SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.

THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ VĂN HÓA NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Nghị định số: 126/2018/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 20 tháng 09 năm 2018 quy định về thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam;

2. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.        

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC

Quý khách hàng là cá nhân, tổ chức đang có nhu cầu tổ chức các hoạt động trong lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật tại Việt Nam thông qua việc thành lập hiện diện tại Việt Nam - cơ sở văn hóa nước ngoài. Tuy nhiên, Quý khách hàng chưa nắm rõ các điều kiện và trình tự xin cấp phép thành lập và hoạt động theo quy định pháp luật Việt Nam như thế nào?

Nếu đúng như vậy thì Quý khách hàng tìm tới Công ty Luật TNHH TLK là rất chính xác, bởi chúng tôi sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới việc cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam cho Quý khách qua bài viết dưới đây.

thu-tuc-cap-giay-phep-thanh-lap-va-hoat-dong-cua-co-so-van-hoa-nuoc-ngoai-tai-viet-nam

Ảnh 1. Thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam_Hotline: 0972118764

I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ VĂN HÓA NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

1. Các bước thực hiện thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam

Bước 1: Bên nước ngoài đứng tên đề nghị cấp Giấy phép chuẩn bị và nộp hồ sơ đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ;

Bước 3: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch lấy ý kiến của các cơ quan liên quan và xin sự đồng ý của Thủ tướng Chính phủ;

Bước 4: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ra quyết định;

Bước 5: Bên đề nghị tiếp nhận kết quả.

=> Xem thêm: Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận thành lập và hoạt động của chi nhánh cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam

2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam
A. Thành phần hồ sơ

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam gồm có:

1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép theo mẫu;

2. Bản sao giấy chứng nhận tư cách pháp nhân (đối với tổ chức) hoặc lý lịch tư pháp hoặc văn bản có giá trị tương đương (đối với cá nhân) được hợp pháp hóa lãnh sự;

3. Dự kiến cơ cấu tổ chức và bộ máy, dự thảo quy chế hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam;

4. Lý lịch tư pháp (hoặc văn bản có giá trị tương đương) của người dự kiến được bổ nhiệm là người đại diện theo pháp luật của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền của nước đặt cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam cấp và được hợp pháp hóa lãnh sự;

Lưu ý: Nếu người dự kiến được bổ nhiệm đã cư trú tại Việt Nam trên 06 tháng thì cần có lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.

5. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);

6. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;

7. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

Lưu ý: Các văn bản trong hồ sơ nếu bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt đã được công chứng.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

B. Cơ quan giải quyết

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

C. Cách thức thực hiện

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

D. Kết quả thực hiện

Sau khi hồ sơ xin cấp phép được chấp thuận, Quý Khách hàng sẽ được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp Giấy phép thành lập và hoạt động cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.

Trường hợp Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch từ chối phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.

3. Nội dung của Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam

Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam bao gồm một số nội dung sau đây:

1. Thông tin của tổ chức đề nghị cấp giấy phép: tên của cơ quan, tổ chức nước ngoài; giấy chứng nhận hoặc quyết định thành lập; địa chỉ trụ sở chính ở nước ngoài; điện thoại; fax;...;

2. Thông tin của cá nhân đề nghị cấp giấy phép: họ và tên; ngày tháng năm sinh; quốc tịch; địa chỉ thường trú tại nước ngoài; hộ chiếu; lý lịch tư pháp;...;

3. Tên cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam;

4. Địa chỉ dự kiến, điện thoại, fax, email, website của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam;

5. Tôn chỉ, mục đích hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam;

6. Nội dung hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam;

7. Thông tin của người đại diện theo pháp luật của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam;

8. Tên những tài liệu nộp kèm theo đơn đề nghị;

9. Chữ ký, đóng dấu (nếu có) của cá nhân, tổ chức đề nghị.

=> Xem thêm: Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam

thu-tuc-cap-giay-phep-thanh-lap-va-hoat-dong-cua-co-so-van-hoa-nuoc-ngoai-tai-viet-nam

Ảnh 2. Thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam_Hotline: 0972118764

II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ VĂN HÓA NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

1. Thế nào là Cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam?

Căn cứ Nghị định 126/2018/NĐ-CP, Cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam là tên gọi chung của tổ chức hoạt động không vì lợi nhuận trong lĩnh vực văn hóa và một số lĩnh vực khác liên quan được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cho phép, do tổ chức, cá nhân nước ngoài (sau đây gọi là bên nước ngoài) thành lập hoặc tham gia thành lập và tổ chức hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.

Cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam có thể được thành lập và hoạt động theo điều ước quốc tế hoặc không thành lập theo điều ước quốc tế. 

Đối với cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam thành lập và hoạt động theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên thì xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập và hoạt động. Giấy chứng nhận đăng ký là văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam công nhận cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam được thành lập và hoạt động theo điều ước quốc tế.

Còn đối với cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam được thành lập không theo điều ước quốc tế thì xin cấp Giấy phép thành lập và hoạt động. Giấy phép là văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cho phép thành lập và hoạt động đối với cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam được thành lập không theo điều ước quốc tế.

Bản chất của hai loại giấy này là khác nhau, một loại thể hiện sự công nhận, loại còn lại thể hiện sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền về việc thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.

2. Điều kiện cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam

Theo Nghị định 126/2018/NĐ-CP, bên nước ngoài được phép thành lập cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:

Một là, có tôn chỉ, mục đích hoạt động rõ ràng;

Hai là, có dự án thành lập cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam;

Ba là, có phương án đảm bảo tài chính cho hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam;

Bốn là, có tư cách pháp nhân (đối với tổ chức).

Mặt khác, theo Bộ luật Dân sự 2015 quy định về tư cách pháp nhân đối với tổ chức như sau:

Một tổ chức được công nhận là pháp nhân khi có đủ các điều kiện sau đây:

1. Được thành lập theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan;

2. Phải có cơ quan điều hành. Tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan điều hành của pháp nhân được quy định trong điều lệ của pháp nhân hoặc trong quyết định thành lập pháp nhân;

3. Có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình;

4. Nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập.

Mọi cá nhân, pháp nhân đều có quyền thành lập pháp nhân, trừ trường hợp luật có quy định khác.

Như vậy, trước khi xin cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam, tổ chức, cá nhân cần kiểm tra kỹ các điều kiện được cấp giấy phép để tránh việc tốn thời gian, chi phí mà không nhận được kết quả thủ tục như mong muốn.

3. Nguyên tắc hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam

Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký/ giấy phép thành lập và hoạt động tại Việt Nam, cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam phải tuân thủ các nguyên tắc hoạt động được quy định tại Nghị định 126/2018/NĐ-CP như sau:

(1) Cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam chỉ được hoạt động sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký, Giấy phép. Mọi hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài và chi nhánh tại Việt Nam phải phù hợp với nội dung trong Giấy chứng nhận đăng ký, Giấy phép, Giấy chứng nhận;

(2) Trong quá trình hoạt động, cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam phải tuân thủ pháp luật Việt Nam, tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, phong tục, tập quán, văn hóa của Việt Nam; không được phép cho bất kỳ tổ chức, cá nhân nào sử dụng danh nghĩa, cơ sở vật chất của mình để chống lại nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc làm phương hại đến lợi ích hợp pháp của nước khác;

(3) Trong trường hợp hoạt động trong các lĩnh vực khác có liên quan, cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam có trách nhiệm tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam đối với lĩnh vực đó;

(4) Mọi hành vi vi phạm pháp luật Việt Nam trong quá trình hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam đều bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.

=> Xem thêm: Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam

III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT? 

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau. 

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

=> Xem thêm: Thủ tục gia hạn Giấy phép thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam

IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI  CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ VĂN HÓA NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Câu hỏi 1: Thời hạn giấy phép thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam là bao lâu?

Trả lời:

Giấy phép thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam không phải là giấy phép có hiệu lực vĩnh viễn mà chỉ có thời hạn nhất định. Cụ thể, theo Nghị định 126/2018/NĐ-CP, thời hạn của Giấy phép này là 05 năm và được gia hạn, mỗi lần gia hạn không quá 05 năm.

Câu hỏi 2: Nội dung hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam?

Trả lời:

Theo Nghị định 126/2018/NĐ-CP, cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam được thành lập để thực hiện các nội dung sau đây:

Thứ nhất, tổ chức các hoạt động trong lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật gồm: triển lãm; biểu diễn nghệ thuật; chiếu phim; thi sáng tác nghệ thuật, tổ chức trại sáng tác; liên hoan, lễ hội; sự kiện nhân ngày lễ, ngày kỷ niệm; hội nghị, hội thảo, tham vấn, tọa đàm, diễn thuyết; câu lạc bộ; đào tạo về văn hóa, nghệ thuật.

Thứ hai, tổ chức các hoạt động trong lĩnh vực khác có liên quan.

Câu hỏi 3: Cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam bị chấm dứt hoạt động trong các trường hợp nào?

Trả lời:

Căn cứ Nghị định 126/2018/NĐ-CP, cơ sở văn hóa nước ngoài và chi nhánh tại Việt Nam có quyền tự chấm dứt hoạt động theo đề nghị của bên nước ngoài hoặc bị buộc chấm dứt hoạt động theo một trong các trường hợp dưới đây:

(i) Hết thời hạn ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký, Giấy phép, Giấy chứng nhận mà không làm thủ tục gia hạn theo quy định của Nghị định này;

(ii) Không có hoạt động trong thời hạn 12 tháng sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký, Giấy phép, Giấy chứng nhận;

(iii) Hết thời hạn bị đình chỉ ghi trong quyết định đình chỉ hoạt động mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc bị đình chỉ;

(iv) Vi phạm quy định về nguyên tắc hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài mà bị xử phạt vi phạm hành chính với hình thức tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đăng ký, Giấy phép, Giấy chứng nhận hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của tổ chức, cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài tại Việt Nam

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý vị!

Phòng Doanh nghiệp và Đầu tư – Công ty Luật TNHH TLK

PHÍ DỊCH VỤ

Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.

THỜI GIAN THỰC HIỆN

45 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.

Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây: 

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK

- ĐT: +(84) 243 2011 747                      Hotline: +(84) 97 211 8764

- Email: info@tlklawfirm.vn                 Website: tlklawfirm.vn

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ CUNG CẤP DỊCH VỤ (Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

×

BÀI VIẾT CÙNG CHỦ ĐỀ

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo