Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Golf một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.
THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO ĐỐI VỚI MÔN GOLF
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Thể dục, thể thao số: 77/2006/QH11 được Quốc hội thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2006;
2. Nghị định số: 142/2018/NĐ-CP sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi QLNN của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch do Chính phủ ban hành ngày 09 tháng 10 năm 2018;
3. Nghị định số: 36/2019/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao do Chính phủ ban hành ngày 29 tháng 04 năm 2019;
4. Nghị định số: 52/2020/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 27 tháng 4 năm 2020 về đầu tư xây dựng và kinh doanh sân gôn;
5. Thông tư số: 12/2016/TT-BVHTTDL qquy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với hoạt động môn Golf do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành ngày 05 tháng 12 năm 2016;
6. Các văn bản pháp luật hướng dẫn khác có liên quan.
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC
Kinh doanh sân golf là việc cung cấp dịch vụ chơi golf, tập luyện, thi đấu golf và các dịch vụ có liên quan phục vụ cho người chơi golf.. Việc cung cấp dịch vụ chơi golf, kinh doanh hoạt động tập luyện, thi đấu golf và các dịch vụ có liên quan phải đáp ứng các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nguồn tài chính và nhân lực theo quy định của pháp luật về thể dục, thể thao.
Vậy, các điều kiện đó là gì? Việc xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Golf được tiến hành như thế nào, trình tự thực hiện thủ tục ra sao? Quý Khách hàng còn nhiều vướng mắc về vấn đề này? Vậy, Quý Khách tìm tới Công ty Luật TNHH TLK là rất chính xác, bởi chúng tôi sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới việc thực hiện Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Golf qua bài viết dưới đây:
Ảnh 1. Xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Golf_Hotline: (+84) 97 211 8764
I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO ĐỐI VỚI MÔN GOLF
1. Các bước thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Golf
Bước 1: Quý Khách hàng chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định pháp luật hiện hành;
Bước 2: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nộp hồ sơ theo quy định của pháp luật cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ;
Bước 3: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ;
Bước 4: Chỉnh sửa bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có);
Bước 5: Nhận kết quả từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
=> Xem thêm: Điều kiện xin cấp Giấy phép kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế đối với doanh nghiệp trong nước
2. Thành phần hồ sơ và trình tự giải quyết thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Golf
A. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Golf bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận;
2. Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn);
3. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);
4. Giấy tờ pháp lý cá nhân của người thực hiện thủ tục (bản sao có chứng thực Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực);
5. Các giấy tờ khác có liên quan theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
B. Cơ quan giải quyết:
Sở Văn hóa và Thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đăng ký địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao hoặc nơi doanh nghiệp có trụ sở chính trong trường hợp doanh nghiệp có nhiều địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao.
C. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ qua Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc thư điện tử, fax sau đó gửi hồ sơ gốc hoặc gửi trực tiếp đến cơ quan có thẩm quyền.
D. Kết quả thực hiện:
Sở Văn hóa và Thể thao cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Golf
Lưu ý: Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế
Ảnh 2. Xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Golf_Hotline: (+84) 97 211 8764
II. MỘT SỐ NỘI DUNG QUAN TRỌNG LIÊN QUAN ĐẾN THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO ĐỐI VỚI MÔN GOLF
1. Nguyên tắc đầu tư xây dựng và kinh doanh sân golf
Hoạt động đầu tư xây dựng và kinh doanh sân golf cần phải đáp ứng các nguyên tắc nhất định theo quy định tại Nghị định 52/2020 NĐ-CP. Những nguyên tắc đó là:
(1) Hoạt động đầu tư xây dựng và kinh doanh sân golf phải nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, dịch vụ, du lịch, thể thao; đáp ứng nhu cầu đa dạng hóa hình thức vui chơi, giải trí, phát triển thể lực, sức khỏe cộng đồng;
(2) Đất sử dụng để xây dựng sân golf phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; bảo đảm sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả; đáp ứng các điều kiện, thủ tục theo quy định;
(3) Việc thực hiện Dự án sân golf không được làm ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe cộng đồng, môi trường, các nguồn tài nguyên thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận và bảo vệ theo quy định của pháp luật; bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp, an sinh xã hội của người bị thu hồi đất để xây dựng sân golf.
