CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM CHO HỘ KINH DOANH
CÂU HỎI
Kính chào công ty Luật TNHH TLK, kính mong được Quý Công ty giải đáp vấn đề như sau: Nhà tôi mới đầu tư và kinh doanh về thực phẩm. Tôi muốn xin cấp Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm, nhưng vẫn còn khá nhiều thắc mắc liên quan đến điều kiện và thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận. Mong được Quý Công ty giải đáp. Tôi xin cảm ơn!
NỘI DUNG LIÊN QUAN
3. Thủ tục đăng ký bản công bố thực phẩm bảo vệ sức khỏe sản xuất trong nước
Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Công ty Luật TNHH TLK, trên cơ sở quy định pháp luật và thực tiễn giải quyết, chúng tôi xin gửi tới bạn nội dung tư vấn như sau:
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật An toàn thực phẩm số: 55/2010/QH12 do Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2010;
2. Nghị định số: 15/2018/NĐ-CP được chính phủ ban hành ngày 02 tháng 02 năm 2018 quy định chi tiết thi hành một số điều của luật An toàn thực phẩm;
3. Nghị định số: 115/2018/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 04 tháng 9 năm 2018 quy định xử phạt vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm;
4. Nghị định 155/2018/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 12 tháng 11 năm 2018 về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
5. Các văn bản pháp luật hướng dẫn khác có liên quan.
NỘI DUNG TƯ VẤN
Hiện nay, vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm là vấn đề cấp thiết của cả xã hội. Bởi thế các hộ kinh doanh mặt hàng thực phẩm nói chung cần thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật.
Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện xin cấp Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm, các hộ gia đình vẫn còn nhiều vướng mắc liên quan tới điều kiện cần đáp ứng, cũng như quy trình, thủ tục thực hiện xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an toàn thực phẩm. Do đó, để làm rõ các khúc mắc trên, Công ty Luật TNHH TLK xin gửi tới Quý Khách hàng bài viết dưới đây.
Tên đầy đủ của loại giấy phép này là Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện về vệ sinh an toàn thực phẩm, tuy nhiên, để dễ dàng trong việc theo dõi nội dung cho Quý Khách hàng, trong bài viết dưới đây, chúng tôi xin phép gọi tắt là Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm.
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁP LÝ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI GIẤY CHỨNG NHẬN VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH
1. Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm cho Hộ kinh doanh là gì?
Luật An toàn thực phẩm 2010 có quy định:
Thực phẩm là sản phẩm mà con người ăn, uống ở dạng tươi sống hoặc đã qua sơ chế, chế biến, bảo quản. Thực phẩm không bao gồm mỹ phẩm, thuốc lá và các chất sử dụng như dược phẩm.
An toàn thực phẩm là việc bảo đảm để thực phẩm không gây hại đến sức khỏe, tính mạng con người.
Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm là những quy chuẩn kỹ thuật và những quy định khác đối với thực phẩm, cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm và hoạt động sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành nhằm mục đích bảo đảm thực phẩm an toàn đối với sức khoẻ, tính mạng con người.
Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm là một loại giấy tờ được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho các Hộ kinh doanh các sản phẩm thực phẩm. Loại giấy tờ này là cơ sở chứng nhận cho một hộ kinh doanh nào đó trong quá trình thực hiện các hoạt động kinh doanh, đảm bảo đủ điều kiện an toàn thực phẩm với sức khỏe, tinh mạng con người theo quy chuẩn kỹ thuật và những quy định khác theo quy định của pháp luật. Đây là điều kiện cần có để hộ kinh doanh cam kết cung cấp sản phẩm, thực phẩm vệ sinh và an toàn tới người tiêu dùng.
2. Hộ kinh doanh ngành nghề nào cần xin cấp Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm?
Nghị định 15/2018/NĐ-CP không quy định trực tiếp các ngành nghề cần xin cấp Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm. Tuy nhiên, Nghị định đã liệt kê ra các cơ sở không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm:
a) Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;
b) Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định;
c) Sơ chế nhỏ lẻ;
d) Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ;
đ) Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn;
e) Sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm;
g) Nhà hàng trong khách sạn;
h) Bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm;
i) Kinh doanh thức ăn đường phố;
k) Cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực.
=> Xem thêm: Tái cơ cấu mô hình tổ chức quản lý chất lượng ISO của doanh nghiệp
Khi đó, theo quy định tại Nghị định 15/2018/NĐ-CP, những Hộ gia đình cần làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm bao gồm:
+ Tất cả các cơ sở kinh doanh, buôn bán thực phẩm không nằm trong danh sách các trường hợp được quy định đã được nêu trên;
+ Ngoài ra, các cơ sở này cũng cần đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại Luật An toàn thực phẩm 2010 mới được cấp giấy phép An toàn vệ sinh thực phẩm.
Từ các quy định trên, chúng ta có thể rút ra rằng, một số hộ kinh doanh cá thể các ngành nghề thực phẩm sau đây phải xin Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm:
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm;
+ Cửa hàng, quán ăn kinh doanh dịch vụ ăn uống;
+ Quán cafe, nước giải khát;
+ Các hệ thống cửa hàng tiện lợi, bán thức ăn nhanh;
+ Các dịch vụ thực phẩm liên quan khác….
3. Điều kiện để Hộ gia đình được cấp Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm
Luật An toàn thực phẩm 2010 có quy định điều kiện chung về bảo đảm an toàn đối với thực phẩm, bao gồm:
1. Đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật tương ứng, tuân thủ quy định về giới hạn vi sinh vật gây bệnh, dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, dư lượng thuốc thú y, kim loại nặng, tác nhân gây ô nhiễm và các chất khác trong thực phẩm có thể gây hại đến sức khỏe, tính mạng con người.
2. Tùy từng loại thực phẩm, ngoài các quy định tại khoản 1 Điều này, thực phẩm còn phải đáp ứng một hoặc một số quy định sau đây:
a) Quy định về sử dụng phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
b) Quy định về bao gói và ghi nhãn thực phẩm;
c) Quy định về bảo quản thực phẩm.
Tùy theo từng loại thực phẩm mà Quý Khách hàng kinh doanh (thực phẩm đã qua chế biến, thực thẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng…) mà Luật An toàn vệ sinh thực phẩm 2010 có các quy định riêng về điều kiện bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm.
3.1. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm của Hộ gia đình được quy định tại Luật An toàn thực phẩm 2010:
a) Có địa điểm, diện tích thích hợp, có khoảng cách an toàn đối với nguồn gây độc hại, nguồn gây ô nhiễm và các yếu tố gây hại khác;
b) Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
c) Có đủ trang thiết bị phù hợp để xử lý nguyên liệu, chế biến, đóng gói, bảo quản và vận chuyển các loại thực phẩm khác nhau; có đủ trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện rửa và khử trùng, nước sát trùng, thiết bị phòng, chống côn trùng và động vật gây hại;
d) Có hệ thống xử lý chất thải và được vận hành thường xuyên theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
đ) Duy trì các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và lưu giữ hồ sơ về nguồn gốc, xuất xứ nguyên liệu thực phẩm và các tài liệu khác về toàn bộ quá trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
e) Tuân thủ quy định về sức khoẻ, kiến thức và thực hành của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
3.2. Điều kiện bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm trong bảo quản thực phẩm của Hộ gia đình phải được đáp ứng theo quy định tại Luật An toàn thực phẩm 2010:
a) Nơi bảo quản và phương tiện bảo quản phải có diện tích đủ rộng để bảo quản từng loại thực phẩm riêng biệt, có thể thực hiện kỹ thuật xếp dỡ an toàn và chính xác, bảo đảm vệ sinh trong quá trình bảo quản;
b) Ngăn ngừa được ảnh hưởng của nhiệt độ, độ ẩm, côn trùng, động vật, bụi bẩn, mùi lạ và các tác động xấu của môi trường; bảo đảm đủ ánh sáng; có thiết bị chuyên dụng điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm và các điều kiện khí hậu khác, thiết bị thông gió và các điều kiện bảo quản đặc biệt khác theo yêu cầu của từng loại thực phẩm;
c) Tuân thủ các quy định về bảo quản của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
Luật An toàn thực phẩm quy định về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong vận chuyển thực phẩm đối với Hộ gia đình:
a) Phương tiện vận chuyển thực phẩm được chế tạo bằng vật liệu không làm ô nhiễm thực phẩm hoặc bao gói thực phẩm, dễ làm sạch;
b) Bảo đảm điều kiện bảo quản thực phẩm trong suốt quá trình vận chuyển theo hướng dẫn của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh;
c) Không vận chuyển thực phẩm cùng hàng hoá độc hại hoặc có thể gây nhiễm chéo ảnh hưởng đến chất lượng thực phẩm.
=>Xem thêm: Thủ tục tự công bố sản phẩm vật liệu bao gói tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm
II. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM CHO HỘ GIA ĐÌNH
1. Các bước TLK thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm cho Hộ gia đình
Bước 1: Tư vấn và hỗ trợ Khách hàng đáp ứng đủ điều kiện thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
Bước 2: Chuẩn bị các tài liệu có liên quan;
Bước 3: Soạn thảo hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
Bước 4: Đại diện Khách hàng nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong kinh doanh tại Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
Bước 5: Tiếp nhận và bàn giao lại kết quả cuối cùng cho Khách hàng.
2. Thành phần hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm cho Hộ gia đình
A. Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm;
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
3. Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
4. Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;
5. Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Bộ trưởng Bộ quản lý ngành.
6. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);
7. Giấy tờ pháp lý cá nhân của người thực hiện thủ tục (bản sao có chứng thực Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực);
8. Các tài liệu khác có liên quan theo yêu cầu của Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Ảnh 3. Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm cho Hộ kinh doanh _ Hotline: +(84) 97 211 8764
B. Cơ quan giải quyết:
Theo quy định tại Luật An toàn thực phẩm 2010, Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ trưởng Bộ Công thương quy định cụ thể thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý. Cụ thể:
+ Bộ Y tế quản lý, cấp Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm đối với phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, nước uống đóng chai, nước khoáng thiên nhiên, thực phẩm chức năng và các thực phẩm khác theo quy định;
+ Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm đối với ngũ cốc, thịt và các sản phẩm từ thịt, thủy sản và sản phẩm thủy sản, rau, củ, quả và sản phẩm rau, củ, quả, trứng và các sản phẩm từ trứng, sữa tươi nguyên liệu, mật ong và các sản phẩm từ mật ong, thực phẩm biến đổi gen, muối và các nông sản thực phẩm khác theo quy định;
+ Bộ Công Thương có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm đối với các sản phẩm như: Bia, rượu, cồn và đồ uống có cồn, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, sản phẩm chế biến bột và tinh bột và các thực phẩm khác theo quy định.
C. Cách thức thực hiện:
Hồ sơ được nộp tới Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm theo một trong các hình thức sau:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tới Cơ quan có thẩm quyền; hoặc,
+ Nộp hồ sơ qua đường bưu điện tới Cơ quan có thẩm quyền.
D. Kết quả thực hiện:
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm của Hộ gia đình; nếu đủ điều kiện thì Hộ gia đình được cấp Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm.
Lưu ý: Trong trường hợp hồ sơ có sai sót hoặc chưa đầy đủ theo yêu cầu, Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sẽ gửi thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối.
=> Xem thêm: Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống phải xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm ở đâu?
III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?)
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khác hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
Ảnh 3: Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm cho Hộ kinh doanh _ Hotline: +(84) 97 211 8764
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN ĐẾN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Câu hỏi 1: Thời hạn của Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm?
Trả lời:
Thời hạn hiệu lực 03 năm kể từ ngày ký của Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm trong kinh doanh được quy định tại Luật An toàn thực phẩm 2010.
Lưu ý: Trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hết hạn, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải nộp hồ sơ xin cấp lại Giấy chứng nhận trong trường hợp tiếp tục sản xuất, kinh doanh. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp lại được thực hiện theo quy định tại Điều 36 của Luật này.
Câu hỏi 2: Mẹ tôi bán đồ ăn vặt ở đường phố có cần xin Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm không?
Trả lời:
Câu trả lời là không.
Căn cứ vào Nghị định 15/2018/NĐ-CP thì cơ sở kinh doanh thức ăn đường phố không thuộc trường hợp phải xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm. Như vậy, theo quy định nêu trên thì kinh doanh thức ăn đường phố giống như trường hợp của mẹ Quý Khách hàng thì không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong kinh doanh thực phẩm tươi sống
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. Với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: +(84) 97 211 8764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý vị!
Phòng Thủ tục và Hành chính – Công ty Luật TNHH TLK
PHÍ DỊCH VỤ
Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.
THỜI GIAN THỰC HIỆN
15 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.
Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: +(84) 97 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn