Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.
THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ GIA HẠN, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NỘI DUNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Chuyển giao công nghệ số: 07/2017/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 19 tháng 06 năm 2017;
2. Luật Khoa học và Công nghệ số: 29/2013/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 18 tháng 06 năm 2013;
3. Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 được Quốc hội thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005;
4. Luật số sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sở hữu trí tuệ số: 36/2009/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 19 tháng 6 năm 2009;
5. Luật số sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sở hữu trí tuệ số: 42/2019/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2019;
6. Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số: 15/2017/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 21 tháng 06 năm 2017;
7. Nghị định số: 76/2018/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 15 tháng 08 năm 2018 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ;
8. Thông tư số: 02/2018/TT-BKHCN do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành ngày 15 tháng 05 năm 2018 quy định chế độ báo cáo thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao; mẫu văn bản trong hoạt động cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ,đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ;
9. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC
Mục đích chuyển giao công nghệ là để chia sẻ, truyền tải và áp dụng các tri thức và kỹ thuật mới trong lĩnh vực công nghệ từ các nhà khoa học, các tổ chức nghiên cứu, doanh nghiệp và cá nhân có chuyên môn cao sang các tổ chức, doanh nghiệp hoặc các nhân khác. Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ được sử dụng để xác nhận và chứng nhận quyền sở hữu của người chuyển giao công nghệ. Đồng thời, giấy chứng nhận này là cơ sở để người chuyển giao bảo vệ quyền lợi của mình, tránh việc bị xâm phạm quyền sở hữu hoặc sử dụng trái phép. Trong một số trường hợp, theo nhu cầu và thỏa thuận của các bên trong hợp đồng chuyển giao công nghệ cần ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ. Tuy nhiên, khi Quý khách thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ lại gặp phải những khó khăn, vướng mắc về cách thức cũng như quy trình thực hiện thủ tục. Và Quý khách đang rất cần một tổ chức pháp lý uy tín và chuyên nghiệp để tư vấn?
Nếu đúng như vậy, Quý khách tìm tới công ty luật TNHH TLK là rất chính xác, bởi chúng tôi sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới Thủ tục cấp Giấy chứng nhận Giấy chứng nhận đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ qua bài viết dưới đây.
=> Xem thêm: Mẫu hợp đồng chuyển giao công nghệ
Ảnh 1. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ _ Hotline:0972118764
I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ GIA HẠN, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NỘI DUNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
1. Các bước thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ;
Bước 2: Cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ (Bộ Khoa học và Công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ hoặc Bộ Quốc phòng);
Bước 3: Cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ ra quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ (trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do);
Bước 4: Tổ chức, cá nhân tiếp nhận kết quả.
=> Xem thêm: Chi hỗ trợ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp
2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ
A. Thành phần hồ sơ
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ bao gồm những giấy tờ, tài liệu sau đây:
1. Văn bản đề nghị đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ theo mẫu;
2. Bản gốc bằng tiếng Việt hoặc bản sao có chứng thực văn bản gia hạn, sửa đổi, bổ sung; trường hợp không có văn bản bằng tiếng Việt thì phải có bản dịch sang tiếng Việt và được công chứng hoặc chứng thực;
3. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);
4. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;
5. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
Số lương bộ hồ sơ: 01 (bộ).
B. Cơ quan giải quyết
Cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ.
C. Cách thức thực hiện
- Gửi trực tiếp hồ sơ tới trụ Cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ; hoặc,
- Gửi qua đường bưu điện hồ sơ tới Cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ .
D. Kết quả thực hiện
Giấy chứng nhận đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ.
3. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ
Giấy chứng nhận đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ bao gồm những nội dung sau:
1. Đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung lần thứ:..., ngày… tháng… năm…;
2. Số…/GCN-... cấp ngày… tháng… năm…;
3. Bên giao công nghệ (Tên, Trụ sở chính, Số điện thoại, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số… ngày… tháng… năm… do (tên cơ quan)... cấp, Mã số doanh nghiệp/ thuế);
4. Bên nhận công nghệ (Tên, Trụ sở chính, Số điện thoại, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số… ngày… tháng… năm… do (tên cơ quan)... cấp, Mã số doanh nghiệp/ thuế);
5. Tên văn bản thỏa thuận gia hạn, sửa đổi, bổ sung chuyển giao công nghệ (tên, số, ngày ký);
6. Tên công nghệ chuyển giao;
7. Hình thức chuyển giao công nghệ (dự án đầu tư/ mua bán độc lập/ hình thức khác);
8. Đối tượng công nghệ chuyển giao;
9. Tên sản phẩm (do công nghệ chuyển giao tại ra);
10. Thời gian gia hạn chuyển giao công nghệ (đối với trường hợp gia hạn);
11. Nội dung sửa đổi, bổ sung (đối với trường hợp sửa đổi, bổ sung);
Lưu ý: Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày ký văn bản giao kết về việc gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ, bên có nghĩa vụ thực hiện việc đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ gửi 01 bộ hồ sơ đến cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ.
Ảnh 2. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ _ Hotline:0972118764
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ GIA HẠN, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NỘI DUNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
1. Thế nào là công nghệ, chuyển giao công nghệ và hợp đồng chuyển giao công nghệ?
Sau đây là một số khái niệm quan trọng liên quan đến Giấy chứng nhận đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật Chuyển giao công nghệ 2017:
Công nghệ là giải pháp, quy trình, bí quyết có kèm hoặc không kèm công cụ, phương tiện dùng để biến đổi nguồn lực thành sản phẩm
Chuyển giao công nghệ là chuyển nhượng quyền sở hữu công nghệ hoặc chuyển giao quyền sử dụng công nghệ từ bên có quyền chuyển giao công nghệ sang bên nhận công nghệ.
Hợp đồng chuyển giao công nghệ là hợp đồng ghi nhận sự thỏa thuận giữa các cá nhân, pháp nhân chuyển giao cho nhau các đối tượng sở hữu công nghiệp như bí quyết, kiến thức kỹ thuật về công nghệ, các giải pháp kỹ thuật, phần mềm máy tính, tài liệu thiết kế, công thức, thông số kỹ thuật, bản vẽ, sơ đồ kỹ thuật...
2. Điều kiện để cá nhân, tổ chức thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ
Căn cứ Luật Chuyển giao công nghệ 2017, để thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ thì cá nhân, tổ chức thực hiện thủ tục phải đáp ứng những điều kiện sau đây:
(1) Đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ;
(2) Các bên có thỏa thuận gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ.
3. Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ
Căn cứ Luật Chuyển giao công nghệ 2017, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ có thẩm quyền hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ trong trường hợp sau đây:
(1) Vi phạm nội dung trong Giấy phép chuyển giao công nghệ hoặc Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ;
(2) Giả mạo hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ hoặc đăng ký chuyển giao công nghệ;
(3) Theo đề nghị của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp vi phạm pháp luật có liên quan.
Căn cứ Nghị định số: 76/2018/NĐ-CP, tổ chức, cá nhân được hưởng các hỗ trợ, ưu đãi từ việc chuyển giao công nghệ có trách nhiệm hoàn trả ngân sách nhà nước toàn bộ các khoản hỗ trợ, ưu đãi đã hưởng nếu bị hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ.
=> Xem thêm: Thủ tục cấp giấy phép lao động cho chuyên gia khoa học công nghệ làm việc tại Việt Nam
Ảnh 3. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ _ Hotline:0972118764
III. QUÝ KHÁCH NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho Quý khách rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
=> Xem thêm: Thủ tục đề nghị hỗ trợ kinh phí nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ GIA HẠN, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NỘI DUNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
Câu hỏi 1: Những công nghệ nào bị cấm chuyển giao?
Trả lời:
Chuyển giao công nghệ đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của ngành khoa học - công nghệ. Tuy nhiên, một số loại công nghệ lại gây ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển nền kinh tế - xã hội nước ta. Do đó, nhà nước đặt ra những công nghệ bị cấm chuyển giao được quy định tại Luật Chuyển giao công nghệ 2017. Cụ thể là:
(1) Cấm chuyển giao từ nước ngoài vào Việt Nam và chuyển giao trong nước công nghệ sau đây:
- Không đáp ứng quy định của pháp luật về an toàn lao động, vệ sinh lao động, bảo đảm sức khỏe con người, bảo vệ tài nguyên, môi trường và đa dạng sinh học;
- Tạo ra sản phẩm gây hậu quả xấu đến phát triển kinh tế - xã hội; ảnh hưởng xấu đến quốc phòng, an ninh, trật tự và an toàn xã hội;
- Công nghệ; máy móc, thiết bị kèm theo công nghệ không còn sử dụng phổ biến và chuyển giao ở các quốc gia đang phát triển và không đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
- Công nghệ sử dụng hóa chất độc hại hoặc phát sinh chất thải không đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Sử dụng chất phóng xạ, tạo ra chất phóng xạ không đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
(2) Cấm chuyển giao từ Việt Nam ra nước ngoài công nghệ thuộc Danh mục bí mật nhà nước, trừ trường hợp luật khác cho phép chuyển giao.
Câu hỏi 2: Điều kiện và hình thức hỗ trợ doanh nghiệp nhận chuyển giao công nghệ từ tổ chức khoa học và công nghệ?
Trả lời:
Căn cứ Nghị định số: 76/2018/NĐ-CP, doanh nghiệp nhận chuyển giao công nghệ từ tổ chức khoa học và công nghệ phải đáp ứng những điều kiện sau để được hưởng hỗ trợ:
1. Có dự án thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư;
2. Có hợp đồng chuyển giao công nghệ hoặc Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ (nếu thuộc đối tượng phải đăng ký chuyển giao công nghệ);
3. Công nghệ được chuyển giao thuộc dự án quy định tại điểm a khoản này.
Đồng thời, Nghị định này cũng quy định về các hình thức hỗ trợ như sau:
1. Cho vay vốn với lãi suất ưu đãi, hỗ trợ lãi suất vay để thực hiện chuyển giao công nghệ;
2. Hỗ trợ kinh phí thông qua thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ hoặc hỗ trợ trực tiếp.
Câu hỏi 3: Những đối tượng và hình thức chuyển giao công nghệ là gì?
Trả lời:
Căn cứ Luật Chuyển giao công nghệ 2017, công nghệ được chuyển giao là một hoặc các đối tượng sau:
1. Bí quyết kỹ thuật, bí quyết công nghệ;
2. Phương án, quy trình công nghệ; giải pháp, thông số, bản vẽ, sơ đồ kỹ thuật; công thức, phần mềm máy tính, thông tin dữ liệu;
3. Giải pháp hợp lý hóa sản xuất, đổi mới công nghệ;
4. Máy móc, thiết bị đi kèm một trong các đối tượng quy định tại Luật Chuyển giao công nghệ 2017.
Đồng thời, Luật này cũng quy định về hình thức chuyển giao công nghệ như sau:
1. Chuyển giao công nghệ độc lập.
2. Phần chuyển giao công nghệ trong trường hợp sau đây:
- Dự án đầu tư;
- Góp vốn bằng công nghệ;
- Nhượng quyền thương mại;
- Chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ;
- Mua, bán máy móc, thiết bị quy định tại điểm d khoản 1 Điều 4 của Luật này
=> Xem thêm: Điều kiện để doanh nghiệp được chứng nhận là doanh nghiệp khoa học công nghệ
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý vị!
Phòng Thủ tục Hành chính – Công ty Luật TNHH TLK.
PHÍ DỊCH VỤ
Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.
THỜI GIAN THỰC HIỆN
05 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.
Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: +(84) 97 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn