SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện thủ tục xin cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.

THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY PHÉP XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU SẢN PHẨM MẬT MÃ DÂN SỰ

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Luật An toàn thông tin mạng số: 86/2015/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 19 tháng 11 năm 2015;

2. Nghị định số: 58/2016/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 01 tháng 7 năm 2016 quy định chi tiết về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự;

3. Thông tư số: 28/2012/TT-BKHCN được Bộ Khoa học và công nghệ ban hành ngày 12 tháng 12 năm 2012 quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;

4. Thông tư số: 02/2017/TT-BKHCN được Bộ Khoa học và công nghệ ban hành ngày 31 tháng 3 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số: 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;

5. Các văn bản pháp luật hướng dẫn khác có liên quan (nếu có).

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC

Quý Khách hàng đang có nhu cầu thực hiện thủ tục xin cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự? Quý Khách hàng đang cảm thấy có rất nhiều vướng mắc liên quan tới thủ tục xin cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự từ thủ tục, hồ sơ cần làm và những điều cần lưu ý khi thực hiện? Và Quý Khách hàng đang rất cần một tổ chức pháp lý uy tín và chuyên nghiệp để tư vấn về vấn đề này?

Nếu đúng như vậy thì việc tìm tới Công ty Luật TNHH TLK là rất chính xác, bởi chúng tôi sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới thủ tục xin cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự cho Quý Khách hàng qua bài viết dưới đây.

thu-tuc-xin-cap-giay-phep-xuat-khau-nhap-khau-san-pham-mat-ma-dan-su

Ảnh 1. Thủ tục xin cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự_Hotline: +(84) 97 211 8764

Với tình hình các giao dịch điện tử trong nền kinh tế số ngày càng nhiều và nhu cầu được đảm bảo an toàn ngày càng lớn, có thể thấy, nhu cầu phát triển, sử dụng các sản phẩm mật mã dân sự, an toàn thông tin ngày càng tăng về quy mô, số lượng, loại hình, chủng loại. Theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp thực hiện việc xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự cần phải có Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự. Tuy nhiên, do tính chất phức tạp cũng như tồn tại nhiều vấn đề cần lưu tâm, nên việc thực hiện thủ tục xin cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự đôi khi gây ra những khó khăn cho các doanh nghiệp. Hiểu rõ những vướng mắc của Quý Khách hàng, Công ty Luật TNHH TLK xin được cung cấp những thông tin chi tiết từ thành phần hồ sơ đến các lưu ý liên quan khác như điều kiện, các trường hợp bị xử lý vi phạm liên quan đến thủ tục xin cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự

Cụ thể như sau:

I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY PHÉP XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU SẢN PHẨM MẬT MÃ DÂN SỰ

1. Các bước thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự 

Bước 1: Đáp ứng điều kiện để được cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự;

Bước 2: Soạn thảo hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự;

Bước 3: Nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự tới Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;

Bước 4: Sửa đổi bổ sung hồ sơ hoặc văn bản giải trình tính hợp lệ theo văn bản hướng dẫn, yêu cầu của Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (nếu có);

Bước 5: Nhận kết quả tại Ban Cơ yếu Chính phủ.

2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục xin cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự

A. Thành phần hồ sơ

Theo Luật An toàn thông tin mạng 2015 Nghị định 58/2016/NĐ-CP, thành phần hồ sơ của thủ tục xin cấp Giấy phép xuất khẩu, sản phẩm mật mã dân sự bao gồm:

1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự;

2. Bản sao Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự;

3. Bản sao Giấy chứng nhận hợp quy đối với sản phẩm mật mã dân sự nhập khẩu.

4. Giấy ủy quyền cho người thực hiện thủ tục (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện thực hiện thủ tục);

5. Bản sao có chứng thực giấy tờ chứng thực cá nhân của người thực hiện thủ tục (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực);

6. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

Số lượng bộ hồ sơ: 02 bộ

B. Cơ quan giải quyết

Ban Cơ yếu Chính phủ.

C. Cách thức thực hiện

Theo Nghị định 58/2016/NĐ-CP, doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ một trong những cách thức sau đây:

- Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và Giải quyết thủ tục hành chính; hoặc,

- Nộp qua hệ thống bưu chính; hoặc,

- Nộp qua dịch vụ công trực tuyến đến Ban Cơ yếu Chính phủ thông qua Cục Quản lý mật mã dân sự và Kiểm định sản phẩm mật mã theo số điện thoại/số fax: 04-3775.6896, thư điện tử: info@nacis.gov.vn, website: http://www.nacis.gov.vn.

D. Kết quả thực hiện

Theo quy định tại Luật An toàn thông tin mạng 2015, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Cơ yếu Chính phủ thẩm định và cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự cho doanh nghiệp.

Lưu ý: Trường hợp Ban Cơ yếu Chính phủ từ chối cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự cho doanh nghiệp thì sẽ gửi thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

3. Nội dung Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự

Theo quy định tại Nghị định 58/2016/NĐ-CP, nội dung Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự bao gồm:

1. Thông tin chung của doanh nghiệp:

- Tên doanh nghiệp;

- Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;

- Điện thoại, fax;

- Thông tin của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

2. Thông tin về Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu mật mã dân sự:

- Thời hạn của Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự;

- Thời hạn thay thế cho Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự cũ (chỉ sử dụng trong trường hợp sử dụng trong trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại Giấy phép);

3. Tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép;

4. Chữ ký và con dấu của Trưởng ban Ban Cơ yếu Chính phủ;

5. Danh mục các sản phẩm mật mã dân sự được xuất khẩu/nhập khẩu (kèm theo Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu mật mã dân sự).

=> Xem thêm: Doanh nghiệp muốn xin cấp giấy phép nhập khẩu tiền chất công nghiệp thì cần đáp ứng những điều kiện gì?

thu-tuc-xin-cap-giay-phep-xuat-khau-nhap-khau-san-pham-mat-ma-dan-su

Ảnh 2. Thủ tục xin cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự_Hotline: +(84) 97 211 8764

II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁP LÝ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN ĐẾN THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU SẢN PHẨM MẬT MÃ DÂN SỰ

1. Thế nào là mật mã dân sự? Thế nào là sản phẩm mật mã dân sự?

Luật An toàn thông tin mạng 2015 quy định:

"Mật mã dân sự là kỹ thuật mật mã và sản phẩm mật mã được sử dụng để bảo mật hoặc xác thực đối với thông tin không thuộc phạm vi bí mật nhà nước."

"Sản phẩm mật mã dân sự là các tài liệu, trang thiết bị kỹ thuật và nghiệp vụ mật mã để bảo vệ thông tin không thuộc phạm vi bí mật nhà nước."

Có thể thấy các sản phẩm mật mã dân sự là các sản phẩm có yêu cầu đặc thù về tính riêng tư, bảo mật. Do vậy, khi doanh nghiệp cung cấp hoặc nhập khẩu, kinh doanh các sản phẩm này thì cần đáp ứng yêu cầu, điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật. 

2. Khi nào cần phải xin Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự?

Theo Luật An toàn thông tin mạng 2015 , doanh nghiệp bắt buộc phải có Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp khi thực hiện việc xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự thuộc Danh mục sản phẩm mật mã dân sự xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép. 

Danh mục sản phẩm mật mã dân sự xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép được quy định chi tiết tại Phụ lục II Nghị định số 58/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ. Mỗi tên gọi của một sản phẩm mật mã dân sự xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép sẽ tương ứng vớit một mã HS. Trong đó, mã HS bao gồm mã 4 chữ số, mã 6 chữ số, mã 8 chữ số và được áp dụng theo quy định pháp luật.

3. Điều kiện để được cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự

Để được cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự, doanh nghiệp cần phải đáp ứng đầy đủ tất cả các điều kiện theo quy định tại Luật An toàn thông tin mạng 2015. Trường hợp doanh nghiệp chưa đáp ứng các điều kiện này, thì cơ quan nhà nước sẽ không cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự do việc xuất khẩu, nhập khẩu các sản phẩm này có thể gây nguy hạn đến tình hình xã hội; hoặc do bộ hồ sơ không đầy đủ giấy tờ cần thiết, được coi là hồ sơ không hợp lệ. 

Cụ thể các điều kiện mà doanh nghiệp cần đáp ứng bao gồm: 

3.1. Có Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự:

Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự là giấy tờ pháp lý cơ bản và quan trọng nhất đối với các doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự thuộc Danh mục sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự. Để được cấp Giấy phép này, doanh nghiệp cũng cần đáp ứng các điều kiện nhất định. 

Quy trình thủ tục xin cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và một số vấn đề cần lưu tâm liên quan đến thủ tục này được trình bày chi tiết tại bài viết sau:

=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự

3.2. Sản phẩm mật mã dân sự nhập khẩu phải được chứng nhận, công bố hợp quy:

Sản phẩm mật mã dân sự nhẩp khẩu phải được chứng nhận, công bố hợp quy  theo quy định tại Điều 39 Luật An toàn thông tin mạng 2015, cụ thể: “Việc đánh giá hợp chuẩn, hợp quy đối với sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự được thực hiện tại tổ chức chứng nhận sự phù hợp do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng chỉ định.”

Theo Thông tư số: 28/2012/TT-BKHCN, "công bố hợp quy là việc tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng"

Đối với thủ tục đánh giá hợp quy đối với sản phẩm mật mã dân sự, theo quy định tại Thông tư số: 02/2017/TT-BKHCN, doanh nghiệp có thể công bố hợp quy dựa theo một trong các cách thức sau đây:

- Dựa trên kết quả tự đánh giá; hoặc,

- Dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc được thừa nhận (gọi tắt là tổ chức chứng nhận); hoặc,

- Dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức chứng nhận được chỉ định.

3.3. Đảm bảo quốc phòng, an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội

Theo đó, đối tượng và mục đích sử dụng sản phẩm mật mã dân sự không gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội.

4. Xử lý vi phạm liên quan tới Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự

Nghị định 58/2016/NĐ-CP quy định về các hình thức xử lý vi phạm liên quan tới Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự, cụ thể như sau:

1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

- Mua, bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho mượn Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự;

- Tẩy xóa, sửa chữa các nội dung Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự.

Bên cạnh đó, tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của hành vi vi phạm, cơ quan có thẩm quyền có thể sẽ tước quyền sử dụng Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự từ 01 tháng đến 03 tháng;

2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi kinh doanh không đúng nội dung ghi trong Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự. Bên cạnh đó, tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của hành vi vi phạm, cơ quan có thẩm quyền sẽ tước quyền sử dụng Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự từ 01 tháng đến 03 tháng.;

3. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự mà không có Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự.

III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,...

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau. 

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

thu-tuc-xin-cap-giay-phep-xuat-khau-nhap-khau-san-pham-mat-ma-dan-su

Ảnh 3. Thủ tục xin cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự_Hotline: +(84) 97 211 8764

IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC THU HỒI GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG

Câu hỏi 1: Tôi chưa có Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự thì tôi có được xin Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự không?

Trả lời:

Câu trả lời là không. Theo quy định tại Luật An toàn thông tin mạng 2015, Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự là một trong những điều kiện bắt buộc mà doanh nghiệp phải đáp ứng để được phép cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự.

Câu hỏi 2: Hồ sơ của tôi đã được Ban Cơ yếu Chính phủ thông báo là hợp lệ vào ngày thứ hai tuần trước. Hôm nay đã là thứ bảy, tức là đã qua 12 ngày, nhưng tôi vẫn chưa nhận được cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự. Vậy thì tôi phải làm thế nào?

Trả lời:

Theo quy định của Luật An toàn thông tin mạng 2015, trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Cơ yếu Chính phủ sẽ cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự cho doanh nghiệp. Trong đó ngày làm việc bao gồm từ thứ hai đến thứ sáu trong tuần, không tính thứ bảy và chủ nhật. Do vậy, nếu xét theo ngày làm việc, thì hồ sơ của Quý Khách hàng mới chỉ nộp cách thứ bảy tuần này là 09 ngày làm việc, tức là Ban Cơ yếu Chính phủ vẫn đang trong thời hạn xử lý hồ sơ. Quý Khách hàng cần đợi Ban Cơ yếu Chính phủ xử lý xong hồ sơ. Trong trường hợp quá 10 ngày làm việc, tức đến hết thứ hai tuần sau, mà Ban Cơ yếu Chính phủ chưa trả kết quả, thì Quý Khách hàng có thể làm đơn khiếu nại về sự chậm trễ của Ban Cơ yếu Chính phủ.

Câu hỏi 3: Nếu hồ sơ của tôi sau khi nộp chưa hợp lệ, thì Cơ quan Nhà nước có gửi thông báo cho tôi không?

Trả lời:

Câu trả lời là . Theo quy định của Luật An toàn thông tin mạng 2015, sau 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, Ban Cơ yếu Chính phủ kiểm tra và thông báo cho doanh nghiệp nộp hồ sơ biết về tính hợp lệ của hồ sơ. Theo đó:

- Nếu như hồ sơ của Quý Khách hàng đã hợp lệ, Ban Cơ yếu Chính phủ sẽ tiến hành thẩm định và xem xét Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự cho doanh nghiệp;

- Nếu như hồ sơ của Quý Khách hàng không hợp lệ, Ban Cơ yếu Chính phủ có văn bản thông báo cho doanh nghiệp nộp hồ sơ và nêu rõ yếu tố không hợp lệ. Doanh nghiệp có quyền nộp lại hồ sơ bổ sung hoặc văn bản giải trình tính hợp lệ.

=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. Với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới hotline: +(84) 97 211 8764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý vị!

Phòng Doanh nghiệp và Đầu tư – Công ty Luật TNHH TLK

PHÍ DỊCH VỤ

Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.

THỜI GIAN THỰC HIỆN

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng từ lần thứ 2.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.

Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn và sử dụng dịch vụ, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK           

-  ĐT: +(84) 243 2011 747                       Hotline: +(84) 97 211 8764

Email: info@tlklawfirm.vn                  Website: tlklawfirm.vn

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ CUNG CẤP DỊCH VỤ (Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

×

BÀI VIẾT CÙNG CHỦ ĐỀ

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo