình thức đầu tư kinh doanh phát triển theo hợp đồng hợp tác kinh doanh đang được các nhà đầu tư ưu tiên lựa chọn. Các bên sẽ tiến hành việc hợp tác kinh doanh nhằm hướng đến một mục tiêu chúng. Tuy nhiên, việc trong quá trình hợp tác kinh doanh không thể không tránh khỏi những tranh chấp có liên quan. Vậy, việc giải quyết tranh chấp liên quan đến tài sản của các bên hợp tác được thực hiện như thế nào? Đây là câu hỏi mà đông đảo Quý Khách hàng gửi đến cho Công ty Luật TNHH TLK.
Chính vì vậy, thông qua bài viết này, Chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc của Quý khách về “Giải quyết tranh chấp liên quan đến tài sản của các bên hợp tác?”
Ảnh 1. Giải quyết tranh chấp liên quan đến tài sản của các bên hợp tác?_Hotline: 0972118764
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁP LÝ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN ĐẾN GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LIÊN QUAN ĐẾN TÀI SẢN CỦA CÁC BÊN HỢP TÁC
1. Hợp đồng hợp tác là gì? Thế nào là tài sản của các bên hợp tác?
Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng hợp tác là sự thỏa thuận giữa các cá nhân, pháp nhân về việc cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm. Trong đó, hợp đồng phải được lập thành văn bản.
Tài sản của các bên hợp tác là việc các bên cùng đóng góp công sức, tài sản thuộc quyền sở hữu của mình để tham gia làm việc, hỗ trợ, giúp đỡ nhau, cùng nhau thực công việc và hướng đến một mục tiêu chung.
Như vậy, có thể thấy rằng, việc hợp tác của các bên phải dựa trên sự tự nguyện, cùng nhau hướng tới mục tiêu, cùng nhau hưởng lợi và chịu trách nhiệm. Khi cùng nhau hợp tác, các bên cần phải tiến hành việc ký kết hợp đồng hợp tác và đóng góp tài sản, công sức của mình.
2. Trách nhiệm dân sự về tài sản của thành viên hợp tác và tài sản khi rút khỏi hợp đồng hợp tác
Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015, Trách nhiệm dân sự của thành viên hợp tác và việc rút khỏi hợp đồng hợp tác được xác định như sau:
(1) Trách nhiệm dân sự của thành viên hợp tác về tài sản
Các thành viên hợp tác chịu trách nhiệm dân sự chung bằng tài sản chung. Tuy nhiên, nếu tài sản chung không đủ để thực hiện nghĩa vụ chung thì thành viên hợp tác phải chịu trách nhiệm bằng tài sản riêng theo phần tương ứng với phần đóng góp của mình, trừ trường hợp hợp đồng hợp tác hoặc luật có quy định khác.
(2) Tài sản khi rút khỏi hợp đồng hợp tác
Khi thành viên rút khỏi hợp đồng hợp tác có quyền yêu cầu nhận lại tài sản đã đóng góp, được chia phần tài sản trong khối tài sản chung và phải thanh toán các nghĩa vụ theo thỏa thuận. Trong trường hợp việc phân chia tài sản bằng hiện vật làm ảnh hưởng đến hoạt động hợp tác thì tài sản được tính giá trị thành tiền để chia. Ngoài ra, việc rút khỏi hợp đồng hợp tác không làm chấm dứt quyền, nghĩa vụ của người này được xác lập, thực hiện trước thời điểm rút khỏi hợp đồng hợp tác.
Có thể thấy, khi tham gia vào hợp đồng hợp tác, các bên sẽ phải chịu trách nhiệm bằng tài sản chung nhưng nếu không đủ để thực hiện nghĩa vụ thì sẽ phải chịu bằng tài sản riêng. Bên cạnh đó, khi rút khỏi hợp đồng, các bên đều có quyền nhận lại và được phân chia tài sản trong khối tài sản chung khi đã thực hiện các nghĩa vụ theo thỏa thuận. Như vậy, khi tham gia vào hợp đồng hợp tác các bên rất có thể xảy ra những tranh chấp liên quan đến tài sản của các bên như tài sản chung, tài sản riêng theo quy định của pháp luật.
3. Giải quyết tranh chấp liên quan đến tài sản của các bên hợp tác
Cách 1: Các bên tiến hành việc tự thương lượng
Các bên hợp tác với nhau cùng đàm phán để đưa ra phương án về về mức đóng góp tài sản, lợi nhuận phát sinh từ tài sản đóng góp và đưa ra những phương án phù hợp để giải quyết tranh chấp về tài sản. Tuy nhiên, kết quả của phương thức này tùy thuộc vào sự tự nguyện của hai bên.
Cách 2: Các bên tiến hành việc hòa giải
Các bên hợp tác cùng với sự tham gia của bên thứ ba làm trung gian hòa giải để hỗ trợ các bên tranh chấp tìm kiếm các giải pháp nhằm đưa ra phương án giải quyết tốt nhất như cùng nhau phân tích khối lượng tài sản đóng góp, phần lợi nhuận có được dựa trên tài sản góp, giá trị tài sản của các bên trong quá trình hợp tác…Khi cùng nhau phân tích, đưa ra được kết quả thì các bên sẽ dễ dàng giải quyết được tranh chấp.
Cách 3: Các bên thỏa thuận việc giải quyết tại trọng tài thương mại
Các bên thỏa thuận với nhau lựa chọn phương thức giải quyết bằng trọng tài thương mại. Với phương thức này, các bên vừa đảm bảo tính bí mật về khối lượng tài sản góp vốn, phần trăm lợi nhuận cũng như linh hoạt về thủ tục giải quyết tranh chấp. Như vậy, các bên sẽ giải quyết được tranh chấp về tài sản, đảm bảo được quyền lợi cũng như các bên vẫn có thể tiến hành việc hợp tác mà không gây mất lòng, duy trì được mối quan hệ hợp tác kinh doanh.
Cách 4: Khởi kiện đến Tòa án
Các bên hợp tác có thể khởi kiện trực tiếp đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền là Tòa án để tiến hành việc giải quyết tranh chấp về tài sản đóng góp. Trình tự, thủ tục khởi kiện cần tuân thủ theo quy định của Bộ Luật tố tụng dân sự 2015, khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành đưa ra cách giải quyết tranh chấp về tài sản đóng góp của các bên một cách phù hợp, chính xác, đảm bảo quyền lợi của các bên.
Như vậy, tùy từng trường hợp và tùy từng loại tài sản cũng như mức độ tranh chấp mà các bên có thể lựa chọn một trong các hình thức giải quyết trên.
=> Xem thêm: Quy định về hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân
Ảnh 2. Giải quyết tranh chấp liên quan đến tài sản của các bên hợp tác?_Hotline: 0972118764
II. TỔNG KẾT PHẦN GIẢI ĐÁP: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LIÊN QUAN ĐẾN TÀI SẢN CỦA CÁC BÊN HỢP TÁC?
Kính thưa Quý Khách hàng, từ những tổng hợp và phân tích trên đây, Công ty Luật TNHH TLK xin đưa ra phần giải đáp như sau!
Khi xảy ra tranh chấp liên quan đến tài sản của các bên hợp tác, các bên có thể lựa chọn các phương thức giải quyết, cụ thể như sau:
1. Các bên tự thương lượng
2. Các bên tiến hành việc hòa giải
3. Các bên giải quyết tranh chấp tại trọng tài thương mại
4. Tiến hành việc khởi kiện ra tòa án
=> Xem thêm: Các biện pháp đảm bảo thực hiện nghĩa vụ
III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN ĐẾN GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LIÊN QUAN ĐẾN TÀI SẢN CỦA CÁC BÊN HỢP TÁC
Câu hỏi 1: Việc xác lập, thực hiện giao dịch dân sự của các bên hợp tác được quy định như thế nào?
Trả lời:
Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015, việc xác lập, thực hiện giao dịch dân sự của các bên hợp tác được quy định như sau:
(1) Trường hợp các thành viên hợp tác cử người đại diện thì người này là người đại diện trong xác lập, thực hiện giao dịch dân sự.
(2) Trường hợp các thành viên hợp tác không cử ra người đại diện thì các thành viên hợp tác phải cùng tham gia xác lập, thực hiện giao dịch dân sự, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
(3) Giao dịch dân sự do chủ thể quy định trên sẽ xác lập, thực hiện làm phát sinh quyền, nghĩa vụ của tất cả thành viên hợp tác.
Như vậy, khi tiến hành việc xác lập, thực hiện các giao dịch, các bên hợp tác cần tuân thủ về chủ thể thực hiện nhằm đảm bảo quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
Câu hỏi 2: Thành viên hợp tác được rút khỏi hợp đồng hợp tác trong các trường hợp nào?
Trả lời:
Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015, thành viên hợp tác có quyền rút khỏi hợp đồng hợp tác trong các trường hợp sau:
(1) Theo điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng hợp tác;
(2) Có lý do chính đáng và được sự đồng ý của hơn một nửa tổng số thành viên hợp tác.
Như vậy, khi thuộc một trong các trường hợp trên, các thành viên hợp tác có quyền được rút khỏi hợp đồng hợp tác theo quy định của pháp luật.
Câu hỏi 3: Hợp đồng hợp tác chấm dứt trong trường hợp nào?
Trả lời:
Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng hợp tác chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
(1) Theo thỏa thuận của các thành viên hợp tác;
(2) Hết thời hạn ghi trong hợp đồng hợp tác;
(3) Mục đích hợp tác đã đạt được;
(4) Theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
(5) Trường hợp khác theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan.
Như vậy, khi hợp đồng thuộc một trong các trường hợp trên thì các bên có quyền chấm dứt hợp đồng theo quy định của pháp luật.
=> Xem thêm: Khi vi phạm nghĩa vụ giao hàng hóa thì trách nhiệm pháp lý của các bên sẽ như thế nào?
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. Với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý vị!
Phòng Tố tụng – Công ty Luật TNHH TLK
CÔNG VIỆC CÔNG TY LUẬT TNHH TLK THỰC HIỆN
1. Tư vấn cho Quý khách hàng tất cả các vấn đề pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.
2. Cung cấp tới Quý Khách hàng, đại diện thực hiện tất cả các dịch vụ pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.
Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: 097 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn