Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục hoàn thuế đối với hàng hoá nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng đã xuất khẩu sản phẩm một cách nhanh gọn, hiệu quả, tận tâm trên nền tảng một biểu phí cạnh tranh nhất.
THỦ TỤC HOÀN THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU ĐỂ SẢN XUẤT, KINH DOANH NHƯNG ĐÃ XUẤT KHẨU SẢN PHẨM
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Hải quan số: 54/2014/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 23 tháng 06 năm 2014;
2. Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số: 107/2016/QH13 được Quốc hội thông qua ngày ngày 06 tháng 4 năm 2016;
3. Nghị định số: 134/2016/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 01 tháng 09 năm 2016 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
4. Nghị định số: 18/2021/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 11 tháng 03 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/09/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
5. Các văn bản pháp luật hướng dẫn khác có liên quan.
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC
Rất nhiều khách hàng kinh doanh hàng hoá xuất nhập khẩu quan tâm đến các thủ tục hoàn thuế. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm được các trường hợp được hoàn thuế, thủ tục hoàn thuế điều này làm ảnh hưởng đến quyền lợi của người nộp thuế. Đặc biệt không phải người nộp thuế nào cũng biết hàng hoá nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng đã xuất khẩu sản phẩm được hoàn thuế. Để giúp cho Quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề này Công ty Luật TNHH TLK sẽ cung cấp tất cả các thông tin liên quan đến Thủ tục hoàn thuế đối với hàng hoá nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng đã xuất khẩu sản phẩm thông qua bài viết dưới đây.
Ảnh 1: Thủ tục hoàn thuế đối với hàng hoá nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng đã xuất khẩu sản phẩm _ Hotline: 0972118764
I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC HOÀN THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU ĐỂ SẢN XUẤT, KINH DOANH NHƯNG ĐÃ XUẤT KHẨU SẢN PHẨM
1. Các bước thực hiện thủ tục hoàn thuế đối với hàng hoá nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng đã xuất khẩu sản phẩm
Bước 1: Người nộp thuế nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế đến cơ quan Hải quan nơi làm thủ tục hải quan;
Bước 2: Cơ quan Hải quan nơi làm thủ tục có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra phân loại hồ sơ và thông báo kết quả cho người nộp hồ sơ biết;
Bước 3: Tiếp nhận kết quả.
2. Thành phần hồ sơ và quy trình thực hiện thủ tục hoàn thuế đối với hàng hoá nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng đã xuất khẩu sản phẩm
A. Thành phần hồ sơ
Hồ sơ đề nghị hoàn thuế đối với hàng hoá nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng đã xuất khẩu sản phẩm bao gồm một số tài liệu sau đây:
1. Công văn yêu cầu hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập khẩu;
2. Chứng từ thanh toán hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp đã thanh toán;
3. Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu và hóa đơn theo hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp mua, bán hàng hóa; hợp đồng ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu nếu là hình thức xuất khẩu, nhập khẩu ủy thác;
4. Báo cáo tính thuế nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu;
Lưu ý: Số tiền thuế nhập khẩu của nguyên liệu, vật tư, linh kiện được hoàn thuế phải tương ứng với lượng, chủng loại nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu thực tế được sử dụng để sản xuất sản phẩm thực tế đã xuất khẩu.
5. Hợp đồng gia công ký với khách hàng nước ngoài (đối với trường hợp nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, linh kiện để sản xuất sản phẩm, sau đó sử dụng sản phẩm này để gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng gia công với nước ngoài);
6. Tài liệu chứng minh có cơ sở sản xuất trên lãnh thổ Việt Nam; có quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đối với máy móc, thiết bị tại cơ sở sản xuất phù hợp với nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất hàng hóa;
5. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);
6. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;
7. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
B. Cơ quan giải quyết
Chi cục Hải quan
C. Cách thức thực hiện
Hồ sơ đề nghị hoàn thuế đối với hàng hoá nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng đã xuất khẩu sản phẩm nộp cho Chi cục Hải quan theo một trong ba phương thức sau:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc,
- Nộp qua đường bưu điện; hoặc,
- Nộp qua Hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
D. Kết quả thực hiện
Quyết định hoàn thuế đối với hàng hoá nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng đã xuất khẩu sản phẩm.
3. Nội dung công văn đề nghị hoàn thuế
Công văn đề nghị hoàn thuế bao gồm một số nội dung cơ bản sau đây:
(1) Thông tin người nộp thuế: Tên, mã số thuế, CCCD, địa chỉ, số điện thoại;
(2) Thông tin người được uỷ quyền/ tổ chức được uỷ thác: Tên, mã số thuế, CCCD, địa chỉ, số điện thoại;
(3) Số và ngày ký hợp đồng đại lý hải quan;
(4) Thông tin về tiền thuế đề nghị hoàn trả;
(5) Lý do đề nghị hoàn thuế;
(6) Thông tin về hàng hoá đề nghị hoàn thuế;
(7) Hình thức hoàn trả;
(8) Tài liệu, hồ sơ kèm theo.
Ảnh 2: Thủ tục hoàn thuế đối với hàng hoá nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng đã xuất khẩu sản phẩm _ Hotline: 0972118764
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC HOÀN THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU ĐỂ SẢN XUẤT, KINH DOANH NHƯNG ĐÃ XUẤT KHẨU SẢN PHẨM
1. Hàng hóa nhập khẩu được hoàn thuế nhập khẩu
Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng đã đưa vào sản xuất hàng hóa xuất khẩu và đã xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài, hoặc xuất khẩu vào khu phi thuế quan, được hoàn thuế nhập khẩu đã nộp. Điều này nhằm khuyến khích các hoạt động xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài, giảm áp lực về thuế cho doanh nghiệp và thực hiện các chính sách phát triển kinh tế.
Bên cạnh đó, không phải hàng hoá nào khi nhập khẩu về Việt Nam để sản xuất, kinh doanh nhưng đã xuất khẩu sản phẩm đều được hoàn thuế. Hàng hóa nhập khẩu được hoàn thuế nhập khẩu, bao gồm:
(1) Nguyên liệu, vật tư (bao gồm cả vật tư làm bao bì hoặc bao bì để đóng gói sản phẩm xuất khẩu), linh kiện, bán thành phẩm nhập khẩu trực tiếp cấu thành sản phẩm xuất khẩu hoặc tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất hàng hóa xuất khẩu nhưng không trực tiếp chuyển hóa thành hàng hóa;
(2) Sản phẩm hoàn chỉnh nhập khẩu để gắn, lắp ráp vào sản phẩm xuất khẩu hoặc đóng chung thành mặt hàng đồng bộ với sản phẩm xuất khẩu;
(3) Linh kiện, phụ tùng nhập khẩu để bảo hành cho sản phẩm xuất khẩu.
=> Xem thêm: Hoàn thuế nhập khẩu hàng hoá tạm nhập tái xuất cho thuê, mượn
2. Cơ sở để xác định hàng hóa được hoàn thuế
Để có thể xác định hàng hoá được hoàn thuế cần dựa trên các cơ sở nhất định, hiện nay việc xác định hàng hoá được hoàn thuế dựa trên các cơ sở sau đây:
(1) Tổ chức, cá nhân sản xuất hàng hóa xuất khẩu có cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu trên lãnh thổ Việt Nam; có quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đối với máy móc, thiết bị tại cơ sở sản xuất phù hợp với nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu;
(2) Trị giá hoặc lượng nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu được hoàn thuế là trị giá hoặc lượng nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu thực tế được sử dụng để sản xuất sản phẩm thực tế xuất khẩu;
(3) Sản phẩm xuất khẩu được làm thủ tục hải quan theo loại hình sản xuất xuất khẩu;
(4) Tổ chức, cá nhân trực tiếp hoặc ủy thác nhập khẩu hàng hóa, xuất khẩu sản phẩm.
Dựa trên các cơ sở đã nêu ở trên giúp xác định đúng đối tượng được hoàn thuế và số tiền thuế được hoàn. Do đó người nộp thuế có trách nhiệm kê khai chính xác, trung thực trên tờ khai hải quan về sản phẩm xuất khẩu được sản xuất từ hàng hóa nhập khẩu trước đây.
=> Xem thêm: Thủ tục hoàn thuế, hoàn tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu
3. Xác định số tiền thuế nhập khẩu được hoàn
Trường hợp một loại nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất nhưng thu được hai hoặc nhiều loại sản phẩm khác nhau và chỉ xuất khẩu một loại sản phẩm, thì được hoàn thuế nhập khẩu tương ứng với phần nguyên liệu, vật tư, linh kiện cấu thành tương ứng với sản phẩm đã xuất khẩu tính trên tổng trị giá các sản phẩm thu được.
Tổng trị giá các sản phẩm thu được là tổng của trị giá sản phẩm xuất khẩu và giá bán sản phẩm tiêu thụ trong thị trường nội địa. Trị giá sản phẩm xuất khẩu không bao gồm phần trị giá nguyên liệu, vật tư, linh kiện mua tại nội địa cấu thành sản phẩm xuất khẩu.
Số tiền thuế nhập khẩu được hoàn được xác định bằng phương pháp phân bổ theo công thức sau đây:
Số tiền thuế nhập khẩu (tương ứng với sản phẩm thực tế xuất khẩu |
= |
Trị giá sản phẩm xuất khẩu |
x |
Tổng số tiền thuế nhập khẩu của nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu |
Tổng trị giá các sản phẩm thu được |
Trong đó, trị giá sản phẩm xuất khẩu được xác định là số lượng sản phẩm thực xuất khẩu nhân (x) với trị giá tính thuế đối với hàng hóa xuất khẩu.
=> Xem thêm: Thủ tục hải quan đối với hàng hoá nhập khẩu tại chỗ
III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC HOÀN THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU ĐỂ SẢN XUẤT, KINH DOANH NHƯNG ĐÃ XUẤT KHẨU SẢN PHẨM
Câu hỏi 1: Báo cáo tính thuế nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu thì cần có các nội dung nào?
Trả lời:
Báo cáo tính thuế nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu là một trong những tài liệu quan trọng trong hồ sơ đề nghị hoàn thuế và báo cáo này cần có các nội dung cơ bản sau đây:
1.Thông tin tờ khai nhập khẩu nguyên liệu, vật tư: Số/ ngày tờ khai hải quan, tên nguyên liệu vật tư theo tờ khai hải quan, số lượng và đơn vị tính, trị giá tính thuế, thuế suất thuế nhập khẩu, số tiền thuế nhập khẩu phải nộp;
2. Thông tin tờ khai xuất khẩu sản phẩm: Số, ngày tờ khai hải quan, tên sản phẩm theo tờ khai hải quan, số lượng và đơn vị tính;
3. Mã nguyên liệu, vật tư nhập kho;
4. Mã sản phẩm xuất khẩu;
5.Lượng nguyên liệu, vật tư sử dụng cho SPXK;
6. Định mức sử dụng thực tế;
7. Số tiền thuế nhập khẩu đã nộp;
8. Số tiền thuế đề nghị hoàn/không thu.
=> Xem thêm: Thủ tục hoàn thuế đối với hàng hoá nhập khẩu phải tái xuất
Câu hỏi 2: Trong hồ sơ đề nghị hoàn thuế thì hợp đồng gia công ký với khách nước ngoài cần cung cấp trong trường hợp nào?
Trả lời:
Hợp đồng gia công ký với khách hàng nước ngoài sẽ áp dụng đối với trường hợp nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, linh kiện để sản xuất sản phẩm, sau đó sử dụng sản phẩm này để gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng gia công với nước ngoài.
Câu hỏi 3: Các trường hợp thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế ?
Trả lời:
Hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế bao gồm:
1. Hồ sơ của người nộp thuế đề nghị hoàn thuế lần đầu của từng trường hợp hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế. Trường hợp người nộp thuế có hồ sơ hoàn thuế gửi cơ quan quản lý thuế lần đầu nhưng không thuộc diện được hoàn thuế theo quy định thì lần đề nghị hoàn thuế kế tiếp vẫn xác định là đề nghị hoàn thuế lần đầu;
2. Hồ sơ của người nộp thuế đề nghị hoàn thuế trong thời hạn 02 năm kể từ thời điểm bị xử lý về hành vi trốn thuế;
3. Hồ sơ của tổ chức giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động, bán, giao và chuyển giao doanh nghiệp nhà nước;
4. Hồ sơ hoàn thuế thuộc loại rủi ro về thuế cao theo phân loại quản lý rủi ro trong quản lý thuế;
5. Hồ sơ hoàn thuế thuộc trường hợp hoàn thuế trước nhưng hết thời hạn theo thông báo bằng văn bản của cơ quan quản lý thuế mà người nộp thuế không giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế hoặc có giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế nhưng không chứng minh được số tiền thuế đã khai là đúng;
6. Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu không thực hiện thanh toán qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác theo quy định của pháp luật.
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới Hotline: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý vị!
Phòng Thủ tục Hành chính – Công ty Luật TNHH TLK
THỜI GIAN THỰC HIỆN
Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, chậm nhất là 06 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế, cơ quan quản lý thuế phải quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế hoặc thông báo chuyển hồ sơ của người nộp thuế sang kiểm tra trước hoàn thuế nếu thuộc trường hợp kiểm tra trước hoàn thuế hoặc thông báo không hoàn thuế cho người nộp thuế nếu hồ sơ không đủ điều kiện hoàn thuế.
Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế, chậm nhất là 40 ngày kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo bằng văn bản về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế, cơ quan quản lý thuế phải quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế hoặc không hoàn thuế cho người nộp thuế nếu hồ sơ không đủ điều kiện hoàn thuế.
PHÍ DỊCH VỤ
Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý khách hàng trong việc kết nối - xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu 12% phí dịch vụ khi Quý khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.
Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK - ĐT: +(84) 243 2011 747 - Email: info@tlklawfirm.vn |
Hotline: 097 211 8764 Website: tlklawfirm.vn |