2. Điều kiện sử dụng đất để thực hiện dự án sân golf
Căn cứ theo quy định tại Nghị định 52/2020/NĐ-CP về điều kiện sử dụng đất để thực hiện Dự án sân golf thì:
(1) Các loại đất không được sử dụng để xây dựng sân golf và công trình phụ trợ phục vụ cho hoạt động kinh doanh sân golf gồm:
- Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
- Đất rừng, đất trồng lúa, trừ trường hợp thuộc điều kiện (2) và (3) tại mục này;
- Đất thuộc các khu vực có yếu tố gốc cấu thành di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng, di tích thuộc danh mục kiểm kê của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, trừ trường hợp thuộc điều kiện (4) tại mục này;
- Đất xây dựng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ thông tin tập trung, khu công nghệ cao;
- Đất thuộc phạm vi bảo vệ đê điều và hành lang bảo vệ bờ biển theo quy định.
(2) Dự án sân golf ở vùng trung du, miền núi được sử dụng tối đa không quá 5 ha đất trồng lúa một vụ, phân tán tại địa điểm xây dựng và phải đáp ứng điều kiện về bảo vệ, phát triển đất trồng lúa, điều kiện thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
(3) Dự án sân golf sử dụng đất rừng sản xuất không phải là rừng tự nhiên phải đáp ứng điều kiện cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng rừng và trồng rừng thay thế theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật về lâm nghiệp.
(4) Việc sử dụng đất tại vùng bao quanh hoặc tiếp giáp khu vực có yếu tố gốc cấu thành di tích để xây dựng sân golf không được làm ảnh hưởng đến yếu tố gốc cấu thành di tích, cảnh quan thiên nhiên và môi trường - sinh thái của di tích và phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật di sản văn hóa.
3. Điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án sân golf
Để thực hiện Dự án sân golf, các nhà đầu tư phải đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Nghị định 52/2020/NĐ/CP như sau:
(1) Đáp ứng điều kiện về năng lực tài chính và các điều kiện cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện Dự án sân golf theo quy định; ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án (đối với trường hợp phải ký quỹ);
(2) Tự bảo đảm các yêu cầu, điều kiện cần thiết về kết cấu hạ tầng giao thông, điện, nước; xử lý nước thải và bảo vệ môi trường;
(3) Có giải pháp, kế hoạch và cam kết hỗ trợ tái định cư, đào tạo, sử dụng lao động phù hợp cho người đang sử dụng khu đất dự kiến thực hiện Dự án sân golf và người lao động tại địa phương.
4. Điều kiện kinh doanh sân golf
(1) Nhân viên chuyên môn của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm:
- Người hướng dẫn tập luyện thể thao phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ;
- Nhân viên y tế.
(2) Cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện
Thứ nhất, đối với sân tập Golf ngoài trời:
- Sân Golf được bố trí theo yêu cầu kỹ thuật và nội dung thi đấu phù hợp với tính chất và quy mô của giải đấu; được Hiệp hội Golf Việt Nam tiến hành kiểm tra, đánh dấu và xác nhận độ khó của sân theo luật thi đấu môn Golf;
- Tại những khu vực giáp đường giao thông, khu dân sinh phải có hàng rào ngăn cách ở khu vực giới hạn của sân Golf cao ít nhất 20m, cao dần đều đến ít nhất là 40m kể từ khu vực phát bóng đến điểm cách điểm phát bóng 150m;
- Có khu vực thay đồ, nhà vệ sinh;
- Có lưới bảo vệ cao ít nhất là 20m ở hai bên và phía trước đường tập (lane);
- Khoảng cách tối thiểu giữa hai điểm phát bóng của đường tập không nhỏ hơn 2,5m;
- Trường hợp sân tập Golf có kích thước chiều dài nhỏ hơn 200m thì phải có lưới bảo vệ ở trên nóc đường tập;
- Trường hợp sân tập Golf trên hồ phải có phao ngăn cách giữa khu vực tập luyện và khu vực bên ngoài, biển cảnh báo.
Thứ hai, đối với sân tập Golf trong nhà:
- Có kích thước chiều dài ít nhất là 6m, chiều rộng ít nhất là 5m và chiều cao ít nhất là 3,5m;
- Ở hai bên, phía trước và nóc của đường tập có vật liệu giảm chấn như lưới, mút để đảm bảo khi bóng đánh vào đạt độ nảy không quá 1,5m;
- Trường hợp phòng tập có nhiều đường tập:
Khoảng cách giữa các điểm phát bóng không nhỏ hơn 2,5m;
Có lưới ngăn cách giữa các đường tập cao đến trần của sân tập Golf trong nhà;
- Trang thiết bị dùng để tập luyện phải đảm bảo theo quy định của Hiệp hội Golf quốc tế;
- Nội quy sân tập Golf bao gồm những nội dung chủ yếu sau: đối tượng được phép tham gia tập luyện, trang phục khi tập luyện Golf, giờ luyện tập, biện pháp đảm bảo an toàn khi tập luyện và các quy định khác.
(3) Cơ sở vật chất, trang thiết bị thi đấu
- Sân Golf được bố trí theo yêu cầu kỹ thuật và nội dung thi đấu phù hợp với tính chất và quy mô của giải đấu; được Hiệp hội Golf Việt Nam tiến hành kiểm tra, đánh dấu và xác nhận độ khó của sân theo luật thi đấu môn Golf;
- Có bản đồ mô tả một số vị trí chính: khu vực phát bóng, vị trí từng hố golf, vị trí tạo độ khó của sân và vị trí địa điểm nghỉ sau vòng đấu;
- Tại những khu vực giáp đường giao thông, khu dân sinh phải có hàng rào ngăn cách ở khu vực giới hạn của sân Golf cao ít nhất 20m, cao dần đều đến ít nhất là 40m kể từ khu vực phát bóng đến điểm cách điểm phát bóng 150m;
- Bố trí điểm sơ cứu, cấp cứu tại các khu vực trên sân Golf; đảm bảo thuận lợi cho xe cứu thương di chuyển;
- Có khu vực thay đồ, nhà vệ sinh;
- Có cờ, còi và biển báo hiệu đánh dấu các mốc khoảng cách;
- Có thiết bị cảnh báo và hệ thống báo động khi có sét;
- Trang thiết bị, dụng cụ thi đấu môn Golf đảm bảo theo quy định của Hiệp hội Golf quốc tế;
- Phương tiện di chuyển cho các thành viên tổ chức, điều hành và các vận động viên trong quá trình thi đấu;
- Bộ đàm, đồng hồ bấm giờ, còi báo hiệu, loa thông báo cho các thành viên tổ chức và điều hành giải; đồng hồ thông báo tại hố số 1, hố số 10 và khu vực sân tập.
III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,...
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế và chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN ĐẾN THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO ĐỐI VỚI MÔN GOLF
Câu hỏi 1: Doanh nghiệp chúng tôi dự định xin cấp giấy chứng nhận đối với môn Golf tại Sở Văn hóa và Thể thao trong thời gian sắp tới. Quý công ty cho tôi hỏi doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao có cần phải có người hướng dẫn tập luyện thể thao hay không? Nếu có thì điều kiện đối với người này là gì ạ?
Trả lời:
Câu trả lời là có.
Theo quy định pháp luật hiện hành, người hướng dẫn tập luyện thể thao phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
- Là huấn luyện viên hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh;
- Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh;
- Được tập huấn chuyên môn thể thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Câu hỏi 2: Công ty tôi là công ty kinh doanh hoạt động thể thao nhưng thời gian tới đây sẽ thực hiện thủ tục giải thể. Cho tôi hỏi khi giải thể xong, công ty tôi có cần nộp lại “Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao” cho cơ quan có thẩm quyền hay không?
Trả lời:
Câu trả lời là có.
Theo quy định tại Nghị định 36/2019/NĐ-CP, doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Cung cấp thông tin sai lệch trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện;
- Chấm dứt kinh doanh hoạt động thể thao.
Có thể thấy giải thể doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao là một trong những trường hợp bị thu hồi “Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao”. Theo đó, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ thời điểm chấm dứt kinh doanh hoạt động thể thao, doanh nghiệp có trách nhiệm nộp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp phép nhập khẩu thuốc lá điếu, xì gà, thuốc lá sợi phục vụ kinh doanh miễn thuế
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: (+84) 97 211 8764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý vị!
Phòng Thủ tục hành chính – Công ty Luật TNHH TLK
PHÍ DỊCH VỤ
Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.
THỜI GIAN THỰC HIỆN
Trong thời hạn 06 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.
Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: +(84) 97 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn