Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục hải quan đối với gói, kiện hàng hóa xuất khẩu có trị giá hải quan dưới 5 triệu đồng, được miễn thuế xuất khẩu hoặc chịu thuế xuất khẩu với thuế suất là 0% và không thuộc mặt hàng phải có giấy phép xuất khẩu, kiểm tra chuyên ngành một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.
THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI GÓI, KIỆN HÀNG HÓA XUẤT KHẨU CÓ TRỊ GIÁ HẢI QUAN DƯỚI 5 TRIỆU ĐỒNG, ĐƯỢC MIỄN THUẾ XUẤT KHẨU HOẶC CHỊU THUẾ XUẤT KHẨU VỚI THUẾ SUẤT LÀ 0% VÀ KHÔNG THUỘC MẶT HÀNG PHẢI CÓ GIẤY PHÉP XUẤT KHẨU, KIỂM TRA CHUYÊN NGÀNH
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Hải quan số: 54/2014/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 23 tháng 6 năm 2014;
2. Thông tư số: 38/2015/TT-BTC được Bộ Tài chính ban hành ngày 25 tháng 3 năm 2015 quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu; thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
3. Thông tư số: 39/2018/TT-BTC được Bộ Tài chính ban hành ngày 20 tháng 4 năm 2018 sửa đổi Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2015 Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu; thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
4. Thông tư số 49/2015/TT-BTC được Bộ Tài chính ban hành ngày 14 tháng 4 năm 2015 Quy định thủ tục hải quan đối với thư, gói, kiện hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ bưu chính của doanh nghiệp được chỉ định;
5. Thông tư số 56/2019/TT-BTC được Bộ Tài chính ban hành ngày 23 tháng 8 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 49/2015/TT-BTC ngày 14 tháng 4 năm 2015 quy định thủ tục hải quan đối với thư, gói, kiện hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ bưu chính của doanh nghiệp được chỉ định và Thông tư số 191/2015/TT-BTC ngày 24 tháng 11 năm 2015 quy định thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế.
6. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC
Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu là một thủ tục quan trọng và cần sự hợp tác của nhiều chủ thể. Hàng hóa xuất khẩu được phân chia thành nhiều loại khác nhau dựa vào đặc điểm, tính chất, giá trị hàng hóa theo quy định của pháp luật để có thủ tục hải quan phù hợp. Vậy đối với gói, kiện hàng hóa xuất khẩu có trị giá hải quan dưới 5 triệu đồng, được miễn thuế xuất khẩu hoặc chịu thuế xuất khẩu với thuế suất là 0% và không thuộc mặt hàng phải có giấy phép xuất khẩu, kiểm tra chuyên ngành thì thủ tục hải quan sẽ được thực hiện như thế nào?
Vấn đề trên sẽ được giải đáp bởi Công ty Luật TNHH TLK một cách đầy đủ và chính xác. Chúng tôi sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới thủ tục hải quan đối với gói, kiện hàng hóa xuất khẩu có trị giá hải quan dưới 5 triệu đồng, được miễn thuế xuất khẩu hoặc chịu thuế xuất khẩu với thuế suất là 0% và không thuộc mặt hàng phải có giấy phép xuất khẩu, kiểm tra chuyên ngành cho bạn thông qua bài viết dưới đây.
Ảnh 1. Thủ tục hải quan đối với gói, kiện hàng hóa xuất khẩu có trị giá hải quan dưới 5 triệu đồng, được miễn thuế xuất khẩu hoặc chịu thuế xuất khẩu với thuế suất là 0% và không thuộc mặt hàng phải có giấy phép xuất khẩu, kiểm tra chuyên ngành_Hotline: 0972118764
I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI GÓI, KIỆN HÀNG HÓA XUẤT KHẨU CÓ TRỊ GIÁ HẢI QUAN DƯỚI 5 TRIỆU ĐỒNG, ĐƯỢC MIỄN THUẾ XUẤT KHẨU HOẶC CHỊU THUẾ XUẤT KHẨU VỚI THUẾ SUẤT LÀ 0% VÀ KHÔNG THUỘC MẶT HÀNG PHẢI CÓ GIẤY PHÉP XUẤT KHẨU, KIỂM TRA CHUYÊN NGÀNH
1. Các bước thực hiện thủ tục hải quan đối với gói, kiện hàng hóa xuất khẩu có trị giá hải quan dưới 5 triệu đồng, được miễn thuế xuất khẩu hoặc chịu thuế xuất khẩu với thuế suất là 0% và không thuộc mặt hàng phải có giấy phép xuất khẩu, kiểm tra chuyên ngành
Bước 1: Doanh nghiệp thay mặt chủ hàng làm thủ tục hải quan, xuất trình hồ sơ và gói, kiện hàng hóa để công chức hải quan kiểm tra theo yêu cầu;
Bước 2: Cơ quan hải quan tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ hải quan, hồ sơ khai sửa đổi, bổ sung (nếu có);
Bước 3: Cơ quan hải quan tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị hủy tờ khai của doanh nghiệp và thực hiện hủy tờ khai theo quy định;
Bước 4: Thực hiện thông quan gói, kiện hàng hóa theo quy định.
2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục hải quan đối với gói, kiện hàng hóa xuất khẩu có trị giá hải quan dưới 5 triệu đồng, được miễn thuế xuất khẩu hoặc chịu thuế xuất khẩu với thuế suất là 0% và không thuộc mặt hàng phải có giấy phép xuất khẩu, kiểm tra chuyên ngành
A. Thành phần hồ sơ
Hồ sơ thực hiện thủ tục hải quan bao gồm một số tài liệu như sau:
1. Tờ khai hàng hóa xuất khẩu trị giá thấp đối với gói, kiện hàng hóa xuất khẩu theo chỉ tiêu thông tin theo mẫu;
2. Tờ khai CN22 hoặc CN23 hoặc số hiệu bưu gửi E1QT hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương trong Trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt, vận tải đa phương thức theo quy định của pháp luật (đối với gói, kiện hàng hóa nhập khẩu): 01 bản chụp.
3. Hóa đơn thương mại (nếu có): 01 bản chụp.
4. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);
5. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;
6. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
B. Cơ quan giải quyết
Chi cục Hải quan.
C. Cách thức thực hiện
- Nộp hồ sơ trực tuyến; hoặc,
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Chi cục Hải quan;
D. Kết quả thực hiện
Xác nhận thông quan.
3. Nội dung của Tờ khai hàng hóa xuất khẩu được sử dụng trong thủ tục khai hải quan giấy đối với gói, kiện hàng hóa xuất khẩu có trị giá hải quan dưới 5 triệu đồng, được miễn thuế xuất khẩu hoặc chịu thuế xuất khẩu với thuế suất là 0% và không thuộc mặt hàng phải có giấy phép xuất khẩu, kiểm tra chuyên ngành
Tờ khai hàng hóa xuất khẩu sử dụng khi khai hải quan giấy được ban hành theo mẫu gồm một số nội dung chính như sau:
1. Hải quan Việt Nam, Chi cục Hải quan nơi thực hiện thủ tục hải quan;
2. Tên biểu mẫu Tờ khai hàng hóa xuất khẩu, mã vạch;
3. Thông tin về tờ khai được lập;
4. Thông tin về người xuất khẩu, người nhập khẩu, người ủy thác/được ủy quyền;
5. Thông tin về hàng hóa xuất khẩu;
6. Thông tin về thuế;
7. Thông tin về phương tiện chứa và vận chuyển hàng hóa;
8. Chứng từ đi kèm;
9. Cam đoan và xác nhận của người khai hải quan;
10. Xác nhận của cơ quan hải quan;
11. Một số nội dung khác theo quy định của pháp luật hải quan.
=> Xem thêm: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa từ nước ngoài đưa vào kho hải quan
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁP LÝ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI GÓI, KIỆN HÀNG HÓA XUẤT KHẨU CÓ TRỊ GIÁ HẢI QUAN DƯỚI 5 TRIỆU ĐỒNG, ĐƯỢC MIỄN THUẾ XUẤT KHẨU HOẶC CHỊU THUẾ XUẤT KHẨU VỚI THUẾ SUẤT LÀ 0% VÀ KHÔNG THUỘC MẶT HÀNG PHẢI CÓ GIẤY PHÉP XUẤT KHẨU, KIỂM TRA CHUYÊN NGÀNH
1. Đối tượng thực hiện thủ tục hải quan
Đối tượng của thủ tục hải quan là các loại hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập khẩu, được chia làm nhiều loại khác nhau để có các thủ tục riêng phù hợp với từng loại hàng hóa. Trong đó, hàng hóa được thể hiện dưới hình thức gói, kiện hàng xuất khẩu gửi qua dịch vụ bưu chính của doanh nghiệp được chỉ định được chia làm 02 nhóm như sau:
(1) Nhóm 1: Gói, kiện hàng hóa xuất khẩu thỏa mãn các điều kiện sau:
- Có trị giá hải quan dưới năm triệu đồng Việt Nam (5.000.000 đồng);
- Được miễn thuế xuất khẩu hoặc chịu thuế xuất khẩu với thuế suất là 0%;
- Không thuộc mặt hàng phải có giấy phép xuất khẩu, kiểm tra chuyên ngành.
(2) Nhóm 2: Gói, kiện hàng hóa xuất khẩu không thuộc nhóm 1; gói, kiện hàng hóa xuất khẩu thuộc nhóm 1 nhưng chủ hàng hoặc người được chủ hàng ủy quyền yêu cầu tự thực hiện thủ tục hải quan; gói, kiện hàng hóa có thông tin cảnh báo nội bộ của doanh nghiệp; gói, kiện hàng hóa có nghi ngờ về trị giá hải quan.
Theo đó, đối tượng của thủ tục hải quan tại nội dung bài viết là gói, kiện hàng hóa thuộc nhóm 1 theo quy định của Thông tư 56/2019/TT-BTC.
2. Trách nhiệm của doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hải quan đối với gói, kiện hàng hóa xuất khẩu có trị giá hải quan dưới 5 triệu đồng, được miễn thuế xuất khẩu hoặc chịu thuế xuất khẩu với thuế suất là 0% và không thuộc mặt hàng phải có giấy phép xuất khẩu, kiểm tra chuyên ngành
Doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hải quan cho gói, kiện hàng hóa xuất khẩu có trị giá hải quan dưới 5 triệu đồng, được miễn thuế xuất khẩu hoặc chịu thuế xuất khẩu với thuế suất là 0% và không thuộc mặt hàng phải có giấy phép xuất khẩu, kiểm tra chuyên ngành có một số trách nhiệm như sau:
Thứ nhất, đối với thủ tục hải quan giấy, trách nhiệm của doanh nghiệp bao gồm:
(1) Thực hiện khai tờ khai hải quan giấy theo quy định của Thông tư 56/2019/TT-BTC;
(2) Xuất trình hồ sơ hải quan và gói, kiện hàng hóa để kiểm tra theo quyết định của cơ quan hải quan;
(3) Thực hiện thủ tục hải quan theo từng tờ khai CN22 hoặc CN23 hoặc số hiệu bưu gửi E1QT hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương đối với gói, kiện hàng hóa không phù hợp với khai báo;
(4) Đối với các trường hợp được khai bổ sung theo quy định của Thông tư số 39/2018/TT-BTC, gửi 02 bản chính văn bản đề nghị khai bổ sung theo mẫu và 01 bản chụp các chứng từ liên quan đến việc khai bổ sung cho Chỉ cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan;
(5) Đối với các trường hợp hủy tờ khai hải quan theo quy định của Thông tư 56/2019/TT-BTC, nộp 02 bản chính văn bản đề nghị hủy tờ khai hải quan theo mẫu cho Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan;
(6) Thực hiện các quyết định của cơ quan hải quan theo quy định;
(7) Xác nhận gói, kiện hàng hóa đã qua khu vực giám sát hải quan trong trường hợp thực hiện giám sát hải quan đối với gói, kiện hàng hóa đưa vào, lưu giữ, đưa ra kho, địa điểm.
Thứ hai, đối với thủ tục hải quan điện tử, trách nhiệm của doanh nghiệp bao gồm:
(1) Khai và gửi đầy đủ các chỉ tiêu thông tin trên tờ khai hàng hóa nhập khẩu trị giá thấp, tờ khai hàng hóa xuất khẩu trị giá thấp theo quy định của Thông tư 56/2019/TT-BTC đến Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan; nhận thông tin phản hồi từ Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan;
(2) Xuất trình hồ sơ hải quan để cơ quan hải quan kiểm tra đối với tờ khai hải quan được phân luồng vàng. Xuất trình hồ sơ và hàng hóa để cơ quan hải quan kiểm tra trong trường hợp tờ khai hải quan được phân luồng đỏ;
(3) Thực hiện thủ tục khai bổ sung theo quy định của Thông tư 39/2018/TT-BTC và Thông tư 56/2019/TT-BTC;
(4) Thực hiện hủy tờ khai hải quan theo quy định của Thông tư 39/2018/TT-BTC và Thông tư 56/2019/TT-BTC;
(6) Thực hiện các quyết định của cơ quan hải quan theo quy định.
3. Trách nhiệm của cơ quan hải quan khi thực hiện thủ tục hải quan cho gói, kiện hàng hóa xuất khẩu có trị giá hải quan dưới 5 triệu đồng, được miễn thuế xuất khẩu hoặc chịu thuế xuất khẩu với thuế suất là 0% và không thuộc mặt hàng phải có giấy phép xuất khẩu, kiểm tra chuyên ngành
Trách nhiệm của cơ quan hải quan trong thủ tục hải quan đối với gói, kiện hàng hóa xuất khẩu có trị giá hải quan dưới 5 triệu đồng, được miễn thuế xuất khẩu hoặc chịu thuế xuất khẩu với thuế suất là 0% và không thuộc mặt hàng phải có giấy phép xuất khẩu, kiểm tra chuyên ngành được quy định như sau:
Thứ nhất, đối với thủ tục hải quan giấy, cơ quan hải quan có một số trách nhiệm sau:
(1) Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ hải quan của doanh nghiệp;
(2) Chi cục trưởng quyết định việc kiểm tra hàng hóa qua máy soi theo nguyên tắc quản lý rủi ro:
- Trường hợp kết quả kiểm tra gói, kiện hàng hóa không có dấu hiệu nghi vấn, thực hiện thông quan gói, kiện hàng hóa theo quy định;
- Trường hợp kết quả kiểm tra gói, kiện hàng hóa có dấu hiệu nghi vấn, công chức hải quan thực hiện kiểm tra trực tiếp thực tế gói, kiện hàng hóa theo từng tờ khai CN22 hoặc CN23 hoặc số hiệu bưu gửi E1QT hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương có dấu hiệu nghi vấn:
+ Kết quả kiểm tra gói, kiện hàng hóa phù hợp với khai báo, thực hiện thông quan gói, kiện hàng hóa theo quy định;
+ Kết quả kiểm tra gói, kiện hàng hóa không phù hợp với khai báo, xử lý vi phạm và yêu cầu doanh nghiệp thực hiện thủ tục hải quan theo quy định của Thông tư 49/2015/TT-BTC và Thông tư 56/2019/TT-BTC;
(3) Tiếp nhận hồ sơ khai bổ sung, ghi rõ ngày, giờ tiếp nhận hồ sơ khai bổ sung; kiểm tra tính đầy đủ, phù hợp hồ sơ khai bổ sung; kiểm tra thực tế hàng hóa (nếu có); thông báo kết quả kiểm tra trên văn bản đề nghị khai bổ sung; trả cho người khai hải quan 01 bản văn bản đề nghị khai bổ sung có xác nhận của cơ quan hải quan;
(4) Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị hủy tờ khai của doanh nghiệp; kiểm tra lý do, điều kiện và thông tin tờ khai hải quan đề nghị hủy; thông báo kết quả hủy tờ khai trên văn bản đề nghị hủy; trả cho người khai hải quan 01 bản văn bản đề nghị hủy tờ khai hải quan có xác nhận của cơ quan hải quan. Công chức hải quan gạch chéo bằng bút mực, ký tên, đóng dấu công chức lên tờ khai hải quan được hủy; lưu tờ khai hải quan được hủy theo thứ tự số đăng ký tờ khai hải quan;
(5) Công chức hải quan cập nhật thông tin tờ khai đã xác nhận thông quan vào Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan theo quy định.
Thứ hai, đối với thủ tục hải quan điện tử, cơ quan hải quan có một số trách nhiệm như sau:
(1) Kiểm tra hồ sơ hải quan, hồ sơ khai sửa đổi, bổ sung (nếu có) trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan theo quy định của Thông tư số 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC;
(2) Kiểm tra thực tế gói, kiện hàng hóa theo quy định về kiểm tra thực tế hàng hóa đối với những lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu khi làm thủ tục tại Chi cục Hải quan cửa khẩu và xử lý kết quả kiểm tra hải quan theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC.
(3) Thực hiện thông quan gói, kiện hàng hóa theo quy định.
(4) Thực hiện hủy tờ khai hải quan theo quy định của Thông tư 56/2019/TT-BTC.
=> Xem thêm: Thủ tục khai bổ sung hồ sơ hải quan
III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI GÓI, KIỆN HÀNG HÓA XUẤT KHẨU CÓ TRỊ GIÁ HẢI QUAN DƯỚI 5 TRIỆU ĐỒNG, ĐƯỢC MIỄN THUẾ XUẤT KHẨU HOẶC CHỊU THUẾ XUẤT KHẨU VỚI THUẾ SUẤT LÀ 0% VÀ KHÔNG THUỘC MẶT HÀNG PHẢI CÓ GIẤY PHÉP XUẤT KHẨU, KIỂM TRA CHUYÊN NGÀNH
Câu hỏi 1: Trong quá trình xếp dỡ gói, kiện hàng hóa vào kho, địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát tập trung đối với hàng bưu chính, chuyển phát nhanh đối với trường hợp có kết nối Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan thì doanh nghiệp thực hiện thủ tục hải quan có trách nhiệm gì?
Trả lời:
Trường hợp có kết nối Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan, trong quá trình xếp dỡ gói, kiện hàng hóa vào kho, địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát tập trung đối với hàng bưu chính, chuyển phát nhanh, doanh nghiệp có một số trách nhiệm như sau:
(1) Cập nhật thông tin thực tế gói, kiện hàng hóa đưa vào kho, địa điểm theo chỉ tiêu thông tin tại mẫu vào Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan. Trường hợp có thông tin về vận đơn thứ cấp hoặc tờ khai CN22 hoặc CN23 hoặc số hiệu bưu gửi E1QT trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan, thời gian cập nhật thông tin chậm nhất 01 giờ sau khi hoàn thành việc xếp dỡ hàng hóa vào kho, địa điểm. Trường hợp không có thông tin về vận đơn thứ cấp hoặc tờ khai CN22 hoặc CN23 hoặc số hiệu bưu gửi E1QT trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan, thực hiện cập nhật thông tin thực tế hàng hóa trước khi thực hiện chia nhóm gói, kiện hàng hóa;
(2) Cập nhật thông tin hàng hóa sai khác (nếu có) theo chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu và thông tin sửa đổi, bổ sung về vận đơn hoặc tờ khai CN22 hoặc CN23 hoặc số hiệu bưu gửi E1QT vào Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan trong trường hợp gói, kiện hàng hóa vào kho, địa điểm có sai khác về số lượng, trọng lượng hàng hóa so với thông tin khai báo trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
Câu hỏi 2: Thủ tục hủy tờ khai hải quan sẽ được thực hiện trong các trường hợp nào?
Trả lời:
Thủ tục hủy tờ khai hải quan sẽ được người khai hải quan và cơ quan hải quan thực hiện trong một số trường hợp như sau:
(1) Tờ khai hải quan không có giá trị làm thủ tục hải quan;
(2) Tờ khai hải quan đã được đăng ký nhưng chưa được thông quan do Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan có sự cố và tờ khai hải quan giấy thay thế đã được thông quan hoặc giải phóng hàng hoặc đưa hàng về bảo quản;
(3) Tờ khai hải quan đã đăng ký nhưng hàng hóa không đáp ứng các quy định về quản lý, kiểm tra chuyên ngành, sau khi xử lý vi phạm với hình thức phạt bổ sung là buộc phải tái xuất hoặc tiêu hủy;
(4) Hủy tờ khai hải quan theo yêu cầu của người khai hải quan;
(5) Khai nhiều tờ khai hải quan cho cùng một gói, kiện hàng hóa (khai trùng thông tin tờ khai);
(6) Gói, kiện hàng hóa nhập khẩu đã khai tờ khai hải quan và hoàn thành thủ tục tiêu hủy tại Việt Nam theo quy định;
(7) Tờ khai hải quan được khai báo theo nhóm gói, kiện hàng hóa không đúng quy định của Thông tư 56/2019/TT-BTC sau khi xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật;
(8) Tờ khai hải quan trị giá thấp khai sai các chỉ tiêu thông tin không được phép khai sửa đổi, bổ sung, trừ trường hợp: tờ khai hải quan nhập khẩu trị giá thấp đã được thông quan hoặc giải phóng hàng và hàng hóa đã qua khu vực giám sát hải quan; tờ khai hải quan xuất khẩu trị giá thấp đã thông quan hoặc giải phóng hàng và hàng hóa thực tế đã xuất khẩu;
(9) Người nhận hàng từ chối nhận gói, kiện hàng hóa nhập khẩu đã đăng ký tờ khai hải quan nhưng chưa thông quan.
=> Xem thêm: Thủ tục hải quan đối với xăng dầu, hóa chất, khí quá cảnh
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý vị!
Phòng Thủ tục Hành chính – Công ty Luật TNHH TLK
PHÍ DỊCH VỤ
Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.
THỜI GIAN THỰC HIỆN
02 giờ làm việc kể từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải quan;
08 giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hóa cho cơ quan hải quan.
Lưu ý:
- Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành về chất lượng, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, thực vật, an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật có liên quan thì thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa được tính từ thời điểm nhận được kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định;
- Trường hợp lô hàng có số lượng lớn, nhiều chủng loại hoặc việc kiểm tra phức tạp thì Thủ trưởng cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan quyết định việc gia hạn thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa, nhưng thời gian gia hạn tối đa không quá 02 ngày.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.
Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: +(84) 97 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn