PHÂN BIỆT SỰ KHÁC NHAU GIỮA SƠ THẨM VÀ PHÚC THẨM VỤ ÁN DÂN SỰ
CÂU HỎI
Kính chào công ty Luật TNHH TLK, kính mong được Quý Công ty giải đáp vấn đề như sau: Em đang làm bài nghiên cứu pháp luật liên quan đến xét xử vụ án dân sự. Em muốn hỏi: Sự khác nhau giữa sơ thẩm và phúc thẩm vụ án dân sự là gì? Mong được Quý công ty giải đáp. Em xin cảm ơn!
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
1. Thủ tục phiên tòa sơ thẩm vụ án dân sự
2. Phiên tòa sơ thẩm theo quy định của pháp luật hiện hành
3. Tranh chấp dân sự thuộc thẩm quyền của Tòa án
Cảm ơn Quý Khách hàng đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Công ty Luật TNHH TLK, trên cơ sở quy định pháp luật và thực tiễn giải quyết, chúng tôi xin gửi tới Quý Khách hàng nội dung tư vấn như sau:
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Văn bản hợp nhất Bộ luật Tố tụng dân sự số: 08/VBHN-VPQH được Quốc hội thông qua ngày 15 tháng 07 năm 2020;
2. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.
NỘI DUNG TƯ VẤN
Tranh chấp dân sự là một dạng tranh chấp phổ biến và phức tạp trong thực tiễn. Khi các cá nhân, cơ quan, tổ chức và các chủ thể khác có quyền dân sự bị xâm phạm, được quyền khởi kiện vụ án dân sự để yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo 2 cấp xét xử là sơ thẩm và phúc thẩm. Vậy, sự khác nhau giữa sơ thẩm và phúc thẩm vụ án dân sự là gì? Đây là câu hỏi mà đông đảo Quý Khách hàng gửi đến cho Công ty Luật TNHH TLK. Chính vì vậy, thông qua bài viết này, Chúng tôi - Công ty Luật TNHH TLK sẽ giải đáp thắc mắc của Quý khách về vấn đề: Phân biệt sự khác nhau giữa sơ thẩm và phúc thẩm vụ án dân sự?
Ảnh 1. Phân biệt sự khác nhau giữa sơ thẩm và phúc thẩm vụ án dân sự?_Hotline: 0972118764
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁP LÝ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI PHÂN BIỆT SỰ KHÁC NHAU GIỮA SƠ THẨM VÀ PHÚC THẨM VỤ ÁN DÂN SỰ
1. Thế nào là sơ thẩm vụ án dân sự?
Pháp luật hiện hành chưa có quy định về phiên tòa sơ thẩm dân sự tại Việt Nam hiện nay. Có thể hiểu, phiên tòa sơ thẩm dân sự là phiên tòa đầu tiên, là một giai đoạn độc lập trong thủ tục tố tụng dân sự.
Như vậy, sơ thẩm vụ án dân sự là phiên tòa đầu tiên của một vụ án tại cơ quan tiến hành tố tụng theo quy định của pháp luật để giải quyết tranh chấp giữa các bên.
2. Thế nào là phúc thẩm vụ án dân sự?
Theo Bộ luật tố tụng dân sự 2015, Phúc thẩm vụ án dân sự là việc bản án cấp sơ thẩm bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm. Kháng cáo là 1 quyền tố tụng quan trọng của đương sự và của những chủ thể khác được pháp luật ghi nhận việc đồng ý hay không đồng ý với phán quyết của Tòa án sơ thẩm, yêu cầu tòa án có thẩm quyền xem xét lại vụ án.
Như vậy, phúc thẩm dân sự là việc tòa án cấp trên trực tiếp xét xử lại vụ án mà bản án, quyết định của tòa án cấp sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật bị kháng cáo, kháng nghị.
3. Phân biệt sự khác nhau giữa sơ thẩm và phúc thẩm vụ án dân sự
Theo Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, sơ thẩm và phúc thẩm vụ án dân sự có sự phân biệt như sau:
Tiêu chí |
Sơ thẩm |
Phúc thẩm |
Cơ sở phát sinh |
Đơn khởi kiện được tòa án thụ lý Nội dung đơn khởi kiện phải căn cứ theo Bộ luật Tố tụng dân sự 2015. |
- Đơn kháng cáo của người tham gia tố tụng; hoặc, - Kháng nghị của viện kiểm sát. |
Tòa án có thẩm quyền giải quyết |
Là tòa án thụ lý vụ án có đầy đủ thẩm quyền giải quyết theo Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 - Thẩm quyền của Tòa án các cấp; - Thẩm quyền của Tòa án theo lãnh thổ; - Thẩm quyền của Tòa án theo sự lựa chọn của nguyên đơn. |
Theo Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định về Tòa án có thẩm quyền xét xử phúc thẩm như sau: - Tòa án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền xét xử phúc thẩm bản án, quyết định của Tòa án nhân dân cấp huyện bị kháng cáo, kháng nghị; - Tòa án nhân dân cấp cao có thẩm quyền xét xử phúc thẩm bản án, quyết định của Tòa án nhân dân cấp tỉnh thuộc phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ bị kháng cáo, kháng nghị; - Tòa án quân sự cấp quân khu có thẩm quyền xét xử phúc thẩm bản án, quyết định của Tòa án quân sự khu vực bị kháng cáo, kháng nghị; - Tòa án quân sự trung ương có thẩm quyền xét xử phúc thẩm bản án, quyết định của Tòa án quân sự cấp quân khu bị kháng cáo, kháng nghị. => Như vậy, tòa án cấp trên trực tiếp có thẩm quyền giải quyết phúc thẩm vụ án dân sự. |
Hội đồng xét xử |
Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 quy định về Hội đồng xét xử sơ thẩm vụ án dân sự như sau: Hội đồng xét xử sơ thẩm vụ án dân sự gồm một Thẩm phán và hai Hội thẩm nhân dân, trừ trường hợp quy định tại Bộ luật Tố tụng dân sự 2015. Trong trường hợp đặc biệt thì Hội đồng xét xử sơ thẩm có thể gồm hai Thẩm phán và ba Hội thẩm nhân dân. Lưu ý: - Đối với vụ án có đương sự là người chưa thành niên thì phải có Hội thẩm nhân dân là người đã hoặc đang công tác tại Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, cơ quan quản lý nhà nước về gia đình, cơ quan quản lý nhà nước về trẻ em; - Đối với vụ án lao động thì phải có Hội thẩm nhân dân là người đã hoặc đang công tác trong tổ chức đại diện tập thể lao động hoặc người có kiến thức về pháp luật lao động. |
Hội đồng xét xử phúc thẩm vụ án dân sự gồm ba Thẩm phán, trừ trường hợp xét xử vụ án dân sự theo thủ tục rút gọn thì do một Thẩm phán tiến hành. |
Nguyên đơn rút đơn khởi kiện |
Đình chỉ giải quyết vụ án dân sự khi nguyên đơn hoặc bị đơn rút đơn khởi kiện theo Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 mà không cần có sự đồng ý của bị đơn |
Theo Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định về việc nguyên đơn rút đơn khởi kiện trước khi mở phiên tòa hoặc tại phiên tòa phúc thẩm như sau: - Bị đơn không đồng ý thì không chấp nhận việc rút đơn khởi kiện của nguyên đơn; - Bị đơn đồng ý thì chấp nhận việc rút đơn khởi kiện của nguyên đơn. Hội đồng xét xử phúc thẩm ra quyết định hủy bản án sơ thẩm và đình chỉ giải quyết vụ án. Trong trường hợp này, các đương sự vẫn phải chịu án phí sơ thẩm theo quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm và phải chịu một nửa án phí phúc thẩm theo quy định của pháp luật. |
Hậu quả đình chỉ xét xử |
Hậu quả đình chỉ trong giai đoạn sơ thẩm chấm dứt toàn bộ vụ án theo Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 |
Theo Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, Trường hợp cá nhân tổ chức không có người thừa kế thì chấm dứt toàn bộ vụ án, trường hợp rút đơn kháng cáo kháng nghị thì bản án quyết định sơ thẩm sẽ có hiệu lực. |
Hòa giải |
Theo Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định về nguyên tắc tiến hành hòa giải như sau: Tại phiên tòa thẩm phán hỏi các đương sự có thỏa thuận với nhau không, nếu thỏa thuận được thì công nhận sự thỏa thuận đó mà không cần phải tổ chức phiên toà. |
Không có thủ tục hòa giải |
Hỏi và tranh luận |
Hỏi và tranh luận những vấn đề liên quan đến vụ án |
Hỏi và tranh luận những vấn đề thuộc phạm vi kháng cáo, kháng nghị |
Hiệu lực |
Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định Bản án Dân sự có hiệu lực pháp luật khi: Bản án sơ thẩm của Tòa án cấp sơ thẩm hoặc những phần bản án sơ thẩm của Tòa án cấp sơ thẩm không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm thì có hiệu lực pháp luật kể từ ngày hết thời hạn kháng cáo, kháng nghị. - Trong đó thời hạn kháng nghị đối với bản án của Tòa án cấp sơ thẩm của Viện kiểm sát cùng cấp là 15 ngày, của Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp là 01 tháng, kể từ ngày tuyên án. Trường hợp Kiểm sát viên không tham gia phiên tòa thì thời hạn kháng nghị tính từ ngày Viện kiểm sát cùng cấp nhận được bản án. - Đối với đương sự, đại diện cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân khởi kiện không có mặt tại phiên tòa hoặc không có mặt khi tuyên án mà có lý do chính đáng thì thời hạn kháng cáo được tính từ ngày họ nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết. Như vậy, sau 30 ngày kể từ ngày tuyên án, nếu bản án không bị kháng cáo, kháng nghị thì bản án có hiệu lực pháp luật. |
Bản án phúc thẩm có hiệu lực pháp luật kể từ ngày tuyên án |
=> Xem thêm: Quy định pháp luật về quyền và nghĩa vụ của các bên trong giải quyết tranh chấp lao động?
Ảnh 2. Phân biệt sự khác nhau giữa sơ thẩm và phúc thẩm vụ án dân sự?_Hotline: 0972118764
II. TỔNG KẾT PHẦN GIẢI ĐÁP: PHÂN BIỆT SỰ KHÁC NHAU GIỮA SƠ THẨM VÀ PHÚC THẨM VỤ ÁN DÂN SỰ
Kính thưa Quý Khách hàng, từ những tổng hợp và phân tích trên đây, Công ty Luật TNHH TLK xin đưa ra phần giải đáp như sau:
Phân biệt sự khác giữa sơ thẩm và phúc thẩm vụ án dân sự được pháp luật quy định cụ thể tại Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 dựa trên các tiêu chí sau:
- Cơ sở phát sinh;
- Tòa án có thẩm quyền giải quyết;
- Hội đồng xét xử;
- Nguyên đơn rút đơn khởi kiện;
- Hậu quả của đình chỉ xét xử;
- Hòa giải;
- Hỏi và tranh luận;
- Hiệu lực.
Nội dung so sánh chi tiết các tiêu chí đã được TLK phân tích ở phần (3).
=> Xem thêm: Quy định về phạt vi phạm hợp đồng trong mua bán hàng hóa như thế nào?
III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI PHÂN BIỆT SỰ KHÁC NHAU GIỮA SƠ THẨM VÀ PHÚC THẨM VỤ ÁN DÂN SỰ
Câu hỏi 1: Căn cứ theo hiệu lực pháp luật thì có mấy loại bản án?
Trả lời:
Căn cứ theo hiệu lực pháp luật thì sẽ bao gồm có 2 loại bản án đó là:
– Bản án đã có hiệu lực pháp luật: Bản án nhất định bắt buộc phải tôn trọng, phải thi hành gồm: án sơ thẩm đã hết thời hạn kháng cáo, kháng nghị mà không bị kháng cáo, kháng nghị; án sơ thẩm đồng thời là án chung thẩm, án phúc thẩm. Các bản án và quyết định của tòa án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật phải được các cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, các đơn vị vũ trang nhân dân; những người và đơn vị hữu quan nghiêm chỉnh chấp hành. Chỉ có thể sửa đổi hoặc hủy bỏ bản án đã có hiệu lực pháp luật theo trình tự giám đốc thẩm hay tái thẩm.
– Bản án chưa có hiệu lực pháp luật: Bản án sơ thẩm chưa hết thời hạn kháng cáo, kháng nghị hoặc bị kháng cáo, kháng nghị nhưng chưa xét xử phúc thẩm. Bản án chưa có hiệu lực pháp luật thì không được đem ra thi hành.
Như vậy, có hai loại bản án đó là bản án chưa có hiệu lực pháp luật và bản án đã có hiệu lực pháp luật
Câu hỏi 2: Bản án dân sự sơ thẩm nào phải công bố công khai trên báo?
Trả lời:
Theo Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 có quy định:
Bản án sơ thẩm có hiệu lực pháp luật của Tòa án giải quyết vụ án dân sự bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng do tổ chức xã hội tham gia bảo vệ người tiêu dùng khởi kiện phải được niêm yết công khai tại trụ sở Tòa án và công bố công khai trên một trong các báo hàng ngày của trung ương hoặc địa phương trong ba số liên tiếp.
Như vậy, theo quy định này thì bản án sơ thẩm có hiệu lực pháp luật của Tòa án giải quyết vụ án dân sự bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng do tổ chức xã hội tham gia bảo vệ người tiêu dùng khởi kiện phải công bố công khai trên một trong các báo hàng ngày của trung ương hoặc địa phương trong ba số liên tiếp.
=> Xem thêm: Thủ tục khởi kiện tranh chấp hợp đồng mua bán hàng hóa
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. Với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý khách!
Phòng Tố tụng – Công ty Luật TNHH TLK
CÔNG VIỆC CÔNG TY LUẬT TNHH TLK THỰC HIỆN
1. Tư vấn cho Quý khách hàng tất cả các vấn đề pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.
2. Cung cấp tới Quý Khách hàng, đại diện thực hiện tất cả các dịch vụ pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.
Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: 097 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn