Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục cấp giấy phép hoạt động đối với Phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.
THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI PHÒNG KHÁM, ĐIỀU TRỊ BỆNH NGHỀ NGHIỆP
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh số: 40/2009/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 23 tháng 11 năm 2009;
2. Nghị định số: 109/2016/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 01 tháng 7 năm 2016 quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
3. Nghị định số: 155/2018/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 12 tháng 11 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
4. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC
Quý khách hàng là Giám đốc Phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp? Phòng khám, điều trị của Quý khách hàng đã chuẩn bị tương đối đầy đủ các điều kiện để xin cấp phép hoạt động Phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp. Tuy nhiên, Quý khách hàng còn băn khoăn, chưa rõ các quy trình, thời gian thực hiện và thành phần hồ sơ để thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép hoạt động đối với Phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp?
Nếu đúng như vậy thì Quý khách hàng tìm tới Công ty Luật TNHH TLK là rất chính xác, bởi chúng tôi sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới việc cấp giấy phép hoạt động đối với Phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp cho Quý khách qua bài viết dưới đây.
Ảnh 1. Thủ tục cấp giấy phép hoạt động đối với Phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp_Hotline: 0972118764
I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI PHÒNG KHÁM, ĐIỀU TRỊ BỆNH NGHỀ NGHIỆP
1. Các bước thực hiện thủ tục cấp giấy phép hoạt động đối với Phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp
Bước 1: Phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp lập và gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động tới cơ quan có thẩm quyền;
Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho cơ sở đề nghị;
Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền xem xét hồ sơ và thẩm định tại cơ sở để cấp giấy phép hoạt động nếu cơ sở đáp ứng đủ điều kiện;
Bước 4: Tiếp nhận kết quả.
=> Xem thêm: Phương án xử lý đối với người lao động bệnh nghề nghiệp
2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục cấp giấy phép hoạt động đối với Phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp
A. Thành phần hồ sơ
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với Phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp cần có một số giấy tờ sau:
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động theo mẫu;
2. Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc văn bản có tên của Phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với Phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp của Nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với Phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với Phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
3. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của Phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp; người phụ trách bộ phận chuyên môn của Phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp;
4. Danh sách đăng ký người hành nghề tại Phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp (bao gồm đăng ký người hành nghề và người làm việc chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng chỉ hành nghề);
5. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức và nhân sự của Phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp theo mẫu;
6. Tài liệu chứng minh Phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của Phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp;
7. Điều lệ tổ chức và hoạt động đối với bệnh viện nhà nước thực hiện theo mẫu quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế; đối với bệnh viện tư nhân thực hiện theo mẫu và phương án hoạt động ban đầu đối với bệnh viện;
8. Bản sao hợp lệ hợp đồng vận chuyển người bệnh đối với bệnh viện, nhà hộ sinh không có phương tiện vận chuyển cấp cứu ngoài cơ sở;
9. Danh mục chuyên môn kỹ thuật của Phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp đề xuất trên cơ sở danh mục chuyên môn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành;
10. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);
11. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;
12. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
B. Cơ quan giải quyết
Bộ Y tế hoặc Sở Y tế nơi Phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp đặt trụ sở.
C. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính tới cơ quan có thẩm quyền.
D. Kết quả thực hiện
Sau khi hồ sơ được chấp thuận, Quý Khách hàng sẽ được cấp cho Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh đối với Phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp.
3. Nội dung của Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động
Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động bao gồm một số nội dung sau đây:
1. Tên cơ quan cấp giấy phép hoạt động;
2. Tên Phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp đề nghị cấp giấy phép hoạt động;
3. Địa chỉ cụ thể của Phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp;
4. Điện thoại, số fax, email của Phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp;
5. Thời gian làm việc hằng ngày;
6. Danh mục giấy tờ, tài liệu đính kèm;
7. Chữ ký, đóng dấu của Giám đốc Phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp.
=> Xem thêm: Thủ tục xin giải quyết hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Ảnh 2. Thủ tục cấp giấy phép hoạt động đối với Phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp_Hotline: 0972118764
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI PHÒNG KHÁM, ĐIỀU TRỊ BỆNH NGHỀ NGHIỆP
1. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp
Phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp nói riêng và các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nói chung đều là các tổ chức có hoạt động tương đối đặc thù. Để được cấp giấy phép hoạt động, các tổ chức là phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp cần đáp ứng những điều kiện dưới đây:
Thứ nhất, về quy mô:
Phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp có quy mô tương đương với phòng khám đa khoa hoặc phòng khám chuyên khoa tùy theo cơ sở pháp lý để thành lập các phòng khám này.
Thứ hai, về cơ sở vật chất:
Trường hợp 1: Đối với phòng khám, điều trị có quy mô tương đương với phòng khám đa khoa:
- Có nơi tiếp đón, phòng cấp cứu, phòng lưu người bệnh, phòng khám chuyên khoa và phòng tiểu phẫu (nếu thực hiện tiểu phẫu). Các phòng khám trong phòng khám đa khoa phải đáp ứng các yêu cầu ít nhất về diện tích như sau:
+ Phòng cấp cứu có diện tích ít nhất là 12 m2;
+ Phòng lưu người bệnh có diện tích ít nhất là 15 m2; có ít nhất từ 02 giường lưu trở lên, nếu có từ 03 giường lưu trở lên thì diện tích phải bảo đảm ít nhất là 05 m2 trên một giường bệnh;
+ Các phòng khám chuyên khoa và buồng tiểu phẫu có diện tích ít nhất là 10 m2.
Trường hợp 2: Đối với phòng khám, điều trị có quy mô tương đương với phòng khám chuyên khoa:
- Phải có phòng khám bệnh, chữa bệnh có diện tích ít nhất là 10 m2 và nơi đón tiếp người bệnh (trừ Phòng khám tư vấn sức khỏe hoặc phòng tư vấn sức khỏe qua các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông). Riêng đối với phòng khám chuyên khoa ngoại phải có thêm buồng lưu người bệnh có diện tích ít nhất là 12 m2; phòng khám phục hồi chức năng phải có thêm buồng phục hồi chức năng có diện tích ít nhất là 10 m2;
- Tùy theo phạm vi hoạt động chuyên môn đăng ký, phải đáp ứng thêm các điều kiện sau đây:
+ Trường hợp thực hiện thủ thuật, bao gồm cả kỹ thuật cấy ghép răng (implant) thì phòng thủ thuật phải có diện tích ít nhất là 10 m2;
+ Trường hợp thực hiện thăm dò chức năng thì phòng thăm dò chức năng phải có diện tích ít nhất là 10 m2;
+ Trường hợp thực hiện việc khám phụ khoa hoặc khám các bệnh lây truyền qua đường tình dục thì phòng khám phải có diện tích ít nhất là 10 m2;
+ Trường hợp thực hiện kỹ thuật kế hoạch hóa gia đình thì phòng thực hiện kỹ thuật kế hoạch hóa gia đình phải có diện tích ít nhất là 10 m2;
+ Trường hợp thực hiện bó bột thì phòng bó bột phải có diện tích ít nhất là 10 m2;
+ Trường hợp thực hiện vận động trị liệu thì phòng vận động trị liệu phải có diện tích ít nhất là 20 m2;
+ Trường hợp phòng khám chuyên khoa răng - hàm - mặt có hơn 01 ghế răng thì phải bảo đảm diện tích cho mỗi ghế răng ít nhất là 5 m2;
+ Trường hợp phòng khám chuyên khoa sử dụng thiết bị bức xạ (bao gồm cả thiết bị X-Quang chụp răng gắn liền với ghế răng) phải đáp ứng các quy định của pháp luật về an toàn bức xạ.
Thứ ba, về thiết bị y tế:
Trường hợp 1: Đối với phòng khám, điều trị có quy mô tương đương với phòng khám đa khoa: Có hộp thuốc chống sốc và đủ thuốc cấp cứu chuyên khoa.
Trường hợp 2: Đối với phòng khám, điều trị có quy mô tương đương với phòng khám chuyên khoa:
- Có hộp thuốc chống sốc và đủ thuốc cấp cứu chuyên khoa;
- Phòng khám tư vấn sức khỏe hoặc phòng tư vấn sức khỏe qua các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông không phải có hộp thuốc chống sốc và đủ thuốc cấp cứu chuyên khoa nhưng phải có đủ các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông, thiết bị phù hợp với phạm vi hoạt động đăng ký.
Thứ tư, về nhân sự:
Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của Phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Là bác sỹ chuyên khoa bệnh nghề nghiệp có chứng chỉ hành nghề hoặc bác sỹ đa khoa có chứng chỉ hành nghề và chứng chỉ đào tạo về bệnh nghề nghiệp;
- Có thời gian khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp ít nhất là 54 tháng;
- Là người hành nghề cơ hữu tại phòng khám.
Thứ năm, phạm vi hoạt động chuyên môn:
Thực hiện các kỹ thuật chuyên môn theo danh mục được Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt.
2. Thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động đối với Phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp
Theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2009, thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động đối với Phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp được quy định như sau:
- Bộ trưởng Bộ Y tế có thẩm quyền cấp, cấp lại, điều chỉnh và thu hồi giấy phép hoạt động đối với Phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp thuộc Bộ Y tế, bệnh viện tư nhân hoặc thuộc các bộ khác và thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi cơ sở đó đặt trụ sở trong thời gian không quá 30 ngày kể từ ngày cấp, điều chỉnh hoặc thu hồi giấy phép hoạt động.
- Giám đốc Sở Y tế cấp, cấp lại, điều chỉnh và thu hồi giấy phép hoạt động đối với Phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp trên địa bàn, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế và thông báo cho Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi cơ sở đó đặt trụ sở trong thời gian 30 ngày kể từ ngày cấp, điều chỉnh hoặc thu hồi giấy phép hoạt động.
3. Tổ chức thẩm định để cấp giấy phép hoạt động đối với Phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp
Sau khi hồ sơ xin cấp giấy phép đã đầy đủ và hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền sẽ thành lập đoàn thẩm định và tiến hành thẩm định tại Phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp để cấp giấy phép hoạt động. Cụ thể như sau:
Bộ trưởng Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế thành lập đoàn thẩm định để cấp giấy phép hoạt động đối với Phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp theo thẩm quyền.
Đoàn thẩm định thực hiện thẩm định theo thời hạn quy định tại Nghị định số: 109/2016/NĐ-CP và phải có biên bản thẩm định.
Biên bản thẩm định các Phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ trưởng Bộ Y tế được làm thành 03 bản: 01 bản lưu tại Bộ Y tế, 01 bản lưu tại Sở Y tế nơi Phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp đặt trụ sở, 01 bản lưu tại Phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp được thẩm định.
Biên bản thẩm định các Phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Giám đốc Sở Y tế được làm thành 02 bản; 01 bản lưu tại Sở Y tế, 01 bản lưu tại Phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp được thẩm định.
=> Xem thêm: Thủ tục đăng ký hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp cho người lao động
Ảnh 3. Thủ tục cấp giấy phép hoạt động đối với Phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp_Hotline: 0972118764
III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
=> Xem thêm: Hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được quy định như thế nào?
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI PHÒNG KHÁM, ĐIỀU TRỊ BỆNH NGHỀ NGHIỆP
Câu hỏi 1: Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với Phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp chưa hợp lệ thì được xử lý như thế nào?
Trả lời:
Căn cứ Nghị định số: 109/2016/NĐ-CP, đối với trường hợp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp chưa hợp lệ thì thực hiện theo trình tự như sau:
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản thông báo cho cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động để hoàn chỉnh hồ sơ. Văn bản thông báo phải nêu cụ thể là bổ sung những tài liệu nào, nội dung nào cần sửa đổi;
- Khi nhận được văn bản yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy phép hoạt động, thay đổi người chịu trách nhiệm chuyên môn đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải bổ sung, sửa đổi theo đúng những nội dung đã được ghi trong văn bản và gửi về cơ quan tiếp nhận hồ sơ;
- Sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung, sửa đổi, nếu cơ quan tiếp nhận hồ sơ không có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì phải cấp giấy phép hoạt động trong thời gian quy định; nếu không cấp thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
- Sau 60 ngày, kể từ ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản yêu cầu mà cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động không bổ sung, sửa đổi, hoặc bổ sung, sửa đổi hồ sơ nhưng không đạt yêu cầu thì phải thực hiện lại từ đầu thủ tục đề nghị cấp giấy phép hoạt động.
Câu hỏi 2: Giấy phép hoạt động đối với Phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp có những nội dung gì?
Trả lời:
Giấy phép hoạt động đối với Phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp bao gồm một số nội dung sau đây:
1. Tên cơ quan cấp giấy phép hoạt động (Bộ Y tế/ Sở Y tế);
2. Số giấy phép hoạt động;
3. Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
4. Tên người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật;
5. Số, ngày cấp, nơi cấp chứng chỉ hành nghề;
6. Địa chỉ của Phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp;
7. Phạm vi hoạt động chuyên môn;
8. Thời gian làm việc hằng ngày;
9. Chữ ký, đóng dấu của người có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động.
=> Xem thêm: Thế nào là doanh nghiệp hoạt động trong ngành nghề có nguy cơ cao về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý vị!
Phòng Doanh nghiệp và Đầu tư – Công ty Luật TNHH TLK
PHÍ DỊCH VỤ
Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.
THỜI GIAN THỰC HIỆN
45 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.
Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: +(84) 97 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn