SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục Đăng ký Phát hành vận đơn hàng không thứ cấp đối với doanh nghiệp trong nước một cách nhanh gọn- hiệu quả- tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.

THỦ TỤC ĐĂNG KÝ PHÁT HÀNH VẬN ĐƠN HÀNG KHÔNG THỨ CẤP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TRONG NƯỚC

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Luật hàng không dân dụng Việt Nam số: 66/2006/QH11 được Quốc hội thông qua ngày 29 tháng 6 năm 2006;

2. Luật số: 61/2014/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam;

3. Nghị định số: 87/2009/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 19 tháng 10 năm 2009 quy định về vận tải đa phương thức;

4. Nghị định số: 30/2013/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 8 tháng 4 năm 2013 quy định về kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung;

5. Thông tư số: 81/2014/TT-BGTVT được Bộ Giao thông vận tải ban hành ngày 30 tháng 12 năm 2014 quy định về việc vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung;

6. Thông tư số: 21/2020/TT-BGTVT do Bộ Giao thông vận tải ban hành ngày 28 tháng 09 năm 2020 quy định về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư Số: 81/2014/TT-BGTVT;

7. Các văn bản pháp luật hướng dẫn khác có liên quan.

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ PHÁT HÀNH VẬN ĐƠN HÀNG KHÔNG THỨ CẤP VỚI DOANH NGHIỆP TRONG NƯỚC

Vận đơn hàng không thứ cấp là gì? 

Vận đơn hàng không thứ cấp (Secondary Air Waybill - AWB) là một tài liệu quan trọng trong lĩnh vực vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không. Nó được sử dụng khi hàng hóa được chuyển từ một nhà vận chuyển chính sang một nhà vận chuyển thứ cấp hoặc khi hàng hóa được chia thành nhiều lô và được gửi qua nhiều hành trình khác nhau. Vận đơn thứ cấp không chỉ ghi nhận thông tin về lô hàng, người gửi và người nhận mà còn bao gồm chi tiết về các chuyến bay, lịch trình vận chuyển và các điều khoản liên quan. Điều này giúp đảm bảo tính minh bạch và trách nhiệm trong quá trình vận chuyển. Việc sử dụng vận đơn hàng không thứ cấp giúp tối ưu hóa quy trình logistics, tạo điều kiện thuận lợi cho việc theo dõi hàng hóa và giảm thiểu rủi ro trong việc giao nhận.

Một trong số những chức năng của vận đơn hàng không thứ cấp là chứng minh việc giao kết hợp đồng giao nhận hàng hóa thông qua đường hàng không giữa doanh nghiệp giao nhận hàng hóa và người gửi hàng. Bên cạnh đó, doanh nghiệp giao nhận muốn làm thủ tục giao nhận hàng hóa tại cảng hàng không, sân bay bắt buộc phải có Giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp. Có thể thấy, Giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp là một giấy tờ pháp lý vô cùng quan trọng đối với các doanh nghiệp hoạt động hỗ trợ vận tải hàng không. Tuy nhiên, do tính phức tạp của thủ tục, không phải bất cứ doanh nghiệp nào cũng đủ sự am hiểu về pháp lý để có thể thực hiện thủ tục này. 

Hiểu được những vướng mắc của Quý Khách hàng, Công ty Luật TNHH TLK sẽ cung cấp tới Quý Khách hàng những nội dung cơ bản nhất liên quan đến Thủ tục đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp đối với doanh nghiệp trong nước.

A. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp đối với doanh nghiệp trong nước

Căn cứ Thông tư số: 21/2020/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung Thông tư số: 81/2014/TT-BGTVT, hồ sơ đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp đối với doanh nghiệp trong nước (doanh nghiệp Việt Nam) bao gồm một số tài liệu sau đây:

1. Văn bản đề nghị đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp đối với doanh nghiệp trong nước (doanh nghiệp Việt Nam);

2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong các trường hợp sau:

- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Bản sao từ sổ gốc; hoặc, bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu; hoặc, bản sao có chứng thực;

- Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính: Bản sao có chứng thực;

3. Bản sao mẫu vận đơn hàng không thứ cấp của doanh nghiệp giao nhận;

4. Giấy ủy quyền cho người thực hiện thủ tục (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);

5. Giấy tờ pháp lý cá nhân của người thực hiện thủ tục (bản sao có chứng thực giấy Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực);

6. Biên lai nộp phí, lệ phí thủ tục do cơ quan có thẩm quyền cấp; 

7. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

Số lượng hồ sơ: 01 bộ (hồ sơ).

B. Cơ quan giải quyết

Cục hàng không Việt Nam hoặc Cảng vụ hàng không (theo quy định tại thời điểm nộp hồ sơ)

C. Cách thức thực hiện

Nộp trực tiếp, qua mạng hoặc bưu chính.

D. Kết quả thực hiện

Giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp cho doanh nghiệp Việt Nam.

=> Xem thêm: Hướng dẫn thủ tục đăng ký phát hành vận đơn hàng không thứ cấp được cập nhật mới nhất tại đây

PHÍ DỊCH VỤ

Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.

THỜI GIAN THỰC HIỆN

05 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

1. Thời hạn của Giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp là bao lâu?

2. Youtube: Chương trình tư vấn về Giấy phép - Số 01: Giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp. 

3. Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp

4. Thủ tục doanh nghiệp VIệt Nam đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp cho doanh nghiệp giao nhận nước ngoài

5. Cơ quan có thẩm quyền cho phép đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp?

I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN ĐẾN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ XUẤT VẬN ĐƠN HÀNG KHÔNG THỨ CẤP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TRONG NƯỚC

1. Thế nào là xuất vận đơn hàng không thứ cấp?

Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2006 quy định: "Vận đơn hàng không thứ cấp là bằng chứng của việc giao kết hợp đồng giao nhận hàng hóa để vận chuyển bằng đường hàng không giữa doanh nghiệp giao nhận hàng hóa và người gửi hàng, điều kiện của hợp đồng và việc đã tiếp nhận hàng hóa để vận chuyển”

Theo đó, vận đơn hàng không thứ cấp được hiểu như sau:

- Đây không phải là một hoạt động, mà là một loại giấy tờ pháp lý chứng minh cho việc đã thực hiện hoạt động giao kết hợp đồng giao nhận hàng hóa;

- Đây là loại chứng từ chỉ dùng cho các hoạt động vận chuyển thông qua đường hàng không, không áp dụng đối với việc vận chuyển qua đường bộ, đường thủy, đường sắt;

- Đây là chứng từ giữa người gửi hàng và doanh nghiệp giao nhận hàng hóa.

Ví dụ: A bán hàng cho B, do vậy, A là người gửi hàng, B là người nhận hàng. Tuy nhiên, vì khoảng cách địa lý nên hàng hóa cần được gửi thông qua đường hàng không. Khi đó, A liên hệ với một công ty vận chuyển để chuyển hàng qua đường hàng không tới bên B. Ở đây, vận đơn không hàng không thứ cấp là chứng từ chứng minh việc giao kết hợp đồng giữa A và công ty vận chuyển.

=> Xem thêm: Điều kiện đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp

2. Tại sao phải đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp?

Căn cứ Thông tư 81/2014/TT-BGTVT, “doanh nghiệp cung ứng dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng đường hàng không chỉ được làm thủ tục giao nhận hàng hóa tại cảng hàng không, sân bay sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp.”

Như vậy, đối với các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng đường hàng không, trong đó không chỉ đối với các doanh nghiệp trong nước, mà bao gồm cả các doanh nghiệp giao nhận nước ngoài, bắt buộc phải có Giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp trước khi làm thủ tục giao nhận hàng hóa tại cảng hàng không, sân bay. Ngoài ra, lưu ý rằng hoạt động cung ứng dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng đường hàng không không phải hoạt động vận tải hàng không của hãng hàng không.

3. Điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp đối với doanh nghiệp trong nước

Để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp, doanh nghiệp trong nước cần phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

1. Hoạt động cung ứng dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng đường hàng không không phải là hoạt động vận chuyển hàng không của một hãng hàng không theo quy định của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam;

2. Doanh nghiệp nộp lệ phí đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp đầy đủ trước khi tiến hành nộp hồ sơ theo quy định pháp luật;

3. Doanh nghiệp có bộ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định pháp luật. Trong đó, doanh nghiệp cần lưu ý về mẫu vận đơn hàng không thứ cấp phù hợp với nội dung vận đơn hàng không quy định tại Luật Hàng không dân dụng Việt Nam. Quý Khách hàng tham khảo nội dung này thông qua bà viết dưới đây.

4. Hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp

Giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp có hiệu lực kể từ ngày ký. 

Pháp luật chưa có quy định về thời hạn của Giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp, mà chỉ quy định về các trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp. Theo đó, có thể hiểu, Giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp chỉ hết hiệu lực khi bị cơ quan nhà nước thu hồi.

II. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN ĐẾN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ XUẤT VẬN ĐƠN HÀNG KHÔNG THỨ CẤP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TRONG NƯỚC

Câu hỏi 1: Giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp bị thu hồi trong trường hợp nào?

Trả lời:

Căn cứ Thông tư số: 21/2020/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung Thông tư số: 81/2014/TT-BGTVT, Giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp bị thu hồi trong một số trường hợp sau:

1. Lý do chủ quan: Theo đề nghị của doanh nghiệp;

2. Lý do khách quan: Do doanh nghiệp ngừng hoạt động 06 tháng liên tục mà không thông báo với cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp. Do vậy, đối với trường hợp này, doanh nghiệp lưu ý khi không hoạt động trong vòng 06 tháng liên tục thi cần báo cần thông báo với Cục Hàng không Việt Nam để được hướng dẫn chi tiết.

Trường hợp Giấy chứng nhận bị thu hồi, Cục Hàng không Việt Nam ban hành quyết định thu hồi Giấy chứng nhận và doanh nghiệp phải chấm dứt ngay hoạt động đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp theo Giấy chứng nhận đã được cấp.

Câu hỏi 2: Vì thời gian gấp gáp nên chưa kịp công chứng bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp để làm hồ sơ đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp. Tôi phải làm thế nào?

Trả lời:

Theo Thông tư số: 21/2020/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung Thông tư số: 81/2014/TT-BGTVT, nếu như chưa kịp công chứng bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp để đính kèm vào hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp, thì Quý Khách hàng có thể chọn một trong các cách sau đây:

Cách 1: Nộp bản sao từ sổ gốc;

Cách 2: Nộp bản sao đồng thời xuất trình bản chính để cơ quan nhà nước đối chiếu kiểm tra. 

Tuy nhiên, những cách làm nêu trên đây chỉ đối với hình thức nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan nhà nước. Còn đối với trường hợp nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính thì Quý Khách hàng chỉ có thể nộp bản sao có chứng thực.

Câu hỏi 3: Trường hợp nào thì hàng hóa bị từ chối vận chuyển qua đường hàng không?

Trả lời:

Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2006 quy định hàng hóa bị từ chối vận chuyển trong một số trường hợp sau đây:

- Hàng hóa được vận chuyển không đúng với loại hàng hóa đã thoả thuận;

- Người gửi hàng không tuân thủ điều kiện và hướng dẫn của người vận chuyển về bao bì, đóng gói, ký hiệu, mã hiệu hàng hóa.

Do vậy, để tránh tình trạng hàng hóa bị từ chối vận chuyển, các bên cần có sự thống nhất chặt chẽ và sự tự nguyện trong suốt quá trình vận chuyển qua đường hàng không.

Câu hỏi 4: Nếu như hồ sơ xin Giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp của tôi không hợp lệ, thì tôi có cần nộp lệ phí hay không?

Trả lời:

Câu trả lời là . Quý Khách hàng bắt buộc phải nộp lệ phí để cơ quan nhà nước tiến hành xử lý hồ sơ và đưa ra kết quả. Do vậy, chưa xét đến trường hợp hồ sơ của Quý Khách hàng có được chấp thuận hay không, thì việc nộp lệ phí cho cơ quan nhà nước vẫn là điều bắt buộc. 

Câu 5: Tra cứu đơn hàng khi không có mã vận đơn có được không?

Trong thời đại thương mại điện tử phát triển mạnh mẽ như hiện nay, việc theo dõi trạng thái đơn hàng là điều rất quan trọng đối với người tiêu dùng. Tuy nhiên, có những lúc bạn không thể tìm thấy mã vận đơn của đơn hàng mình đã đặt. Vậy, liệu có cách nào để tra cứu đơn hàng khi không có mã vận đơn hay không và tại sao mã vận đơn lại quan trọng đến vậy?

1. Mã Vận Đơn Là Gì? Mã vận đơn, hay còn gọi là mã tracking, là một chuỗi ký tự duy nhất được gán cho mỗi kiện hàng trong quá trình vận chuyển. Mã này giúp các bên liên quan, từ người bán đến người mua và các đơn vị vận chuyển, theo dõi tình trạng của đơn hàng từ lúc xuất phát cho đến khi được giao tới tay người nhận.

2. Tại Sao Không Có Mã Vận Đơn? Có nhiều lý do khiến một đơn hàng không có mã vận đơn. Có thể là do sự cố trong quy trình xử lý đơn hàng, lỗi kỹ thuật từ hệ thống quản lý của nhà cung cấp, hoặc đơn giản là nhà cung cấp chưa gửi mã vận đơn cho khách hàng. Trong một số trường hợp, nếu đơn hàng được giao qua các kênh không chính thức hoặc không được đăng ký qua hệ thống vận chuyển chuyên nghiệp, mã vận đơn có thể không được tạo ra.

3. Hệ Lụy Của Việc Thiếu Mã Vận Đơn? Khi không có mã vận đơn, khách hàng sẽ không thể tra cứu tình trạng đơn hàng của mình. Điều này dẫn đến nhiều lo lắng và băn khoăn về việc liệu đơn hàng có bị thất lạc hay không. Người mua không thể biết được đơn hàng đang ở đâu, đã được vận chuyển hay chưa, hay thậm chí là không thể phản hồi với nhà cung cấp nếu có vấn đề xảy ra. Điều này không chỉ ảnh hưởng đến trải nghiệm mua sắm của khách hàng mà còn có thể làm giảm uy tín của nhà cung cấp.

4. Giải Pháp Khi Không Có Mã Vận Đơn? Nếu bạn rơi vào tình huống không có mã vận đơn, hãy thực hiện những bước sau:

- Liên hệ với nhà cung cấp: Đầu tiên, hãy liên hệ với cửa hàng hoặc nhà cung cấp nơi bạn đã đặt hàng để yêu cầu thông tin chi tiết về tình trạng đơn hàng.

- Kiểm tra hộp thư điện tử: Đôi khi, mã vận đơn có thể đã được gửi qua email nhưng bạn chưa nhận thấy. Hãy kiểm tra lại thư mục spam hoặc các thư mục khác trong hộp thư của bạn.

- Theo dõi qua tài khoản: Nếu bạn đã đăng ký tài khoản trên trang web của nhà cung cấp, hãy đăng nhập và kiểm tra lại thông tin đơn hàng trong phần "Đơn hàng của tôi" hoặc mục khác tương ứng.

Việc thiếu mã vận đơn có thể gây ra nhiều phiền toái cho người tiêu dùng. Để đảm bảo quyền lợi của mình, khách hàng nên chọn những nhà cung cấp uy tín và có quy trình rõ ràng trong việc vận chuyển hàng hóa. Hãy nhớ rằng, thông tin minh bạch và chính xác là chìa khóa để có một trải nghiệm mua sắm trực tuyến tốt đẹp.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

CAM KẾT CỦA TLK LAWFIRM TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý khách hàng.

Kính chúc Quý khách sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK

- ĐT: +(84) 243 2011 747                       Hotline: +(84) 97 211 8764

- Email: info@tlklawfirm.vn                    Website: tlklawfirm.vn

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ SỬ DỤNG DỊCH VỤ LUẬT SƯ
(Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

TƯ VẤN PHÁP LUẬT QUA VIDEO CỦA TLK

XEM THÊM
×

BÀI VIẾT CÙNG CHỦ ĐỀ

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo