SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

PHÂN BIỆT TỘI BUÔN LẬU (ĐIỀU 188) VÀ TỘI VẬN CHUYỂN TRÁI PHÉP HÀNG HÓA, TIỀN TỆ QUA BIÊN GIỚI (ĐIỀU 189)

CÂU HỎI

Kính chào Công ty Luật TNHH TLK, hiện tôi đang có thắc mắc và kính mong được Quý Công ty giải đáp vấn đề như sau: Bạn tôi thực hiện hành vi buôn lậu (rượu XO) qua biên giới, nhưng sau khi bị phát hiện và bắt tại khu vực biên giới thì bị truy cứu trách nhiệm về tội vận chuyển hàng hóa, tiền tệ qua biên giới. Tôi đang có thắc mắc rằng: Tội buôn lậu (Điều 188) và Tội vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới (Điều 189) có điểm gì giống và khác nhau? Mong được Quý Công ty giải đáp. Tôi xin cảm ơn!

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

1. Đang chấp hành hình phạt tù thì có được hưởng lương hưu không?   

2. Quyền lợi của người đã tố giác hoặc báo tin về tội phạm

3. Những bản án, quyết định nào của Toà án được thi hành? 

Cảm ơn Quý Khách hàng đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Công ty Luật TNHH TLK, trên cơ sở quy định pháp luật và thực tiễn giải quyết, chúng tôi xin gửi tới Quý Khách hàng nội dung tư vấn như sau:

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Văn bản hợp nhất Bộ luật hình sự số: 01/VBHN-VPQH được Quốc hội thông qua ngày 10 tháng 07 năm 2017;

2. Các văn bản pháp luật hướng dẫn khác có liên quan. 

NỘI DUNG TƯ VẤN

Tội “Buôn lậu” và tội “Vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới” là hai tội khác nhau về xâm phạm trật tự quản lý kinh tế, tuy nhiên trên thực tế lại có không ít người nhầm lẫn giữa hai tội danh này.  Vậy tội buôn lậu (Điều 188) và Tội vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới (Điều 189) có điểm gì giống và khác nhau? Đây là câu hỏi mà đông đảo Quý Khách hàng gửi đến cho Công ty Luật TNHH TLK.

Thông qua bài viết này, Chúng tôi - Công ty Luật TNHH TLK sẽ giải đáp thắc mắc của Quý khách về vấn đề Phân biệt tội buôn lậu (Điều 188) và Tội vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới (Điều 189)?

phan-biet-toi-buon-lau-dieu-188-va-toi-van-chuyen-trai-phep-hang-hoa-tien-te-qua-bien-gioi-dieu-189

Ảnh 1. Phân biệt tội buôn lậu (Điều 188) và Tội vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới (Điều 189)?_Hotline: 0972118764

I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁP LÝ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI PHÂN BIỆT TỘI BUÔN LẬU (ĐIỀU 188) VÀ TỘI VẬN CHUYỂN TRÁI PHÉP HÀNG HÓA, TIỀN TỆ QUA BIÊN GIỚI

1. Buôn lậu là gì? Vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới là gì?

Buôn lậu được hiểu là hành vi buôn bán trái phép qua biên giới các loại hàng hóa, ngoại tệ, kim khí, đá quý hay những vật phẩm có giá trị lịch sử, văn hóa mà Nhà nước cấm xuất khẩu hay nhập khẩu hoặc buôn bán hàng hóa nói chung qua biên giới nhưng không thực hiện đóng thuế và trốn tránh sự kiểm soát của hải quan.

Vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới là hành vi đưa (mang) hàng hoá, tiền tệ qua biên giới Việt Nam một cách trái phép. Việc vận chuyển trái phép được thể hiện qua hành vi vận chuyển hàng hoá, tiền tệ nhưng không có giấy phép hoặc không đúng với nội dung giấy phép. Theo đó, đối tượng hàng hóa, tiền tệ ở đây gồm cả hàng hoá được phép lưu thông và hàng cấm lưu thông và tiền đồng Việt Nam, ngoại tệ, kim khí quý, đá quý. Phương thức vận chuyển có thể bằng sức người (mang, vác), sức kéo của súc vật hoặc bằng các loại phương tiện vận tải, hình thức vận chuyển có thể bằng đường bộ, đường không, đường thuỷ hoặc qua đường bưu điện.

Như vậy, cả hai tội buôn lậu và vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới đều là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm đến trật tự quản lý kinh tế.

=> Xem thêm: Ai là người được bảo vệ trong vụ án hình sự?

2. Điểm giống nhau giữa tội buôn lậu và tội vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới  

Theo Văn bản hợp nhất Bộ luật hình sự số: 01/VBHN-VPQH, đây là hai tội trong nhóm các tội phạm xâm phạm đến trật tự quản lý kinh tế. Hai tội này có những điểm giống nhau sau đây: 

- Đều xâm phạm đến trật tự quản lý việc xuất nhập khẩu hàng hoá của Nhà nước, chính sách thuế của nhà nước. 

- Đối tượng tác động là hàng hóa tiền tệ, ngoại tệ, kim khí quý, đá quý vật phẩm thuộc di tích lịch sử văn hóa, hàng cấm (trừ hàng cấm đặt biệt như ma túy, chất cháy nổ thì không cấu thành tội này).

- Đều có hành vi chuyển dịch hàng hóa qua biên giới bằng hình thức khai báo gian dối, không khi báo giấy tờ không hợp lệ

- Hai tội phạm này đều có hành vi của mặt khách quan là hành vi đưa hàng hoá, tiền tệ qua biên giới quốc gia trái phép. Việc vận chuyển trái phép được thể hiện qua hành vi vận chuyển hàng hoá, tiền tệ nhưng không có giấy phép hoặc không đúng vối nội dung giấy phép (tức không đúng với quy định của Nhà nước về vận chuyển hàng hoá, tiền tệ qua biên giới Việt Nam).

- Địa điểm phạm tội là ở biên giới quốc gia. Bao gồm cả biên giới trên bộ, trên không và trên biển.

Như vậy, cả hai tội đều xâm phạm đến trật tự quản lý kinh tế, được thực hiện do hình thức lỗi cố ý trực tiếp; chủ thể của hai tội đều là bất kỳ người nào có đủ năng lực trách nhiệm hình sự và đủ độ tuổi theo quy định chung.

3. Sự khác biệt giữa tội buôn lậu (Điều 188) và Tội vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới (Điều 189)?     

Theo Văn bản hợp nhất Bộ luật hình sự số: 01/VBHN-VPQH, tội buôn lậu và tội vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới có những điểm khác nhau sau đây:

Tiêu chí

Tội Buôn lậu

Tội Vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới

Căn cứ pháp lý

Điều 188, Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung 2017.

Điều 189, Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung 2017.

Mặt khách quan

Hành vi buôn bán hàng hóa, tiền Việt Nam, ngoại tệ, kim khí quý, đá quý; vật phẩm thuộc di tích lịch sử, văn hoá; hàng cấm qua biên giới hoặc từ khu phi thuế quan vào nội địa hoặc ngược lại mà không thực hiện đóng thuế và trốn tránh sự kiểm soát của hải quan.

Hành vi vận chuyển hàng hoá, tiền tệ qua biên giới không có giấy phép hoặc không đúng với nội dung giấy phép.

Phương thức vận chuyển có thể bằng sức người (mang, vác), sức kéo của súc vật hoặc bằng các loại phương tiện vận tải

Mặt chủ quan

Tội phạm được thực hiện do lỗi cố ý trực tiếp.

Người phạm tội biết rõ hành vi của mình là trái pháp luật nhưng vẫn thực hiện và mong muốn hành vi buôn bán được thực hiện nhằm mục đích kiếm lời vì động cơ vụ lợi.

Tội phạm được thực hiện do lỗi cố ý trực tiếp. Người phạm tội biết rõ hành vi vận chuyển hàng hoá, tiền tệ qua biên giới của mình là trái pháp luật nhưng vẫn thực hiện.

Mục đích

Nhằm mục đích buôn bán kiếm lời

Không nhằm mục đích buôn bán.

Thay vào đó, người phạm tội thực hiện hành vi phạm tội với động cơ phạm tội là vụ lợi (vận chuyển thuê để lấy tiền công).

Hình phạt

Cá nhân

Khung 01:

Phạt tiền từ 50 – 300 triệu đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng – 03 năm nếu:

– Buôn lậu hàng hóa có giá trị 100 – dưới 300 triệu đồng; hoặc

– Dưới 100 triệu đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp:

+ Đã bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc đã bị kết án về một trong các tội: vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới; Tội sản xuất, buôn bán hàng cấm…, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;
+ Vật phạm pháp là di vật, cổ vật.

Khung 02:

Phạt tiền từ 300 triệu – 1,5 tỉ đồng hoặc phạt tù từ 03 – 07 năm nếu phạm tội thuộc một trong các trường hợp:

– Có tổ chức;

– Có tính chất chuyên nghiệp;

– Vật phạm pháp trị giá từ 300 – dưới 500 triệu đồng;

– Thu lợi bất chính từ 100 – dưới 500 triệu đồng;

– Vật phạm pháp là bảo vật quốc gia;

– Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;

– Lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;

– Phạm tội 02 lần trở lên;

– Tái phạm nguy hiểm.

Khung 03:

Phạt tiền từ 1,5 – 05 tỉ đồng hoặc phạt tù từ 7 – 15 năm:

– Vật phạm pháp trị giá từ 500 triệu – dưới 01 tỉ đồng;

– Thu lợi bất chính từ 500 triệu – dưới 01 tỉ đồng.

Khung 04:

Phạt tù từ 12 – 20 năm nếu phạm tội thuộc một trong các trường hợp:

– Vật phạm pháp trị giá 01 tỉ đồng trở lên;

– Thu lợi bất chính 01 tỉ đồng trở lên;

– Lợi dụng chiến tranh, thiên tai, dịch bệnh hoặc hoàn cảnh đặc biệt khó khăn khác.

Khung 01:

Phạt tiền từ 20 – 200 triệu đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng – 02 năm nếu:

– Vận chuyển qua trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới trị giá từ 100 – đến dưới 300 triệu đồng; hoặc

– Dưới 100 triệu đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp:

+ Đã bị xử phạt hành chính hoặc đã bị kết án về một trong các tội xâm phạm quản lý kinh tế, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;

+ Vật phạm pháp là di vật, cổ vật.

Khung 02:

Phạt tiền từ 200 triệu – 01 tỉ đồng hoặc phạt tù từ 02 – 05 năm nếu phạm tội thuộc một trong các trường hợp:

– Có tổ chức;

– Vật phạm pháp trị giá từ 300 – dưới 500 triệu đồng;

– Vật phạm pháp là bảo vật quốc gia;

– Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;

– Lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;

– Phạm tội 02 lần trở lên;

– Tái phạm nguy hiểm.

Khung 03:

Phạt tiền từ 01 – 03 tỉ đồng hoặc phạt tù từ 05 – 10 năm nếu vật phạm pháp trị giá 500 triệu đồng trở lên.

Pháp nhân thương mại

-  Phạt tiền từ 300 triệu – 01 tỉ đồng với trường hợp:

+ Buôn lậu hàng hóa, tiền Việt Nam, ngoại tệ, kim khí quý, đá quý trị giá từ 200 – dưới 300 triệu đồng; hoặc

+ Hàng hóa trị giá dưới 200 triệu đồng nhưng là di vật, cổ vật;

+ Hàng hóa, tiền Việt Nam, ngoại tệ, kim khí quý, đá quý trị giá từ 100 – dưới 200 triệu đồng nhưng đã bị xử phạt hành chính hoặc đã bị kết án về một trong các tội xâm phạm quản lý kinh tế, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm.

- Phạt tiền từ 01 – 03 tỉ đồng nếu phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khung hình phạt thứ 02 nêu trên.

- Phạt tiền từ 03 – 07 tỉ đồng nếu phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khung hình phạt thứ 03 nêu trên.

- Phạt tiền từ 07 – 15 tỉ đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng – 03 năm nếu phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khung hình phạt thứ 04 nêu trên.

- Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại Điều 79 của Bộ luật Hình sự, thì bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn.

– Phạt tiền từ 200 – 500 triệu đồng với trường hợp:

+ Vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ trị giá từ 200 – dưới 300 triệu đồng;

+ Hàng hóa trị giá dưới 200 triệu đồng nhưng là di vật, cổ vật;

+ Hàng hóa, tiền Việt Nam, ngoại tệ, kim khí quý, đá quý trị giá từ 100 – dưới 200 triệu đồng nhưng đã bị xử phạt hành chính hoặc đã bị kết án về một trong các tội xâm phạm quản lý kinh tế, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm.

– Phạt tiền từ 500 triệu – 02 tỉ đồng nếu phạm tội thuộc trường hợp quy định tại điểm a, b, c, e và g khoản 2, Điều 189, Bộ luật Hình sự;

– Phạt tiền từ 02 – 05 tỉ đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng – 03 năm nếu phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 3, Điều 189, Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung 2017;

– Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại Điều 79 của Bộ luật Hình sự, thì bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn.

Như vậy, khi có một hành vi dịch chuyển hàng hóa tiền tệ qua biên giới mà người thực hiện hành vi phạm tội khai báo gian dối hoặc bằng những hình thức khác khiến cơ quan quản lý không xác định quản lý được hàng hóa nào qua biên giới (nếu khai báo sai nhưng vẫn quản lý được thì cấu thành tội trốn thuế) nếu người phạm tội nhằm mục đích mua bán nhằm động cơ vụ lợi thì cấu thành tội buôn lậu.

=> Xem thêm: Trong vụ án hình sự việc chấm dứt bảo vệ sẽ diễn ra khi nào?  

phan-biet-toi-buon-lau-dieu-188-va-toi-van-chuyen-trai-phep-hang-hoa-tien-te-qua-bien-gioi-dieu-189

Ảnh 2. Phân biệt tội buôn lậu (Điều 188) và Tội vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới?_Hotline: 0972118764

III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

=> Xem thêm: Tư vấn về việc bảo vệ người làm chứng trong tố tụng hình sự trong   

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. Với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý khách!

Phòng Tố tụng – Công ty Luật TNHH TLK

CÔNG VIỆC CÔNG TY LUẬT TNHH TLK THỰC HIỆN

1. Tư vấn cho Quý khách hàng tất cả các vấn đề pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.

2. Cung cấp tới Quý Khách hàng, đại diện thực hiện tất cả các dịch vụ pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.

Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây: 

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK

- ĐT: +(84) 243 2011 747                                 Hotline: 097 211 8764

- Email: info@tlklawfirm.vn                           Website: tlklawfirm.vn

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ SỬ DỤNG DỊCH VỤ LUẬT SƯ
(Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

TƯ VẤN PHÁP LUẬT QUA VIDEO CỦA TLK

XEM THÊM
×
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo