LY HÔN VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI CẦN LƯU Ý GÌ?
CÂU HỎI
Kính chào công ty Luật TNHH TLK, hiện tôi đang có thắc mắc và kính mong được Quý Công ty giải đáp vấn đề như sau: Chồng tôi là người Trung Quốc. Hiện nay, do mâu thuẫn, chúng tôi quyết định ly hôn. Vậy, khi ly hôn với người nước ngoài, tôi cần lưu ý những vấn đề gì? Mong được quý Công ty giải đáp. Tôi xin cảm ơn!
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
1. Thủ tục yêu cầu giải quyết ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn
2. Thủ tục đơn phương ly hôn
3. Những yêu cầu nào về hôn nhân và gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án
Cảm ơn Quý Khách hàng đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Công ty Luật TNHH TLK, trên cơ sở quy định pháp luật và thực tiễn giải quyết, chúng tôi xin gửi tới Quý Khách hàng nội dung tư vấn như sau:
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Hôn nhân và Gia đình số: 52/2014/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 19 tháng 06 năm 2014;
2. Văn bản hợp nhất Bộ luật Tố tụng dân sự số: 08/VBHN-VPQH được Quốc hội thông qua ngày 15 tháng 07 năm 2020;
3. Nghị định số: 23/2015/NĐ-CP do Chính Phủ ban hành ngày 16 tháng 02 năm 2015 quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
4. Nghị quyết số: 02/2000/NQ-HĐTP do Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân Tối cao ban hành ngày 23 tháng 12 năm 2000 hướng dẫn áp dụng áp dụng thống nhất các quy định của Luật hôn nhân và gia đình;
5. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.
NỘI DUNG TƯ VẤN
Hiện nay, ly hôn không còn là vấn đề quá xa lạ đối với mọi người. Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng khi hai bên không thể tiếp tục đời sống chung, mục đích hôn nhân không đạt được. Tuy nhiên, trong trường hợp ly hôn với người nước ngoài, nhiều cặp vợ chồng lại băn khoăn chưa biết phải thực hiện như thế nào, phải lưu ý những gì để giải quyết ly hôn một cách nhanh chóng, hiệu quả.
Chính vì vậy, thông qua bài viết này, Chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc của Quý khách về “Ly hôn với người nước ngoài cần lưu ý gì?”
Ảnh 1. Ly hôn với người nước ngoài cần lưu ý gì?_Hotline: 0972118764
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁP LÝ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN ĐẾN LY HÔN VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
1. Một số vấn đề pháp lý về ly hôn
Căn cứ Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án. Theo đó, quan hệ vợ chồng chấm dứt từ thời điểm Bản án hoặc Quyết định giải quyết việc ly hôn của Tòa án có hiệu lực.
Theo quy định tại Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, ly hôn bao gồm: thuận tình ly hôn và ly hôn theo yêu cầu của một bên (hay còn gọi là ly hôn đơn phương). Cụ thể:
(1) Thuận tình ly hôn: Thuận tình ly hôn được hiểu là cả hai vợ chồng cùng yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn. Trong trường này, nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn; nếu không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn.
(2) Ly hôn theo yêu cầu của một bên: Ly hôn theo yêu cầu của một bên được hiểu là chỉ một bên vợ hoặc chồng yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn. Trong trường hợp này, Tòa án giải quyết như sau:
- Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.
- Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.
- Trong trường hợp có yêu cầu ly hôn theo quy định tại Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia.
Như vậy, khi có yêu cầu ly hôn, các cặp vợ chồng có thể lựa chọn ly hôn thuận tình (khi hai bên thỏa thuận được về việc ly hôn) hoặc ly hôn đơn phương (khi hai bên không thỏa thuận được về việc ly hôn) để yêu cầu Tòa án giải quyết .
2. Những vấn đề cần lưu ý khi ly hôn với người nước ngoài
Theo quy định hiện nay, việc ly hôn phải được thực hiện theo trình tự thủ tục nhất định và tương đối phức tạp so với việc kết hôn. Trong trường hợp ly hôn với người nước ngoài với sự khác nhau về quy định pháp luật giữa hai quốc gia thì thủ tục sẽ còn nhiều vấn đề cần phải xem xét để tiến hành. Do đó, khó tránh tình trạng các cặp vợ chồng gặp những khúc mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện thủ tục làm kéo dài thời gian giải quyết.
Dưới đây là một số vấn đề cần lưu ý khi ly hôn với người nước ngoài để hạn chế tình trạng kéo dài thời gian giải quyết ly hôn, gây tốn kém thời gian, tiền bạc của các cặp vợ chồng:
2.1. Thẩm quyền giải quyết ly hôn với người nước ngoài
Căn cứ Bộ luật Tố tụng dân sự 2020, thẩm quyền giải quyết ly hôn với người nước ngoài, thẩm quyền giải quyết ly hôn của Tòa án được quy định như sau:
(1) Thẩm quyền của Tòa án theo cấp: Theo quy định tại Bộ luật Tố tụng dân sự 2020, ly hôn với người nước ngoài là vụ việc có yếu tố nước ngoài. Vì vậy, Tòa án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết ly hôn trong trường hợp này.
(2) Thẩm quyền của Tòa án theo lãnh thổ:
- Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc;
- Các đương sự có quyền tự thỏa thuận với nhau bằng văn bản yêu cầu Tòa án nơi cư trú, làm việc của nguyên đơn.
Như vậy, khi ly hôn có yếu tố nước ngoài, thông thường Tòa án cấp tỉnh nơi bị đơn (người bị yêu cầu đơn phương ly hôn) trong trường hợp ly hôn đơn phương cư trú hoặc Tòa án cấp tỉnh nơi cư trú của nguyên đơn (người yêu cầu ly hôn) hoặc bị đơn cư trú trong trường hợp thuận tình ly hôn.
Lưu ý: Trong trường hợp việc ly hôn diễn ra với công dân Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới với công dân nước láng giềng cùng cư trú ở khu vực biên giới với Việt Nam thì thẩm quyền thuộc Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam.
2.2. Hồ sơ ly hôn với người nước ngoài
Hồ sơ yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn với người nước ngoài bao gồm những giấy tờ, tài liệu sau đây:
- Đơn khởi kiện yêu cầu giải quyết ly hôn (đối với ly hôn đơn phương) hoặc Đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự (đối với thuận tình ly hôn);
- Bản chính giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (nếu có), trong trường hợp mất bản chính Giấy chứng nhận kết hôn thì nộp bản sao có xác nhận sao y bản chính của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
- Bản sao chứng thực giấy tờ tùy thân: CMND/CCCD hộ chiếu của vợ và chồng;
- Bản sao giấy khai sinh của con chung (nếu muốn giải quyết về quyền nuôi con);
- Bản sao chứng từ, tài liệu về quyền sở hữu tài sản (nếu có yêu cầu phân chia tài sản chung);
- Tài liệu chứng minh việc một bên đang ở nước ngoài (nếu có).
Lưu ý: Theo quy định tại Nghị định 23/2015/NĐ-CP, nếu hai bên đăng ký kết hôn theo pháp luật nước ngoài muốn ly hôn tại Việt Nam thì phải hợp thức hóa lãnh sự Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn và làm thủ tục ghi chú vào sổ đăng ký tại Sở Tư pháp rồi mới nộp đơn xin ly hôn tại tòa.
2.3. Thời gian yêu cầu giải quyết ly hôn với người nước ngoài
(1) Đối với trường hợp thuận tình ly hôn
Trong trường hợp thuận tình ly hôn, việc giải quyết ly hôn được thực hiện theo thủ tục giải quyết việc dân sự theo quy định tại Bộ luật Tố tụng dân sự 2015. Thời gian thực hiện được quy định như sau:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn yêu cầu và tài liệu, chứng cứ kèm theo, Chánh án Tòa án phân công Thẩm phán giải quyết đơn yêu cầu.
- Trường hợp đơn yêu cầu chưa ghi đầy đủ nội dung theo quy định thì Thẩm phán yêu cầu người yêu cầu sửa đổi, bổ sung trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu.
- Trường hợp người yêu cầu thực hiện đầy đủ yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì Thẩm phán tiến hành thủ tục thụ lý việc dân sự.
- Trường hợp xét thấy đơn yêu cầu và tài liệu, chứng cứ kèm theo đã đủ điều kiện thụ lý thì Thẩm phán thực hiện như sau:
Một là, thông báo cho người yêu cầu về việc nộp lệ phí yêu cầu giải quyết việc dân sự trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo nộp lệ phí, trừ trường hợp người đó được miễn hoặc không phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí;
Hai là, Tòa án thụ lý đơn yêu cầu khi người yêu cầu nộp cho Tòa án biên lai thu tiền lệ phí yêu cầu giải quyết việc dân sự.
Như vậy, trong trường hợp thuận tình ly hôn, trong thời hạn 08 ngày, kể từ ngày Tòa án tiếp nhận đơn giải quyết việc dân sự về việc ly hôn, hai bên vợ chồng sẽ nhận được quyết định thụ lý giải quyết ly hôn của Tòa án (nếu không phải sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện).
(2) Đối với trường hợp đơn phương ly hôn
Trong trường hợp thuận tình ly hôn, việc giải quyết ly hôn được thực hiện theo thủ tục giải quyết vụ án dân sự theo quy định tại Bộ luật Tố tụng dân sự 2015. Thời gian giải quyết ly hôn trong trường hợp này được quy định như sau:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn khởi kiện, Chánh án Tòa án phân công một Thẩm phán xem xét đơn khởi kiện.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày được phân công, Thẩm phán phải xem xét đơn khởi kiện và ra quyết định thụ lý vụ án dân sự hoặc những quyết định khác theo quy định.
Như vậy, trong trường hợp ly hôn đơn phương, trong thời hạn 08 ngày làm việc, kể từ ngày Tòa án tiếp nhận đơn khởi kiện, bên vợ/chồng yêu cầu ly hôn sẽ nhận được quyết định thụ lý vụ án của Tòa án (nêu không thuộc trường hợp bị sửa đổi, bổ sung, trả hoặc chuyển đơn khởi kiện).
2.4. Những vấn đề khác
Ngoài những vấn đề nêu trên, thực tế cho thấy: Khi thực hiện thủ tục ly hôn với người nước ngoài, nhất là trong trường hợp ly hôn đơn phương, việc giải quyết ly hôn sẽ có thể phải gặp những khó khăn như sau:
- Ly hôn với người nước ngoài sẽ bất cập trong ngôn ngữ khi giải quyết vụ việc. Tại các buổi hoà giải, chuẩn bị xét xử, xét xử cần phải có người tham gia phiên dịch;
- Nếu người đó sống ở nước ngoài, Toà án phải mất thời gian để uỷ thác tư pháp như vậy sẽ kéo dài thời gian giải quyết có thể lên tới cả năm;
- Với những quốc gia mà Việt Nam chưa ký hiệp định tương trợ tư pháp thì việc uỷ thác tư pháp gần như không có kết quả;
- Chi phí của việc uỷ thác tư pháp khá cao;
- Khó khăn trong việc uỷ thác tư pháp khi người đang cư trú ở nước ngoài cố tình che giấu địa chỉ cư trú và không hợp tác với Tòa án để giải quyết.
Như vậy, khi yêu cầu giải quyết ly hôn với người nước ngoài, các bên vợ/ chồng cần lưu ý về thẩm quyền giải quyết ly hôn của Tòa án đối với vụ việc có yếu tố nước ngoài cũng như hồ sơ yêu cầu giải quyết ly hôn để giải quyết ly hôn một cách nhanh chóng, hiệu quả hơn.
=> Xem thêm: Thủ tục khởi kiện tranh chấp thay đổi người trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn
Ảnh 2. Ly hôn với người nước ngoài cần lưu ý gì?_Hotline: 0972118764
II. TỔNG KẾT PHẦN GIẢI ĐÁP: LY HÔN VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI CẦN LƯU Ý GÌ?
Kính thưa Quý Khách hàng, từ những tổng hợp và phân tích trên đây, Công ty Luật TNHH TLK xin đưa ra phần giải đáp như sau:
Khi yêu cầu giải quyết ly hôn với người nước ngoài, các bên vợ/ chồng cần phải lưu ý những vấn đề sau đây để hạn chế tình trạng kéo dài thời gian, gây tốn kém về thời gian, chi phí khi giải quyết ly hôn:
(1) Thẩm quyền giải quyết ly hôn của Tòa án:
Thứ nhất, Tòa án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết ly hôn trong trường hợp này.
Thứ hai, việc ly hôn với người nước ngoài sẽ được thực hiện tại:
- Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc;
- Các đương sự có quyền tự thỏa thuận với nhau bằng văn bản yêu cầu Tòa án nơi cư trú, làm việc của nguyên đơn.
(2) Hồ sơ yêu cầu giải quyết ly hôn: Hồ sơ yêu cầu giải quyết ly hôn bao gồm:
- Đơn khởi kiện yêu cầu giải quyết ly hôn (đối với ly hôn đơn phương) hoặc Đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự (đối với thuận tình ly hôn);
- Bản chính giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (nếu có), trong trường hợp mất bản chính Giấy chứng nhận kết hôn thì nộp bản sao có xác nhận sao y bản chính của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
- Bản sao chứng thực giấy tờ tùy thân: CMND/CCCD hộ chiếu của vợ và chồng;
- Bản sao giấy khai sinh của con chung (nếu muốn giải quyết về quyền nuôi con);
- Bản sao chứng từ, tài liệu về quyền sở hữu tài sản (nếu có yêu cầu phân chia tài sản chung);
- Tài liệu chứng minh việc một bên đang ở nước ngoài (nếu có).
(3) Thời gian giải quyết ly hôn: Trong thời hạn 08 ngày làm việc, kể từ ngày Tòa án tiếp nhận đơn yêu cầu ly hôn, bên vợ/ chồng yêu cầu ly hôn sẽ nhận được quyết định thụ lý giải quyết vụ án/ việc dân sự (nếu không thuộc trường hợp bị sửa đổi, bổ sung, trả hoặc chuyển đơn ly hôn).
=> Xem thêm: Thủ tục khởi kiện tranh chấp cấp dưỡng cho con sau khi ly hôn
III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
=> Xem thêm: Phải làm gì khi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chỉ ghi tên chồng?
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN ĐẾN VẤN ĐỀ LY HÔN VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
Câu hỏi 1: Làm thế nào để xác định hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng?
Trả lời:
Căn cứ Nghị quyết 02/2000/NQ-HĐTP, hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng là khi tình trạng của vợ chồng thuộc trường hợp sau:
- Vợ, chồng không thương yêu, quý trọng, chăm sóc, giúp đỡ nhau như người nào chỉ biết bổn phận người đó, bỏ mặc người vợ hoặc người chồng muốn sống ra sao thì sống, đã được bà con thân thích của họ hoặc cơ quan, tổ chức, nhắc nhở, hoà giải nhiều lần.
- Vợ hoặc chồng luôn có hành vi ngược đãi, hành hạ nhau, như thường xuyên đánh đập, hoặc có hành vi khác xúc phạm đến danh dự, nhân phẩm và uy tín của nhau, đã được bà con thân thích của họ hoặc cơ quan, tổ chức, đoàn thể nhắc nhở, hoà giải nhiều lần.
- Vợ chồng không chung thuỷ với nhau như có quan hệ ngoại tình, đã được người vợ hoặc người chồng hoặc bà con thân thích của họ hoặc cơ quan, tổ chức, nhắc nhở, khuyên bảo nhưng vẫn tiếp tục có quan hệ ngoại tình.
Như vậy tình trạng trầm trọng, không đạt được mục đích hôn nhân là khi quan hệ vợ chồng đi đến giai đoạn đổ vỡ và rất khó cứu vãn. Tiếp tục mối quan hệ vợ chồng trong các trường hợp này sẽ chỉ khiến hai bên đau khổ hơn. Nhất là có thể tạo ra tác động tiêu cực đến sự phát triển bình thường, tâm lý và môi trường sống của người con. Ly hôn trong trường hợp này có ý nghĩa tích cực nhiều hơn tiêu cực.
Câu hỏi 2: Khi ly hôn, việc phân chia quyền trực tiếp nuôi dưỡng con được thực hiện như thế nào?
Trả lời:
Căn cứ Luật Hôn nhân và Gia định 2014, việc phân chia quyền trực tiếp nuôi con được thực hiện như sau:
- Vợ, chồng thỏa thuận về người trực tiếp nuôi con, nghĩa vụ, quyền của mỗi bên sau khi ly hôn đối với con; trường hợp không thỏa thuận được thì Tòa án quyết định giao con cho một bên trực tiếp nuôi căn cứ vào quyền lợi về mọi mặt của con; nếu con từ đủ 07 tuổi trở lên thì phải xem xét nguyện vọng của con.
- Con dưới 36 tháng tuổi được giao cho mẹ trực tiếp nuôi, trừ trường hợp người mẹ không đủ điều kiện để trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con hoặc cha mẹ có thỏa thuận khác phù hợp với lợi ích của con.
Như vậy, việc phân chia quyền trực tiếp nuôi con được thực hiện như nội dung đã phân tích trên. Tuy nhiên, dù ai là người trực tiếp nuôi dưỡng thì cũng đều muốn mang đến những điều tốt đẹp nhất đến cho con. Đồng thời, người không trực tiếp nuôi dưỡng vẫn có quyền thăm nom, chăm sóc con của mình.
=> Xem thêm: Khi ly hôn, quyền sử dụng đất là tài sản chung được chia như thế nào?
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. Với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý vị!
Phòng Tố tụng – Công ty Luật TNHH TLK
CÔNG VIỆC CÔNG TY LUẬT TNHH TLK THỰC HIỆN
1. Tư vấn cho Quý khách hàng tất cả các vấn đề pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.
2. Cung cấp tới Quý Khách hàng, đại diện thực hiện tất cả các dịch vụ pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.
Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: 097 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn