Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động đối với phòng khám bác sĩ gia đình độc lập một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.
THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI PHÒNG KHÁM BÁC SĨ GIA ĐÌNH ĐỘC LẬP
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh số: 40/2009/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 23 tháng 11 năm 2009;
2. Nghị định số: 87/2011/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 27 tháng 09 năm 2011 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật khám bệnh, chữa bệnh;
3. Nghị định số: 109/2016/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 01 tháng 07 năm 2016 quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
4. Nghị định số: 155/2018/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 12 tháng 11 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
5. Thông tư số: 21/2019/TT-BYT do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành ngày 21 tháng 08 năm 2019 hướng dẫn thí điểm về hoạt động y học gia đình;
6. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC
Giấy phép hoạt động đối với phòng khám bác sĩ gia đình độc lập là cơ sở đảm bảo rằng phòng khám tuân thủ tất cả các quy định và yêu cầu pháp luật liên quan đến việc cung cấp các dịch vụ y tế. Bao gồm các điều kiện kỹ thuật, vệ sinh an toàn, tiêu chuẩn chuyên môn của các nhân viên y tế và nhiều yếu tố khác. Đồng thời, giấy phép này cũng có tác dụng đảm bảo quyền lợi cho người bệnh, bởi vì nó giúp xác định phòng khám đã qua các kiểm tra và đánh giá chất lượng trước khi được cấp phép hoạt động Tuy nhiên, khi Quý khách thực hiện thủ tục cấp Giấy phép hoạt động đối với phòng khám bác sĩ gia đình độc lập lại gặp phải những băn khoăn, vướng mắc về hồ sơ và quy trình thực hiện thủ tục do không nắm hết được những quy định pháp luật về vấn đề này. Và Quý khách đang rất cần một tổ chức pháp lý uy tín và chuyên nghiệp để tư vấn?
Nếu đúng như vậy, Quý khách tìm tới công ty luật TNHH TLK là rất chính xác, bởi chúng tôi sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động đối với phòng khám bác sĩ gia đình độc lập qua bài viết dưới đây.
Ảnh 1. Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động đối với phòng khám bác sĩ gia đình độc lập _ Hotline:0972118764
I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI PHÒNG KHÁM BÁC SĨ GIA ĐÌNH ĐỘC LẬP
1. Các bước thực hiện thủ tục cấp Giấy phép hoạt động đối với phòng khám bác sĩ gia đình độc lập
Bước 1: Người chịu trách nhiệm chuyên môn của phòng khám bác sĩ gia đình gửi hồ sơ đến Bộ Y tế/ Sở Y tế;
Bước 2: Bộ Y tế/ Sở Y tế tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và yêu cầu bổ sung, sửa đổi hồ sơ (nếu cần);
Bước 3: Bộ Y tế/ Sở Y tế quyết định cấp Giấy phép hoạt động đối với phòng khám bác sĩ gia đình độc lập;
Bước 4: Người chịu trách nhiệm chuyên môn của phòng khám bác sĩ gia đình tiếp nhận kết quả.
=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp Giấy phép quảng cáo trung tâm thẩm mỹ viện
2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục cấp Giấy phép hoạt động đối với phòng khám bác sĩ gia đình độc lập
A. Thành phần hồ sơ
Hồ sơ thực hiện thủ tục cấp Giấy phép hoạt động đối với phòng khám bác sĩ gia đình độc lập bao gồm những tài liệu sau:
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động theo mẫu quy định;
2. Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân;
3. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; người phụ trách bộ phận chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
4. Danh sách đăng ký người hành nghề tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (bao gồm đăng ký người hành nghề và người làm việc chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng chỉ hành nghề) theo mẫu quy định;
5. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức và nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định;
6. Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của một trong các hình thức tổ chức theo quy định;
7. Danh mục chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất trên cơ sở danh mục chuyên môn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành;
8. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);
9. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;
10. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
Số lượng bộ hồ sơ: 01 (bộ).
=> Xem thêm: Có thể được trợ cấp lương từ Bảo hiểm xã hội khi đang trong thời gian điều trị tại bệnh viện không?
B. Cơ quan giải quyết
- Bộ Y tế, hoặc;
- Sở Y tế.
C. Cách thức thực hiện
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Sở Y tế; hoặc,
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện trụ sở Sở Y tế; hoặc,
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng thông tin điện tử của Bộ Y tế hoặc Trang thông tin điện tử của Sở Y tế.
D. Kết quả thực hiện
Giấy phép hoạt động đối với phòng khám bác sĩ gia đình độc lập.
3. Nội dung Giấy phép hoạt động đối với phòng khám bác sĩ gia đình độc lập
Giấy phép hoạt động đối với phòng khám bác sĩ gia đình độc lập bao gồm những nội dung sau:
(1) Số, thời gian ban hành Giấy phép;
(2) Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
(3) Tên người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật;
(4) Chứng chỉ hành nghề (Số; Ngày cấp; Nơi cấp);
(5) Hình thức tổ chức;
(6) Địa điểm hành nghề;
(7) Phạm vi hoạt động chuyên môn;
(8) Thời gian làm việc hằng ngày.
Ảnh 2. Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động đối với phòng khám bác sĩ gia đình độc lập _ Hotline:0972118764
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI PHÒNG KHÁM BÁC SĨ GIA ĐÌNH ĐỘC LẬP
1. Cơ sở y học gia đình là gì?
Căn cứ Thông tư 21/2019/TT-BYT, Cơ sở y học gia đình là cơ sở đầu tiên tiếp nhận, quản lý, chăm sóc sức khỏe ban đầu, tư vấn, phòng bệnh, nâng cao sức khỏe, cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh đa khoa theo nguyên lý y học gia đình cho cá nhân, hộ gia đình.
Như vậy, để đảm bảo chất lượng dịch vụ y tế, các cơ sở y tế phải hoạt động theo một số quy định và yêu cầu nhất định, pháp luật quy định rất cụ thể về vị trí và chức năng của cơ sở y học gia đình giúp cho việc quản lý và kiểm soát các cơ sở này dễ dàng hơn, đồng thời cũng giúp người dân có thể đánh giá một cách chính xác chất lượng dịch vụ y tế mà họ nhận được từ các cơ sở này.
2. Nhiệm vụ của cơ sở y học gia đình theo quy định pháp luật
Căn cứ Thông tư 21/2019/TT-BYT, cơ sở y học gia đình có nhiệm vụ như sau:
(1) Quản lý sức khỏe cộng đồng;
(2) Tư vấn nâng cao sức khỏe và phòng bệnh;
(3) Thực hiện các chương trình, hoạt động chăm sóc sức khỏe cộng đồng, phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng, chăm sóc giảm nhẹ, chăm sóc cuối đời; các chương trình mục tiêu y tế dân số, chăm sóc sức khỏe bà mẹ trẻ em, người cao tuổi, dân số - kế hoạch hóa gia đình, kết hợp Y học cổ truyền với Y học hiện đại;
(4) Khám bệnh, chữa bệnh;
(5) Chuyển người bệnh lên tuyến trên theo yêu cầu chuyên môn phù hợp; tiếp nhận người bệnh đã được điều trị ổn định từ tuyến trên chuyển về để tiếp tục điều trị theo quy định tại Thông tư số: 14/2014/TT-BYT;
(6) Tham gia nghiên cứu khoa học, đào tạo, chuyển giao kỹ thuật về y học gia đình; là cơ sở thực hành trong đào tạo chuyên ngành y học gia đình theo quy định của pháp luật.
Lưu ý: Bác sĩ gia đình thực hiện các nhiệm vụ theo phân công của người phụ trách chuyên môn của cơ sở y học gia đình.
Việc quy định những nhiệm vụ của cơ sở y học gia đình giúp xác định rõ vai trò, trách nhiệm và nhiệm vụ của từng cá nhân và đơn vị trong cơ sở y tế. Điều này giúp cho việc điều hành và quản lý cơ sở y tế được hiệu quả hơn, giúp tránh những rủi ro và sai sót không cần thiết. Qua đó, giúp đảm bảo chất lượng dịch vụ y tế được cung cấp bởi các cơ sở này. Các nhiệm vụ này có thể bao gồm việc tiêm phòng, khám bệnh, cấp thuốc, tư vấn chăm sóc sức khỏe và nhiều hoạt động khác. Nếu các cơ sở y tế không đáp ứng được những nhiệm vụ này, thì người dân có thể không nhận được dịch vụ y tế chất lượng cao.
=> Xem thêm: Thủ tục xin giấy phép thực hành tốt nhà thuốc GPP
3. Những trường hợp thu hồi Giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2009, những trường hợp sau đây, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bị thu hồi Giấy phép hoạt động:
(1) Giấy phép hoạt động được cấp không đúng thẩm quyền;
(2) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không bảo đảm các điều kiện quy định tại Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2009;
(3) Sau 12 tháng, kể từ ngày được cấp giấy phép hoạt động mà cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không hoạt động.
(4) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tạm dừng hoạt động trong thời gian 12 tháng liên tục hoặc chấm dứt hoạt động.
Việc quy định các trường hợp thu hồi và đình chỉ giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh là để bảo đảm an toàn cho người bệnh và tất cả mọi người trong xã hội. Những quy định này giúp đảm bảo rằng các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh sẽ tuân thủ các tiêu chuẩn chất lượng y tế và đảm bảo an toàn cho bệnh nhân và nhân viên y tế. Việc áp dụng các biện pháp này cũng sẽ giúp ngăn chặn các hoạt động y tế bất hợp pháp và bảo vệ quyền lợi của người bệnh.
III. QUÝ KHÁCH NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho Quý khách rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
=> Xem thêm: Thủ tục thông báo hoạt động bán lẻ thuốc lưu động
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI PHÒNG KHÁM BÁC SĨ GIA ĐÌNH ĐỘC LẬP
Câu hỏi 1: Bác sĩ đa khoa, bác sĩ chuyên khoa hệ lâm sàng được khám bệnh, chữa bệnh y học gia đình trong những trường hợp nào?
Trả lời:
Căn cứ Thông tư số: 21/2019/TT-BYT, bác sĩ đa khoa, bác sĩ chuyên khoa hệ lâm sàng đã được cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh được khám bệnh, chữa bệnh y học gia đình ngay sau khi đáp ứng một trong các trường hợp sau đây:
(1) Có một trong các văn bằng bác sĩ nội trú, chuyên khoa I, chuyên khoa II, thạc sĩ, tiến sĩ về chuyên ngành y học gia đình;
(2) Có giấy chứng nhận đã được đào tạo, bồi dưỡng về y học gia đình tối thiểu 03 tháng;
(3) Có giấy chứng nhận theo học từng đợt học có các nội dung ghi trong giấy xác nhận hoặc tín chỉ hoặc chương trình đào tạo, bồi dưỡng về y học gia đình với tổng thời gian tối thiểu 3 tháng.
Câu hỏi 2: Việc cấp cứu trong hoạt động khám bệnh, chữa bệnh được quy định như thế nào?
Trả lời:
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2009, việc cấp cứu trong hoạt động khám bệnh, chữa bệnh được quy định như sau:
(1) Các hình thức cấp cứu bao gồm:
- Cấp cứu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
- Cấp cứu ngoài cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
(2) Khi việc cấp cứu vượt quá khả năng chuyên môn thì tùy từng trường hợp cụ thể, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải thực hiện một hoặc một số hoạt động sau đây:
- Tổ chức hội chẩn theo quy định tại Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2009;
- Mời cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác đến hỗ trợ cấp cứu;
- Chuyển người bệnh cấp cứu đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phù hợp.
(3) Người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm ưu tiên mọi điều kiện về nhân lực và phương tiện tốt nhất cho việc cấp cứu người bệnh.
Câu hỏi 3: Các biện pháp và trách nhiệm của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh về kiểm soát nhiễm khuẩn trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được quy định như thế nào?
Trả lời:
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2009, những trường hợp sau đây phải thực hiện chuyển cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
(1) Các biện pháp kiểm soát nhiễm khuẩn trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bao gồm:
- Khử trùng thiết bị y tế, môi trường và xử lý chất thải tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
- Phòng hộ cá nhân, vệ sinh cá nhân;
- Vệ sinh an toàn thực phẩm;
- Giám sát nhiễm khuẩn;
- Các biện pháp kiểm soát nhiễm khuẩn khác theo quy định của pháp luật.
(2) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm sau đây:
- Thực hiện các biện pháp kiểm soát nhiễm khuẩn tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
- Bảo đảm cơ sở vật chất, thiết bị, trang phục phòng hộ, điều kiện vệ sinh cá nhân cho người làm việc trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, người bệnh và người khác đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phù hợp với yêu cầu về kiểm soát nhiễm khuẩn trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
- Tư vấn về các biện pháp kiểm soát nhiễm khuẩn cho người bệnh và người nhà của người bệnh;
- Thực hiện các biện pháp kiểm soát nhiễm khuẩn khác theo quy định của pháp luật.
(3) Người làm việc trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, người bệnh và người khác đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải tuân thủ quy định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh về kiểm soát nhiễm khuẩn.
=> Xem thêm: Thủ tục công bố đủ điều kiện thực hiện khám sức khỏe tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. Với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý vị!
Phòng Thủ tục Hành chính – Công ty Luật TNHH TLK.
PHÍ DỊCH VỤ
Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.
THỜI GIAN THỰC HIỆN
45 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.
Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: +(84) 97 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn