TỘI TRỐN TRÁNH NGHĨA VỤ QUÂN SỰ BỊ XỬ LÝ THẾ NÀO?
CÂU HỎI
Kính chào Công ty Luật TNHH TLK, hiện tôi đang có thắc mắc và kính mong được Quý Công ty giải đáp vấn đề như sau: Tôi có người quen năm nay có lệnh gọi nhập ngũ nhưng do không muốn tham gia nghĩa vụ quân sự nên đã trốn đi. Hiện tại ban chỉ huy quân sự xã đã tiến hành phát quân trang và lập biên bản đề nghị gia đình gọi người đó về và thông báo nếu không về sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Vì vậy cho tôi hỏi: Tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự bị xử lý như thế nào? Mong được Quý Công ty giải đáp. Tôi xin cảm ơn!
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
1. Thời gian tham gia nghĩa vụ quân sự có được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội không?
2. Thủ tục tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia công an nhân dân
3. Thân nhân của sỹ quan Quân đội nhân dân, nghĩa vụ quân sự, Công an nhân dân và cơ yếu được ngân sách nhà nước đóng bảo hiểm y tế gồm những đối tượng nào?
Cảm ơn Quý Khách hàng đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Công ty Luật TNHH TLK, trên cơ sở quy định pháp luật và thực tiễn giải quyết, chúng tôi xin gửi tới Quý Khách hàng nội dung tư vấn như sau:
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Văn bản hợp nhất Bộ luật hình sự số: 01/VBHN-VPQH được Quốc hội thông qua ngày 10 tháng 07 năm 2017;
2. Luật nghĩa vụ quân sự số: 78/2015/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 19 tháng 06 năm 2015;
3. Luật dân quân tự vệ số: 48/2019/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 22 tháng 11 năm 2019;
4. Nghị định số: 120/2013/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 09 tháng 10 năm 2013 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quốc phòng, cơ yếu;
5. Nghị định số: 37/2022/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 06 tháng 6 năm 2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quốc phòng, cơ yếu; quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia; trên các vùng biển, đảo và thềm lục địa của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
6. Các văn bản pháp luật hướng dẫn khác có liên quan.
NỘI DUNG TƯ VẤN
Trốn nghĩa vụ quân sự là hành vi lẩn tránh của người/công dân có nghĩa vụ tham gia nhập ngũ khi đến độ tuổi nhập ngũ đã được gọi đi khám tuyển nghĩa vụ quân sự nhưng không chấp hành, không tham gia, bỏ đi khỏi địa phương... Vậy người phạm tội tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự bị xử lý như thế nào? Đây là câu hỏi mà đông đảo Quý Khách hàng gửi đến cho Công ty Luật TNHH TLK.
Thông qua bài viết này, Chúng tôi - Công ty Luật TNHH TLK sẽ giải đáp thắc mắc của Quý khách về vấn đề Tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự bị xử lý như thế nào?
Ảnh 1. Tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự bị xử lý như thế nào?_Hotline: 0972118764
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁP LÝ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI TỘI TRỐN TRÁNH NGHĨA VỤ QUÂN SỰ BỊ XỬ LÝ THẾ NÀO?
1. Nghĩa vụ quân sự là gì? Đối tượng phải thực hiện nghĩa vụ quân sự gồm những ai?
Theo Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ vẻ vang của công dân phục vụ trong Quân đội nhân dân. Thực hiện nghĩa vụ quân sự bao gồm phục vụ tại ngũ và phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân. Công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự, không phân biệt dân tộc, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ học vấn, nghề nghiệp, nơi cư trú phải thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định của Luật này.
Bên cạnh đó, theo Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, công dân đủ 18 tuổi được gọi nhập ngũ; độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi; công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.
Như vậy, nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ vẻ vang của công dân phục vụ trong Quân đội nhân dân. Khi đến độ tuổi nhất định thì công phải đăng ký nghĩa vụ quân sự.
=> Xem thêm: Trốn tránh lệnh gọi nhập ngũ có thể bị phạt lên đến 50.000.000 đồng
2. Đối tượng không được đăng ký nghĩa vụ quân sự
Theo Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, công dân thuộc một trong các trường hợp sau đây không được đăng ký nghĩa vụ quân sự:
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hình phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế hoặc đã chấp hành xong hình phạt tù nhưng chưa được xóa án tích;
- Đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) hoặc đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
- Bị tước quyền phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân.
Như vậy, các đối tượng trên sẽ không được đăng ký nghĩa vụ quân sự. Tuy nhiên, quy định không được đăng ký nghĩa vụ quân sự áp dụng đối với các trường hợp trên chỉ có hiệu lực trong thời gian khi người đó đang bị áp dụng các biện pháp trên. Khi hết thời hạn áp dụng các biện pháp, công dân vẫn được đăng ký nghĩa vụ quân sự.
3. Tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự bị xử lý như thế nào
Theo Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, trốn tránh thực hiện nghĩa vụ quân sự là hành vi không chấp hành lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự; lệnh gọi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự; lệnh gọi nhập ngũ; lệnh gọi tập trung huấn luyện, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu. Theo đó, tổ chức, cá nhân có hành vi trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ quân sự thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Cụ thể như sau:
Thứ nhất: Xử phạt vi phạm hành chính
Theo Nghị định 120/2013/NĐ-CP được sửa đổi bởi Nghị định 37/2022/NĐ-CP quy định về vi phạm quy định về nhập ngũ như sau:
(1) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không có mặt đúng thời gian hoặc địa điểm tập trung ghi trong lệnh gọi nhập ngũ mà không có lý do chính đáng.
(2) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi gian dối nhằm trốn tránh thực hiện lệnh gọi nhập ngũ sau khi đã có kết quả khám tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự đủ điều kiện nhập ngũ theo quy định.
(3) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với hành vi không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ, trừ trường hợp quy định tại mục (1) và mục (2).
(4) Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc thực hiện nghĩa vụ quân sự đối với người có hành vi vi phạm quy định tại mục (1), (2), (3).
Thứ hai: Truy cứu trách nhiệm hình sự
Hành vi trốn tránh nghĩa vụ quân sự là hành vi nguy hiểm cho xã hội, xâm phạm trật tự quản lí hành chính, vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ đặc biệt của công dân là nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. Việc trốn tránh nghĩa vụ quân sự sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo Điều 332 Bộ luật hình sự với các khung hình phạt sau:
(1) Khung 1: Phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm
Người nào không chấp hành đúng quy định của pháp luật về đăng ký nghĩa vụ quân sự, không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ, lệnh gọi tập trung huấn luyện, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm thì sẽ bị áp dụng khung hình phạt trên.
(2) Khung 2: Phạt tù từ 01 năm đến 05 năm
Phạm tội thuộc một trong những trường hợp sau đây, thì bị áp dụng khung hình phạt này:
- Tự gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của mình;
- Phạm tội trong thời chiến;
- Lôi kéo người khác phạm tội.
Như vậy, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà người phạm tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự bị xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
=> Xem thêm: Tòa án quân sự có thẩm quyền xét xử những vụ án nào?
Ảnh 2. Tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự bị xử lý như thế nào?_Hotline: 0972118764
II. TỔNG KẾT PHẦN GIẢI ĐÁP: TỘI TRỐN TRÁNH NGHĨA VỤ QUÂN SỰ BỊ XỬ LÝ THẾ NÀO?
Kính thưa Quý Khách hàng, từ những tổng hợp và phân tích trên đây, Công ty Luật TNHH TLK xin đưa ra phần giải đáp như sau:
Trốn tránh thực hiện nghĩa vụ quân sự là hành vi không chấp hành lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự; lệnh gọi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự; lệnh gọi nhập ngũ; lệnh gọi tập trung huấn luyện, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu.
Tổ chức, cá nhân có hành vi trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ quân sự thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
=> Xem thêm: Quy định về quyền lợi của người lao động khi tham gia nghĩa vụ quân sự
III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
=> Xem thêm: Những bản án, quyết định nào của Toà án được thi hành?
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI TỘI TRỐN TRÁNH NGHĨA VỤ QUÂN SỰ BỊ XỬ LÝ THẾ NÀO?
Câu hỏi 1: Đối tượng nào được tạm hoãn gọi nhập ngũ?
Trả lời:
Theo Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 và Luật Dân quân tự vệ 2019, tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:
- Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe;
- Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
- Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;
- Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;
- Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định;
- Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;
- Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo;
- Dân quân thường trực.
Như vậy, những đối tượng trên sẽ được tạm hoãn gọi nhập ngũ. Đây là những đối tượng đặc biệt, được pháp luật ưu tiên tạm hoãn để thực hiện xong nhiệm vụ hay hoàn cảnh cụ thể nào đó.
Câu hỏi 2: Đăng ký nghĩa vụ quân sự ở đâu?
Trả lời:
Theo Luật nghĩa vụ quân sự 2015, công dân đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu phải trực tiếp đăng ký tại các cơ quan sau đây:
- Ban Chỉ huy quân sự cấp xã thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự cho công dân cư trú tại địa phương.
- Ban Chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự cho công dân làm việc, học tập tại cơ quan, tổ chức và tổng hợp báo cáo Ban Chỉ huy quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương (sau đây gọi chung là cấp huyện) nơi cơ quan, tổ chức đặt trụ sở;
Như vậy, công dân đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu phải trực tiếp đăng ký tại các cơ quan trên. Trường hợp cơ quan, tổ chức không có Ban Chỉ huy quân sự ở cơ sở thì người đứng đầu hoặc người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tổ chức cho công dân thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự tại nơi cư trú.
=> Xem thêm: Tư vấn về việc bảo vệ người làm chứng trong tố tụng hình sự
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. Với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý khách!
Phòng Tố tụng – Công ty Luật TNHH TLK
CÔNG VIỆC CÔNG TY LUẬT TNHH TLK THỰC HIỆN
1. Tư vấn cho Quý khách hàng tất cả các vấn đề pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.
2. Cung cấp tới Quý Khách hàng, đại diện thực hiện tất cả các dịch vụ pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.
Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: 097 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn