TRƯỜNG HỢP BỊ THU HỒI GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
CÂU HỎI
Kính chào Công ty Luật TNHH TLK, kính mong được Quý Công ty giải đáp vấn đề như sau: Tôi là người nước ngoài và hiện đang có ý định sang Việt Nam làm việc. Tôi đã tìm hiểu các quy định của pháp luật Việt Nam về việc xin Giấy phép lao động của người nước ngoài tại Việt Nam, nhưng vẫn chưa nắm rõ trong trường hợp nào thì sẽ bị thu hồi Giấy phép. Vậy cho tôi hỏi, trường hợp nào thì Giấy phép lao động của người nước ngoài sẽ bị thu hồi? Mong được Quý Công ty giải đáp. Tôi xin cảm ơn!
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
1. Thủ tục đề nghị không thu hồi Giấy phép lao động đối với lao động là công dân nước ngoài
2. Thủ tục thu hồi Giấy phép lao động
3. Hồ sơ xin cấp giấy phép lao động đối với chuyên gia người nước ngoài?
Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Công ty Luật TNHH TLK, trên cơ sở quy định pháp luật và thực tiễn giải quyết, chúng tôi xin gửi tới bạn nội dung tư vấn như sau:
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Bộ luật Lao động số: 45/2019/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 20 tháng 11 năm 2019;
2. Nghị định số: 152/2020/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 30 tháng 12 năm 2020 quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;
3. Nghị định số: 28/2020/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 01 tháng 3 năm 2020 quy định xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực Lao động, Bảo hiểm xã hội, đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
4. Một số văn bản hướng dẫn khác có liên quan.
NỘI DUNG TƯ VẤN
Ngày nay, nền kinh tế của Việt Nam ngày càng phát triển mạnh mẽ và dần trở thành thị trường cung ứng việc làm béo bở không chỉ với người dân Việt Nam mà còn có cả nhiều người nước ngoài tới từ khắp nơi trên thế giới. Rất nhiều người nước ngoài tới Việt Nam để sinh sống và làm việc, tuy nhiên, không phải ai cũng có thể nắm rõ pháp luật Việt Nam quy định như thế nào về các điều kiện cần đáp ứng, các việc cần làm để có thể lao động hợp pháp ở Việt Nam. Đặc biệt, người nước ngoài cần tìm hiểu kỹ về các trường hợp bị thu hồi Giấy phép lao động để tránh mắc phải. Qua bài viết dưới đây, Công ty Luật TNHH TLK sẽ làm rõ vấn đề này để Quý Khách hàng có thể có được cái nhìn rõ nét hơn.
Video tư vấn pháp lý: Quy định của pháp luật về việc thu hồi Giấy phép lao động của người nước ngoài tại Việt Nam_Hotline: +(84) 97 211 8764
=> Xem thêm tại Youtube: Chương trình tư vấn về Giấy phép - Số 09: Thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁP LÝ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI VẤN ĐỀ THU HỒI GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
1. Một số định nghĩa liên quan tới vấn đề thu hồi Giấy phép lao động của người nước ngoài tại Việt Nam
- Người nước ngoài là người mang giấy tờ có quốc tịch nước ngoài và người không quốc tịch nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú ở Việt Nam;
- Giấy phép lao động của người nước ngoài tại Việt Nam là một loại giấy phép cho phép người nước ngoài lao động hợp pháp tại Việt Nam.
2. Các trường hợp người nước ngoài tại Việt Nam bị thu hồi Giấy phép lao động
Nếu thuộc các trường hợp sau thì người nước ngoài tại Việt Nam sẽ bị thu hồi Giấy phép lao động:
Trường hợp 1: Khi Giấy phép lao động hết hiệu lực theo quy định tại Bộ luật Lao động như sau:
+) Giấy phép lao động hết thời hạn;
+) Hợp đồng lao động kết thúc;
+) Nội dung của hợp đồng lao động không đúng với nội dung trong Giấy phép lao động đã được cấp;
+) Làm việc không đúng với nội dung trong Giấy phép lao động đã được cấp;
+) Hợp đồng trong các lĩnh vực là cơ sở phát sinh Giấy phép lao động hết thời hạn hoặc chấm dứt;
+) Có văn bản thông báo từ phía nước ngoài thôi cử người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
+) Doanh nghiệp, tổ chức, đối tác phía Việt Nam hoặc tổ chức nước ngoài tại Việt Nam sử dụng lao động là người nước ngoài chấm dứt hoạt động;
Trường hợp 2: Người sử dụng lao động hoặc người lao động nước ngoài không thực hiện đúng các quy định tại Nghị định 152/2020/NĐ-CP;
Trường hợp 3: Trong quá trình làm việc ở Việt Nam, người lao động nước ngoài không tuân theo pháp luật Việt Nam làm ảnh hưởng tới an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
Ảnh 1. Quy định của pháp luật về việc thu hồi Giấy phép lao động của người nước ngoài tại Việt Nam_Hotline: +(84) 97 211 8764
II. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC THU HỒI GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
1. Các bước thực hiện thủ tục thu hồi Giấy phép lao động của người nước ngoài tại Việt Nam
- Đối với trường hợp người lao động nước ngoài bị thu hồi Giấy phép lao động do Giấy phép lao động hết hiệu lực:
Bước 1: Người sử dụng lao động thu hồi Giấy phép lao động của người lao động nước ngoài (trong vòng 15 ngày kể từ ngày Giấy phép lao động hết hiệu lực);
Bước 2: Người sử dụng lao động nộp lại Giấy phép lao động của người lao động nước ngoài tới Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
Bước 3: Sau khi nhận được Giấy phép lao động đã thu hồi, Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền gửi văn bản xác nhận đã thu hồi Giấy phép cho người sử dụng lao động.
- Đối với trường hợp Giấy phép lao động của người nước ngoài bị thu hồi do người sử dụng lao động hoặc người lao động nước ngoài không tuân thủ quy định tại Nghị định 152/2020/NĐ-CP; hoặc do người lao động nước ngoài không thực hiện đúng theo pháp luật Việt Nam làm ảnh hưởng an ninh, trật tự, an toàn xã hội trong quá trình làm việc ở Việt Nam:
Bước 1: Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đã cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài ra quyết định thu hồi Giấy phép và thông báo cho người sử dụng lao động;
Bước 2: Người sử dụng lao động thu hồi Giấy phép lao động của người lao động nước ngoài;
Bước 3: Người sử dụng lao động nộp lại Giấy phép lao động của người lao động nước ngoài tới Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
Bước 4: Sau khi nhận được Giấy phép lao động đã thu hồi, Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền gửi văn bản xác nhận đã thu hồi Giấy phép cho người sử dụng lao động.
2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục thu hồi Giấy phép lao động của người nước ngoài tại Việt Nam
A. Thành phần hồ sơ:
1. Giấy phép lao động bị thu hồi của người lao động nước ngoài;
2. Văn bản nêu rõ lý do thu hồi, trường hợp thuộc diện thu hồi nhưng không thu hồi được (trong trường hợp Giấy phép lao động của người nước ngoài bị thu hồi do Giấy phép hết hiệu lực);
3. Một số tài liệu khác theo yêu cầu của Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
B. Cơ quan giải quyết:
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đã cấp Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài.
C. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua đường bưu chính tới Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
=> Xem thêm: Người nước ngoài làm việc tại công ty con tại Việt Nam có cần phải nộp cấp Giấy phép lao động?
III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,...
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho Quý Khách hàng rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi có thể thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI VẤN ĐỀ THU HỒI GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Câu hỏi 1: Công ty tôi đã thu hồi Giấy phép lao động của người lao động và nộp cho Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Vậy mất bao lâu thì tôi sẽ nhận được văn bản xác nhận đã thu hồi Giấy phép lao động?
Trả lời:
Theo quy định tại Nghị định 152/2020/NĐ-CP, trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy phép lao động đã thu hồi, Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sẽ gửi văn bản xác nhận đã thu hồi Giấy phép lao động cho người sử dụng lao động.
Câu hỏi 2: Nếu tôi bị thu hồi Giấy phép lao động và vẫn tiếp tục làm việc mà không có Giấy phép thì sẽ bị xử phạt như thế nào?
Trả lời:
Căn cứ theo Nghị định 28/2020/NĐ-CP, nếu người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không có Giấy phép lao động thì sẽ bị phạt tiền 15.000.000 – 25.000.000 đồng. Bên cạnh đó, người lao động nước ngoài cũng có thể bị áp dụng hình thức phạt bổ sung là bị trục xuất nếu có hành vi vi phạm này.
Ngoài ra, người sử dụng lao động có hành vi sử dụng người lao động nước ngoài không có Giấy phép lao động thì sẽ bị phạt tiền với các mức tương ứng sau đây:
- Vi phạm từ 01 người đến 10 người: Phạt tiền từ 30.000.000 - 45.000.000 đồng;
- Vi phạm từ 11 người đến 20 người: Phạt tiền từ 45.000.000 - 60.000.000 đồng;
- Vi phạm từ 21 người trở lên: Phạt tiền từ 60.000.000 - 75.000.000 đồng.
Ảnh 2. Quy định của pháp luật về việc thu hồi Giấy phép lao động của người nước ngoài tại Việt Nam_Hotline: +(84) 97 211 8764
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: +(84) 97 211 8764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý vị!
Phòng Doanh nghiệp và Đầu tư – Công ty Luật TNHH TLK
CÔNG VIỆC CÔNG TY LUẬT TNHH TLK THỰC HIỆN
1. Tư vấn cho Quý Khách hàng tất cả các vấn đề pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.
2. Cung cấp tới Quý Khách hàng, đại diện thực hiện tất cả các dịch vụ pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng từ lần thứ 2.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.
Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn và sử dụng dịch vụ, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: +(84) 97 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn