Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục khởi kiện vụ án lao động một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.
THỦ TỤC KHỞI KIỆN VỤ ÁN LAO ĐỘNG
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Bộ luật Dân sự số: 91/2015/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;
2. Bộ luật Tố tụng Dân sự số: 92/2015/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 25 tháng 11 năm 2015;
3. Bộ luật Lao động số: 45/2019/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 20 tháng 11 năm 2019;
4. Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành ngày 30 tháng 12 năm 2016 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí tòa án;
5. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC
Pháp luật lao động tôn trọng quyền tự định đoạt thông qua thương lượng của các bên trong suốt quá trình tranh chấp và coi trọng giải quyết tranh chấp lao động thông qua hòa giải, trọng tài cơ sở. Tuy nhiên, khi các phương thức giải quyết trên vẫn chưa thỏa mãn quyền và lợi ích của hai bên tranh chấp, phương thức giải quyết tại Tòa án nhân dân được đặt ra là cần thiết. Để đưa tranh chấp ra giải quyết tại Tòa án, bước đầu tiên, đương sự hoặc đại diện hợp pháp của đương sự phải thực hiện khởi kiện vụ án lao động. Trình tự thực hiện thủ tục này như thế nào, thành phần hồ sơ bao gồm những gì? Đây là những câu hỏi được nhiều Quý khách hàng quan tâm và gửi đến cho Công ty Luật TNHH TLK. Vì vậy, TLK xin tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới Thủ tục khởi kiện vụ án lao động cho Quý khách hàng trong bài viết dưới đây.
Ảnh 1. Thủ tục khởi kiện vụ án lao động_Hotline: 0972118764
I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC KHỞI KIỆN VỤ ÁN LAO ĐỘNG
1. Các bước thực hiện thủ tục khởi kiện vụ án lao động
Bước 1: Đương sự hoặc đại diện hợp pháp của đương sự chuẩn bị và nộp hồ sơ khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền;
Bước 2: Tòa án tiếp nhận hồ sơ khởi kiện, phân công thẩm phán giải quyết và ra thông báo nộp tạm ứng án phí;
Bước 3: Đương sự nộp tạm ứng án phí sau đó nộp lại biên lai cho Tòa án;
Bước 4: Thẩm phán xem xét đơn khởi kiện và ra quyết định;
Bước 5: Người khởi kiện tiếp nhận kết quả.
=> Xem thêm: Những yêu cầu nào về lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án?
2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục khởi kiện vụ án lao động
A. Thành phần hồ sơ
Hồ sơ khởi kiện vụ án lao động bao gồm một số tài liệu sau:
1. Đơn khởi kiện vụ án lao động;
2. Bản sao có sao y bản chính giấy chứng minh thư nhân dân/CCCD/hộ chiếu, sổ hộ khẩu gia đình của người khởi kiện;
3. Các tài liệu liên quan đến quan hệ lao động như: Hợp đồng lao động, hợp đồng học nghề, quyết định xử lý kỷ luật sa thải hoặc quyết định chấm dứt hợp đồng lao động, biên bản họp xét kỷ luật người lao động,…;
4. Biên bản hoà giải không thành của Hội đồng hoà giải lao động cơ sở hoặc hoà giải viên lao động đối với tranh chấp lao động (nếu có);
5. Các giấy tờ tài liệu về tư cách pháp lý của doanh nghiệp như giấy phép đầu tư, giấy đăng ký kinh doanh, quyết định thành lập doanh nghiệp; Điều lệ, nội quy lao động, biên bản họp xét kỷ luật người lao động,... (trong trường hợp người khởi kiện là người sử dụng lao động);
6. Bản kê các tài liệu nộp kèm theo đơn khởi kiện (ghi rõ số lượng bản chính, bản sao);
7. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);
8. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;
9. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
Lưu ý: Các tài liệu nêu trên bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch sang tiếng Việt theo quy định trước khi nộp và nộp kèm theo bản gốc để đối chiếu. Các văn bản tài liệu khác nếu nộp bản sao thì phải được xác nhận sao y bản chính.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
B. Cơ quan giải quyết
Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự và pháp luật lao động.
C. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp, qua đường bưu điện tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc gửi trực tuyến bằng hình thức điện tử qua Cổng thông thông tin điện tử của Tòa án (nếu có).
D. Kết quả thực hiện
- Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện (trong trường hợp hồ sơ khởi kiện chưa đầy đủ, cần sửa đổi, bổ sung); hoặc,
- Thông báo thụ lý vụ án theo thủ tục thông thường hoặc theo thủ tục rút gọn (trong trường hợp hồ sơ hợp lệ); hoặc,
- Quyết định chuyển đơn khởi kiện cho Tòa án có thẩm quyền và thông báo cho người khởi kiện (trong trường hợp vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án khác); hoặc,
- Quyết định trả lại đơn khởi kiện cho người khởi kiện (trong trường hợp vụ việc đó không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án).
3. Nội dung của Đơn khởi kiện vụ án lao động
Đơn khởi kiện bao gồm một số nội dung cơ bản sau đây:
1. Ngày, tháng, năm làm đơn khởi kiện;
2. Tên Tòa án nhận đơn khởi kiện;
3. Tên, nơi cư trú, làm việc của người khởi kiện là cá nhân hoặc trụ sở của người khởi kiện là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có);
4. Tên, nơi cư trú, làm việc của người có quyền và lợi ích được bảo vệ là cá nhân hoặc trụ sở của người có quyền và lợi ích được bảo vệ là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có);
5. Tên, nơi cư trú, làm việc của người bị kiện là cá nhân hoặc trụ sở của người bị kiện là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có). Trường hợp không rõ nơi cư trú, làm việc hoặc trụ sở của người bị kiện thì ghi rõ địa chỉ nơi cư trú, làm việc hoặc nơi có trụ sở cuối cùng của người bị kiện;
6. Tên, nơi cư trú, làm việc của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là cá nhân hoặc trụ sở của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có);
7. Quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm; những vấn đề cụ thể yêu cầu Tòa án giải quyết đối với người bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan;
8. Họ, tên, địa chỉ của người làm chứng (nếu có);
9. Danh mục tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện.
=> Xem thêm: Thủ tục giải quyết tranh chấp lao động cá nhân
Ảnh 2. Thủ tục khởi kiện vụ án lao động_Hotline: 0972118764
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI KHỞI KIỆN VỤ ÁN LAO ĐỘNG
1. Tranh chấp lao động là gì?
Căn cứ Bộ luật Lao động 2019, tranh chấp lao động là tranh chấp về quyền và nghĩa vụ, lợi ích phát sinh giữa các bên trong quá trình xác lập, thực hiện hoặc chấm dứt quan hệ lao động; tranh chấp giữa các tổ chức đại diện người lao động với nhau; tranh chấp phát sinh từ quan hệ có liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động.
Tranh chấp lao động có thể phân loại thành:
Thứ nhất, tranh chấp lao động cá nhân: là tranh chấp cá nhân giữa người lao động với người sử dụng lao động; giữa người lao động với doanh nghiệp, tổ chức đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; giữa người lao động thuê lại với người sử dụng lao động thuê lại;
Thứ hai, tranh chấp lao động tập thể: là tranh chấp tập thể về quyền hoặc về lợi ích giữa một hay nhiều tổ chức đại diện người lao động với người sử dụng lao động hoặc một hay nhiều tổ chức của người sử dụng lao động. Cụ thể:
- Tranh chấp lao động tập thể về quyền là tranh chấp giữa một hay nhiều tổ chức đại diện người lao động với người sử dụng lao động hoặc một hay nhiều tổ chức của người sử dụng lao động phát sinh trong trường hợp sau đây:
a) Có sự khác nhau trong việc hiểu và thực hiện quy định của thỏa ước lao động tập thể, nội quy lao động, quy chế và thỏa thuận hợp pháp khác;
b) Có sự khác nhau trong việc hiểu và thực hiện quy định của pháp luật về lao động;
c) Khi người sử dụng lao động có hành vi phân biệt đối xử đối với người lao động, thành viên ban lãnh đạo của tổ chức đại diện người lao động vì lý do thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại diện người lao động; can thiệp, thao túng tổ chức đại diện người lao động; vi phạm nghĩa vụ về thương lượng thiện chí.
- Tranh chấp lao động tập thể về lợi ích bao gồm:
a) Tranh chấp lao động phát sinh trong quá trình thương lượng tập thể;
b) Khi một bên từ chối thương lượng hoặc không tiến hành thương lượng trong thời hạn theo quy định của pháp luật.
=> Xem thêm: Nguyên tắc giải quyết tranh chấp lao động?
2. Các phương thức giải quyết tranh chấp lao động
Bộ luật Lao động 2019 quy định cơ quan, tổ chức, cá nhân sau đây có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động cá nhân và tranh chấp lao động tập thể về quyền:
Một là, hòa giải viên lao động;
Hai là, hội đồng trọng tài lao động;
Ba là, tòa án nhân dân.
Tòa án nhân dân không có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động tập thể về lợi ích. Tranh chấp lao động tập thể về lợi ích chỉ được giải quyết thông qua hòa giải viên lao động hoặc hội đồng trọng tài lao động.
Trừ một số trường hợp tranh chấp lao động cá nhân không bắt buộc phải qua thủ tục hòa giải, các tranh chấp lao động khác đều phải được giải quyết thông qua thủ tục hòa giải của hòa giải viên lao động trước khi yêu cầu Hội đồng trọng tài lao động hoặc Tòa án giải quyết. Đối với tranh chấp lao động tập thể về lợi ích, sau khi hòa giải không thành, bên có quyền trong tranh chấp còn có thể tiến hành thủ tục đình công.
3. Những tranh chấp lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án
Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết những tranh chấp lao động sau đây:
1. Tranh chấp lao động cá nhân giữa người lao động với người sử dụng lao động phải thông qua thủ tục hòa giải của hòa giải viên lao động mà hòa giải thành nhưng các bên không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, hòa giải không thành hoặc hết thời hạn hòa giải theo quy định của pháp luật về lao động mà hòa giải viên lao động không tiến hành hòa giải, trừ các tranh chấp lao động không bắt buộc phải qua thủ tục hòa giải;
2. Tranh chấp lao động cá nhân mà hai bên thỏa thuận lựa chọn Hội đồng trọng tài lao động giải quyết nhưng hết thời hạn theo quy định của pháp luật về lao động mà Ban trọng tài lao động không được thành lập, Ban trọng tài lao động không ra quyết định giải quyết tranh chấp hoặc một trong các bên không thi hành quyết định của Ban trọng tài lao động;
3. Tranh chấp lao động tập thể về quyền theo quy định của pháp luật về lao động đã qua thủ tục hòa giải của hòa giải viên lao động mà hòa giải không thành, hết thời hạn hòa giải theo quy định của pháp luật về lao động mà hòa giải viên lao động không tiến hành hòa giải hoặc một trong các bên không thực hiện biên bản hòa giải thành;
4. Tranh chấp lao động tập thể về quyền mà hai bên thỏa thuận lựa chọn Hội đồng trọng tài lao động giải quyết nhưng hết thời hạn theo quy định của pháp luật về lao động mà Ban trọng tài lao động không được thành lập, Ban trọng tài lao động không ra quyết định giải quyết tranh chấp hoặc một trong các bên không thi hành quyết định của Ban trọng tài lao động thì có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết.
=> Xem thêm: Thủ tục giải quyết tranh chấp lao động tập thể về lợi ích
4. Thời hiệu khởi kiện
Theo Bộ luật Lao động 2019, thời hiệu yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động cá nhân, tranh chấp lao động tập thể về quyền tại Tòa án là 01 năm kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị vi phạm.
Lưu ý: Trường hợp người yêu cầu chứng minh được vì sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan hoặc lý do khác theo quy định của pháp luật mà không thể yêu cầu giải quyết đúng thời hạn thì thời gian có sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan hoặc lý do đó không tính vào thời hiệu yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động cá nhân.
Ảnh 3. Thủ tục khởi kiện vụ án lao động_Hotline: 0972118764
III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
=> Xem thêm: Thủ tục giải quyết tranh chấp lao động tập thể về quyền
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC KHỞI KIỆN VỤ ÁN LAO ĐỘNG
Câu hỏi 1: Tranh chấp lao động nào được trực tiếp khởi kiện tại Tòa án mà không cần thực hiện thủ tục hòa giải?
Trả lời:
Theo Bộ luật Lao động 2019, tranh chấp lao động cá nhân dưới đây sẽ không cần thực hiện thủ tục hòa giải mà có thể gửi đơn khởi kiện trực tiếp tới Tòa án:
1. Tranh chấp lao động cá nhân về xử lý kỷ luật lao động theo hình thức sa thải hoặc về trường hợp bị đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động;
2. Về bồi thường thiệt hại, trợ cấp khi chấm dứt hợp đồng lao động;
3. Giữa người giúp việc gia đình với người sử dụng lao động;
4. Về bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, về bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế, về bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật về việc làm, về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
5. Về bồi thường thiệt hại giữa người lao động với doanh nghiệp, tổ chức đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
6. Giữa người lao động thuê lại với người sử dụng lao động thuê lại.
=> Xem thêm: Thủ tục giải quyết tranh chấp lao động tập thể tại cơ sở
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý vị!
Phòng Tố tụng – Công ty Luật TNHH TLK
PHÍ DỊCH VỤ
Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.
THỜI GIAN THỰC HIỆN
05 ngày làm việc, kể từ ngày Thẩm phán được phân công xử lý đơn khởi kiện.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.
Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: +(84) 97 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn