Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục cấp giấy phép hoạt động đối với Phòng khám đa khoa một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.
THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI PHÒNG KHÁM ĐA KHOA
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật khám bệnh, chữa bệnh số: 40/2009/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 23 tháng 11 năm 2009;
2. Nghị định số: 109/2016/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 01 tháng 07 năm 2016 quy định về cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
3. Nghị định số: 155/2018/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 12 tháng 11 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
4. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC
Y tế là một lĩnh vực đòi hỏi sự chuyên môn, kiến thức và kỹ năng cao, và nếu như không được thực hiện đúng cách có thể gây hại cho sức khỏe của bệnh nhân. Vì vậy, cấp giấy phép hoạt động giúp đảm bảo rằng các phòng khám đa khoa đáp ứng được tiêu chuẩn về đội ngũ nhân viên y tế và trang thiết bị y tế, đồng thời có đủ kinh nghiệm và năng lực để cung cấp các dịch vụ y tế chất lượng cao.
Quý khách đang không biết bắt đầu từ đâu, không biết xử lý các loại thủ tục, giấy tờ pháp lý liên quan tới thủ tục cấp giấy phép hoạt động đối với Phòng khám đa khoa như thế nào? Quý khách đang cần tư vấn bởi một tổ chức pháp luật chuyên nghiệp và uy tín?
Nếu đúng như vậy thì bạn tìm tới Công ty Luật TNHH TLK là rất chính xác, bởi chúng tôi sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới Thủ tục cấp giấy phép hoạt động đối với Phòng khám đa khoa cho bạn qua bài viết dưới đây.
Ảnh 1. Thủ tục cấp giấy phép hoạt động đối với Phòng khám đa khoa_Hotline: 0972118764
I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP ĐỐI VỚI PHÒNG KHÁM ĐA KHOA
1. Các bước thực hiện thủ tục cấp giấy phép hoạt động đối với Phòng khám đa khoa
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ và đơn đề nghị giấy cấp giấy phép hoạt động đối với Phòng khám đa khoa;
Bước 2: Nộp hồ sơ tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
Bước 3: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định tính hợp lệ và xử lý hồ sơ;
Bước 4: Chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ theo hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có);
Bước 5: Tổ chức, cá nhân tiếp nhận kết quả.
=> Xem thêm: Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với phòng khám đa khoa
2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục cấp giấy phép hoạt động đối với Phòng khám đa khoa
A. Thành phần hồ sơ
Theo quy định tại Nghị định số: 109/2016/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với Phòng khám đa khoa bao gồm các tài liệu sau đây:
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động theo mẫu tại Nghị định số: 109/2016/NĐ-CP;
2. Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc văn bản có tên của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài;
3. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; người phụ trách bộ phận chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
4. Danh sách đăng ký người hành nghề tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (bao gồm đăng ký người hành nghề và người làm việc chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng chỉ hành nghề) theo mẫu tại Nghị định số: 109/2016/NĐ-CP;
5. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức và nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu tại Nghị định số: 109/2016/NĐ-CP;
6. Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của một trong các hình thức tổ chức quy định tại Nghị định số: 109/2016/NĐ-CP;
7. Điều lệ tổ chức và hoạt động đối với bệnh viện nhà nước thực hiện theo mẫu quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế; đối với bệnh viện tư nhân thực hiện theo mẫu tại Nghị định số: 109/2016/NĐ-CP và phương án hoạt động ban đầu đối với bệnh viện;
8. Bản sao hợp lệ hợp đồng vận chuyển người bệnh đối với bệnh viện, nhà hộ sinh không có phương tiện vận chuyển cấp cứu ngoài cơ sở;
9. Danh mục chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất trên cơ sở danh mục chuyên môn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành;
10. Đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh: Bản sao hợp lệ hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện. Trong trường hợp có cung cấp dịch vụ vận chuyển người bệnh ra nước ngoài cần có bản sao hợp lệ hợp đồng vận chuyển người bệnh với công ty dịch vụ hàng không;
11. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);
12. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;
13. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
Số lượng: 01 bộ hồ sơ.
B. Cơ quan giải quyết
Bộ Y tế.
C. Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp tới Bộ Y tế; hoặc,
- Nộp qua dịch vụ bưu chính tới Bộ Y tế; hoặc,
- Nộp qua hệ thống dịch vụ công của Bộ Y tế.
D. Kết quả thực hiện
Giấy phép hoạt động đối với Phòng khám đa khoa.
3. Nội dung của giấy phép hoạt động đối với Phòng khám đa khoa
Nội dung giấy phép hoạt động đối với Phòng khám đa khoa bao gồm các nội dung sau đây:
1. Quốc hiệu, tiêu ngữ
2. Số phát hành giấy phép
3. Ngày, tháng, năm;
4. Cơ sở pháp lý;
6. Thông tin về phòng khám đa khoa;
7. Hiệu lực của giấy phép;
8. Ký tên, đóng dấu.
=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám đa khoa thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế
Ảnh 2. Thủ tục cấp giấy phép hoạt động đối với Phòng khám đa khoa_Hotline: 0972118764
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP ĐỐI VỚI PHÒNG KHÁM ĐA KHOA
1. Các hình thức tổ chức của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2009 quy định về cơ sở khám chữa bệnh như sau: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh là cơ sở cố định hoặc lưu động đã được cấp giấy phép hoạt động và cung cấp dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh.
Các hình thức tổ chức của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bao gồm:
(1) Bệnh viện;
(2) Cơ sở giám định y khoa;
(3) Phòng khám đa khoa;
(4) Phòng khám chuyên khoa, bác sỹ gia đình;
(5) Phòng chẩn trị y học cổ truyền;
(6) Nhà hộ sinh;
(7) Cơ sở chẩn đoán;
(8) Cơ sở dịch vụ y tế;
(9) Trạm y tế cấp xã và tương đương;
(10) Các hình thức tổ chức khám bệnh, chữa bệnh khác.
Theo đó, cơ sở khám chữa bệnh là cơ sở cố định hoặc lưu động đã được cấp giấy phép hoạt động và cung cấp dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh. Phòng khám đa khoa là một hình thức tổ chức của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
2. Điều kiện để được cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám đa khoa được quy định như thế nào?
Căn cứ theo Nghị định số: 109/2016/NĐ-CP, điều kiện đối với cơ sở sản xuất thuốc bảo vệ thực vật được quy định như sau:
(1) Quy mô phòng khám đa khoa
- Có ít nhất 02 trong 04 chuyên khoa nội, ngoại, sản, nhi;
- Có bộ phận cận lâm sàng (xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh).
(2) Cơ sở vật chất
Có phòng cấp cứu, phòng lưu người bệnh, phòng khám chuyên khoa và phòng tiểu phẫu (nếu thực hiện tiểu phẫu). Các phòng khám trong phòng khám đa khoa phải có đủ diện tích để thực hiện kỹ thuật chuyên môn.
(3) Thiết bị y tế
Có hộp thuốc chống sốc và đủ thuốc cấp cứu chuyên khoa.
(4) Nhân sự
Số lượng bác sỹ khám bệnh, chữa bệnh hành nghề cơ hữu phải đạt tỷ lệ ít nhất là 50% trên tổng số bác sỹ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh của phòng khám đa khoa. Người phụ trách các phòng khám chuyên khoa và bộ phận cận lâm sàng (xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh) thuộc Phòng khám đa khoa phải là người làm việc cơ hữu tại phòng khám.
3. Thẩm quyền cấp, cấp lại, điều chỉnh và thu hồi giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2009 quy định về thẩm quyền cấp, cấp lại, điều chỉnh và thu hồi giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh như sau:
(1) Bộ trưởng Bộ Y tế cấp, cấp lại, điều chỉnh và thu hồi giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Y tế, bệnh viện tư nhân hoặc thuộc các bộ khác, trừ trường hợp quy định cụ thể tại Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2009 và thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi cơ sở đó đặt trụ sở trong thời gian không quá 30 ngày kể từ ngày cấp, điều chỉnh hoặc thu hồi giấy phép hoạt động;
(2) Giám đốc Sở Y tế cấp, cấp lại, điều chỉnh và thu hồi giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn, trừ trường hợp quy định cụ thể tại Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2009 và thông báo cho Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi cơ sở đó đặt trụ sở trong thời gian 30 ngày kể từ ngày cấp, điều chỉnh hoặc thu hồi giấy phép hoạt động;
(3) Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc cấp, cấp lại, điều chỉnh, thu hồi giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý.
Theo đó, Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hoặc Giám đốc Sở Y tế ra quyết định thu hồi giấy phép hoạt động theo quy định tại các mục nêu trên.
=> Xem thêm: Điều kiện xin cấp giấy phép hoạt động phòng khám đa khoa
III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP ĐỐI VỚI PHÒNG KHÁM ĐA KHOA
Câu hỏi 1: Trường hợp nào Phòng khám đa khoa bị thu hồi giấy phép hoạt động?
Trả lời:
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2009, giấy phép hoạt động bị thu hồi trong những trường hợp sau đây:
(1) Giấy phép hoạt động được cấp không đúng thẩm quyền;
(2) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không bảo đảm các điều kiện quy định tại Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2009;
(3) Sau 12 tháng, kể từ ngày được cấp giấy phép hoạt động mà cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không hoạt động;
(4) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tạm dừng hoạt động trong thời gian 12 tháng liên tục hoặc chấm dứt hoạt động.
Câu hỏi 2: Nội dung biển hiệu của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được quy định như thế nào ?
Trả lời:
Câu trả lời là không.
Theo Nghị định 109/2016/NĐ-CP, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh sau khi được cấp giấy phép hoạt động phải có biển hiệu theo quy định của pháp luật về biển hiệu, không sử dụng biểu tượng chữ thập đỏ trên biển hiệu và có đủ các thông tin cơ bản sau đây:
(1) Tên đầy đủ của cơ sở, số giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh;
(2) Địa chỉ của cơ sở ghi trong giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh; số điện thoại;
(3)Thời gian làm việc hằng ngày.
Câu hỏi 3: Tôi nộp đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với Phòng khám đa khoa quân y thì cơ quan hay cá nhân nào có thẩm quyền cấp giấy phép cho tôi?
Trả lời:
Câu trả lời là Bộ trưởng Bộ quốc phòng.
Căn cứ vào Luật Khám bệnh và chữa bệnh 2009, quy định về thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì phòng khám đa khoa quân y thuộc sự quản lý của Bộ quốc phòng vậy nên giấy phép của Quý khách sẽ do Bộ trưởng Bộ quốc phòng cấp.
=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp giấy phép hoạt động phòng khám chuyên khoa phẫu thuật thẩm mỹ
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý vị!
Phòng thủ tục hành chính – Công ty Luật TNHH TLK
PHÍ DỊCH VỤ
Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.
THỜI GIAN THỰC HIỆN
90 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế
toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.
Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: +(84) 97 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn