TRƯỜNG HỢP PHẢI THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH (PHẦN 1)
CÂU HỎI
Kính chào công ty Luật TNHH TLK, kính mong được Quý Công ty giải đáp vấn đề như sau: Tôi dự kiến thành lập doanh nghiệp và muốn kinh doanh dịch vụ bưu chính. Vậy cho tôi hỏi, trường hợp nào doanh nghiệp của tôi phải thông báo hoạt động bưu chính? Mong được Quý Công ty giải đáp. Tôi xin cảm ơn!
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
2. Thủ tục đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính
3. Thủ tục xin cấp lại giấy phép bưu chính
Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Công ty Luật TNHH TLK, trên cơ sở quy định pháp luật và thực tiễn giải quyết, chúng tôi xin gửi tới bạn nội dung tư vấn như sau:
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Bưu chính số: 49/2010/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2010;
2. Nghị định số: 47/2011/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 17 tháng 6 năm 2011 quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính;
3. Nghị định số: 17/2017/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 17 tháng 02 năm 2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
4. Thông tư số: 291/2016/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 15 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính;
5. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.
NỘI DUNG TƯ VẤN
Hiện nay, kinh doanh dịch vụ bưu chính đang là ngành nghề được quan tâm và nhiều đơn vị tham gia cung ứng dịch vụ. Để thực hiện cung ứng dịch vụ bưu chính, doanh nghiệp phải được cơ quan có thẩm quyền về bưu chính cấp phép kinh doanh dịch vụ bưu chính và hoạt động trong phạm vi cho phép. Do vậy, đây là thủ tục quan trọng và cần thiết đối với ngành nghề này. Hiểu rõ được các trường hợp phải thông báo hoạt động bưu chính sẽ là cơ sở để các chủ thể liên quan thực hiện nghĩa vụ của mình đối với nhà nước, qua đó nhà nước có thể kiểm soát và đưa ra chính sách quản lý phù hợp. Từ đây, có thể thấy việc nắm bắt và hiểu rõ các quy định, thông tin quan trọng về trường hợp phải thông báo hoạt động bưu chính là rất cần thiết.
Kinh doanh dịch vụ bưu chính là một trong những ngành nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực bưu chính. Chính vì vậy, để kinh doanh dịch vụ bưu chính một cách hợp pháp thì tổ chức, doanh nghiệp phải thực hiện đầy đủ các thủ tục pháp lý liên quan, trong đó có bước thông báo hoạt động bưu chính. Bạn muốn hoạt động trong lĩnh vực này, nhưng lại đang vướng mắc chưa biết trường hợp nào sẽ phải thông báo hoạt động bưu chính? Thủ tục đề nghị xác nhận thông báo hoạt động bưu chính được tiến hành ra sao? Tất cả những vấn đề quan trọng mà Quý vị đang khúc mắc liên quan tới trường hợp phải thông báo hoạt động bưu chính sẽ được Công ty Luật TNHH TLK tư vấn, hướng dẫn cụ thể như sau:
Ảnh 1. Trường hợp phải thông báo hoạt động bưu chính_Hotline: (+84) 97 211 8764
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁP LÝ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI TRƯỜNG HỢP PHẢI THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
1. Điều kiện cấp phép kinh doanh dịch vụ bưu chính
Doanh nghiệp được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ bưu chính khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư trong lĩnh vực bưu chính;
2. Có khả năng tài chính theo quy định: Đối với trường hợp cung ứng dịch vụ bưu chính trong phạm vi nội tỉnh, liên tỉnh, doanh nghiệp phải có mức vốn tối thiểu là 02 tỷ đồng Việt Nam; đối với trường hợp cung ứng dịch vụ bưu chính quốc tế, doanh nghiệp phải có mức vốn tối thiểu là 05 tỷ đồng Việt Nam.
Lưu ý: Mức vốn tối thiểu phải được thể hiện trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoạt động bưu chính tại Việt Nam của doanh nghiệp.
- Có nhân sự phù hợp với phương án kinh doanh theo nội dung đề nghị được cấp giấy phép;
- Có phương án kinh doanh khả thi phù hợp với quy định về giá cước, chất lượng dịch vụ bưu chính;
- Có biện pháp đảm bảo an ninh thông tin và an toàn đối với con người, bưu gửi, mạng bưu chính.
2. Các trường hợp phải thông báo hoạt động bưu chính
Các hoạt động bưu chính sau đây phải được thông báo bằng văn bản cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính:
- Cung ứng dịch vụ thư không có địa chỉ nhận có khối lượng đơn chiếc đến 02 kilôgam (kg);
- Cung ứng dịch vụ thư có khối lượng đơn chiếc trên 02 kilôgam (kg);
- Cung ứng dịch vụ gói, kiện;
- Làm đại lý cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính nước ngoài;
- Nhận nhượng quyền thương mại trong lĩnh vực bưu chính từ nước ngoài vào Việt Nam;
- Làm đại diện cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính nước ngoài;
- Làm chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính được thành lập theo pháp luật Việt Nam;
- Làm văn phòng đại diện của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính nước ngoài.
Lưu ý: Đối với trường hợp có thay đổi nội dung đã thông báo, doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính; các chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính được thành lập theo pháp luật Việt Nam, văn phòng đại diện của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính nước ngoài phải thông báo về việc thay đổi nội dung đó với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính.
Theo đó, cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính xác nhận bằng văn bản các trường hợp thông báo hoạt động bưu chính nêu trên. Văn bản xác nhận thông báo hoạt động dịch vụ bưu chính sẽ được cấp lại trong trường hợp bị mất hoặc bị hư hỏng không sử dụng được. Trong thời gian thực hiện thủ tục thông báo; doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính; các tổ chức quy định tại điểm các chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính được thành lập theo pháp luật Việt Nam, văn phòng đại diện của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính nước ngoài được tiến hành các hoạt động bưu chính theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài hoặc thông báo chấp thuận đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại đã được cấp tại Việt Nam.
3. Nội dung thay đổi phải thông báo
Những nội dung phải thông báo khi thay đổi bao gồm:
- Thay đổi người đại diện theo pháp luật, địa chỉ trụ sở chính và số điện thoại liên lạc của doanh nghiệp so với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính lần gần nhất;
- Thay đổi chỉ tiêu chất lượng dịch vụ; mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ; các quy định liên quan đến khiếu nại, bồi thường thiệt hại so với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính lần gần nhất;
- Thay đổi các nội dung đã thông báo so với hồ sơ đề nghị xác nhận thông báo hoạt động bưu chính theo quy định.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thay đổi các nội dung nêu trên thì doanh nghiệp, tổ chức phải thông báo bằng văn bản (theo mẫu quy định) do cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính. Đối với những nội dung thay đổi nêu trên (trừ trường hợp thay đổi người đại diện theo pháp luật, địa chỉ trụ sở chính và số điện thoại liên lạc của doanh nghiệp so với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính lần gần nhất) không phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính, thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thông báo thay đổi của doanh nghiệp, tổ chức thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính phải thông báo bằng văn bản gửi doanh nghiệp, tổ chức yêu cầu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
4. Trách nhiệm của doanh nghiệp, tổ chức được cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính
Doanh nghiệp, tổ chức được cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính có trách nhiệm:
- Hoạt động bưu chính theo đúng nội dung quy định trong văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính;
- Không sửa chữa, tẩy xóa nội dung ghi trong văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính;
- Không mua bán, chuyển nhượng, trừ trường hợp gắn với việc chuyển nhượng toàn bộ doanh nghiệp do mua bán hoặc sáp nhập doanh nghiệp;
- Không cho mượn, cho thuê, cầm cố;
- Nộp trả văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính cho cơ quan có thẩm quyền về bưu chính khi có quyết định thu hồi.
Tóm lại, nắm được các trường hợp phải thông báo hoạt động bưu chính là một trong những yếu tố vô cùng quan trọng giúp các doanh nghiệp, tổ chức thực hiện thủ tục đề nghị xác nhận thông báo hoạt động bưu chính một cách nhanh chóng và hiệu quả. Do đó, doanh nghiệp cũng cần xác định rõ nghĩa vụ thông báo hoạt động bưu chính của doanh nghiệp, tổ chức mình.
=> Xem thêm: Thủ tục hải quan đối với thư, gói, kiện hàng hóa xuất khẩu gửi qua dịch vụ bưu chính
Ảnh 2. Trường hợp phải thông báo hoạt động bưu chính_ Hotline: (+84) 97 211 8764
II. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
1. Các bước thực hiện thủ tục đề nghị xác nhận thông báo hoạt động bưu chính
Các bước thực hiện thủ tục đề nghị xác nhận thông báo hoạt động bưu chính như sau:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện đề nghị xác nhận thông báo hoạt động bưu chính;
Bước 2: Xây dựng hồ sơ và tiến hành nộp hồ sơ;
Bước 3: Tiếp nhận kết quả.
=> Xem thêm: Thủ tục xin Cấp lại giấy phép bưu chính khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được
2. Thành phần hồ sơ và trình tự giải quyết thủ tục đề nghị xác nhận thông báo hoạt động bưu chính
A. Thành phần hồ sơ:
Nhóm 1: Hồ sơ đề nghị xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với các hoạt động cung ứng dịch vụ thư không có địa chỉ nhận có khối lượng đơn chiếc đến 02 kg, cung ứng dịch vụ thư có khối lượng đơn chiếc trên 02 kg và cung ứng dịch vụ gói, kiện hàng hóa gồm:
1. Văn bản thông báo hoạt động bưu chính theo quy định;
2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoạt động bưu chính tại Việt Nam do doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao;
3. Hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
4. Biểu trưng, nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh nghiệp được thể hiện trên bưu gửi (nếu có);
5. Bảng giá cước dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
6. Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
7. Quy định về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
8. Tài liệu khác có liên quan theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
Nhóm 2: Hồ sơ đề nghị xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với các trường hợp làm đại lý cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính nước ngoài; nhận nhượng quyền thương mại trong lĩnh vực bưu chính từ nước ngoài vào Việt Nam và làm đại diện cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính nước ngoài gồm:
1. Văn bản thông báo hoạt động bưu chính theo quy định;
2. Văn bản chấp thuận đăng ký nhượng quyền thương mại do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp được doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao, đối với trường hợp nhận nhượng quyền thương mại từ nước ngoài vào Việt Nam;
3. Giấy phép bưu chính còn thời hạn sử dụng, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đã được cấp;
4. Hợp đồng với đối tác nước ngoài;
5. Tài liệu đã được hợp pháp hóa lãnh sự chứng minh tư cách pháp nhân của đối tác nước ngoài;
6. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoạt động bưu chính tại Việt Nam;
7. Hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
8. Biểu trưng, nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh nghiệp được thể hiện trên bưu gửi (nếu có);
9. Bảng giá cước dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
10. Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
11. Quy định về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
12. Tài liệu khác có liên quan theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
Nhóm 3: Hồ sơ đề nghị xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với các trường hợp làm văn phòng đại diện của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính nước ngoài, hồ sơ bao gồm:
1. Văn bản thông báo hoạt động bưu chính theo quy định;
2. Giấy phép thành lập do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
3. Tài liệu khác có liên quan theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
B. Cơ quan giải quyết:
- Sở thông tin và truyền thông: đối với Nhóm 1 trong phạm vi nội tỉnh; và trường hợp làm chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính được thành lập theo pháp luật Việt Nam;
- Bộ thông tin và truyền thông: Đối với nhóm 1 trong phạm vi liên tỉnh; nhóm 2; và trường hợp làm văn phòng đại diện của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính nước ngoài.
C. Cách thức thực hiện:
Doanh nghiệp, tổ chức đề nghị cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu chính đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính, đồng thời chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ.
D. Kết quả thực hiện:
Sau khi hồ sơ đề nghị xác nhận thông báo hoạt động bưu chính được chấp thuận, Quý Khách hàng sẽ được Sở/ Bộ Thông tin và Truyền thông cấp Văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.
=> Xem thêm: Trường hợp phải thông báo hoạt động bưu chính (Phần 2)
III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ bốn: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,...
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. Với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972 118 764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý vị!
Phòng Thủ tục hành chính - Công ty Luật TNHH TLK
CÔNG VIỆC CÔNG TY LUẬT TNHH TLK THỰC HIỆN
1. Tư vấn cho Quý Khách hàng tất cả các vấn đề pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.
2. Cung cấp tới Quý Khách hàng, đại diện thực hiện tất cả các dịch vụ pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng từ lần thứ 2.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.
Kính chúc Quý khách sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn và sử dụng dịch vụ, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: +(84) 97 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn