SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

KHỞI KIỆN CÔNG TY CỔ PHẦN KHI CHUYỂN ĐỔI CÁC LOẠI CỔ PHẦN TRÁI QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT NHƯ THẾ NÀO?

CÂU HỎI

Kính chào công ty Luật TNHH TLK, hiện tôi đang có thắc mắc và kính mong được Quý Công ty giải đáp vấn đề như sau: Tôi hiện là Giám đốc của một công ty cổ phần và đang nắm giữ cổ phần ưu đãi của công ty. Thời gian tới, tôi muốn yêu cầu chuyển cổ phần ưu đãi của tôi sang cổ phần phổ thông. Tôi muốn hỏi là việc chuyển đổi có trái với quy định pháp luật không? Nếu có thì sẽ bị xử lý như thế nào? Mong được Quý Công ty giải đáp. Tôi xin cảm ơn!

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

1. Thủ tục chào bán cổ phần

2. Loại cổ phần nào được chuyển nhượng tự do? Loại cổ phần nào bị hạn chế chuyển nhượng?

3. Thủ tục chào bán cổ phần cho cổ đông hiện hữu

Cảm ơn Quý Khách hàng đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Công ty Luật TNHH TLK, trên cơ sở quy định pháp luật và thực tiễn giải quyết, chúng tôi xin gửi tới Quý Khách hàng nội dung tư vấn như sau:

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Bộ luật Tố tụng Dân sự số: 92/2015/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 25 tháng 11 năm 2015;

2. Luật Doanh nghiệp số: 59/2020/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2020;

3. Các văn bản pháp luật hướng dẫn khác có liên quan. 

NỘI DUNG TƯ VẤN

Cổ phần là một đơn vị thể hiện quyền sở hữu tài sản trong công ty, nó là căn cứ pháp lý xác lập tư cách thành viên của công ty, người sở hữu cổ phần là cổ đông của công ty, người nắm giữ cổ phần trực tiếp thực hiện quyền của mình đối với công ty. Vậy cổ phần là gì? Có bao nhiêu loại cổ phần? Có được chuyển đổi các loại cổ phần hay không? Nếu chuyển đổi loại cổ phần mà trái với quy định của pháp luật thì giải quyết như thế nào? Đây là câu hỏi mà đông đảo Quý Khách hàng gửi đến cho Công ty Luật TNHH TLK. Việc xác định đúng sẽ giúp cho doanh nghiệp thực hiện thủ tục một cách dễ dàng và nhanh chóng.

Chính vì vậy, thông qua bài viết này, Chúng tôi - Công ty Luật TNHH TLK sẽ giải đáp thắc mắc của Quý khách về vấn đề “Khởi kiện công ty cổ phần khi chuyển đổi các loại cổ phần trái quy định pháp luật như thế nào?’’

khoi-kien-cong-ty-co-phan-khi-chuyen-doi-cac-loai-co-phan-trai-quy-dinh-phap-luat-nhu-the-nao

Ảnh 1. Khởi kiện công ty cổ phần khi chuyển đổi các loại cổ phần trái quy định pháp luật như thế nào? _Hotline: 0972118764

I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁP LÝ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI VẤN ĐỀ KHỞI KIỆN CÔNG TY CỔ PHẦN KHI CHUYỂN ĐỔI CÁC LOẠI CỔ PHẦN TRÁI QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT NHƯ THẾ NÀO?

1. Cổ phần là gì? 

Theo Luật Doanh nghiệp 2020, Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Từ đó, ta có thể hiểu cổ phần là đơn vị nhỏ nhất được chia từ vốn điều lệ.

Cá nhân hay tổ chức sở hữu cổ phần gọi là các cổ đông. Giá trị mỗi cổ phần do công ty quyết định và ghi vào cổ phiếu. Mệnh giá cổ phần có thể khác với giá chào bán cổ phần. Và cổ phần là căn cứ pháp lý chứng minh tư cách cổ đông công ty bất kể họ có tham gia thành lập công ty hay không.

Như vậy, Cổ phần mang bản chất là quyền tài sản được thể hiện bằng cổ phiếu, là phần chia nhỏ nhất của vốn điều lệ của công ty. 

=> Xem thêm: Thủ tục chào bán cổ phần ra công chúng được thực hiện như thế nào? (phần 1)

2. Cổ phần có bao nhiêu loại?

Theo Luật Doanh nghiệp 2020, có hai loại cổ phần bao gồm: cổ phần phổ thông và cổ phần ưu đãi.

Trong cổ phần ưu đãi thì bao gồm:

(1) Cổ phần ưu đãi cổ tức;

(2) Cổ phần ưu đãi hoàn lại;

(3) Cổ phần ưu đãi biểu quyết;

(4) Cổ phần ưu đãi khác theo quy định tại Điều lệ công ty và pháp luật về chứng khoán.

2.1 Cổ phần phổ thông

Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020, cổ phần phổ thông là loại cổ phần cơ bản, bắt buộc phải có đối với mọi công ty cổ phần. Chủ sở hữu của cổ phần phổ thông là cổ đông phổ thông.

Cổ phần phổ thông không thể chuyển đổi sang cổ phần ưu đãi và mỗi cổ phần phổ thông sẽ có một phiếu biểu quyết. Quyền biểu quyết được thực hiện trực tiếp hoặc thông qua người đại diện ủy quyền.

Người sở hữu cổ phần phổ thông được tự do chuyển nhượng, trừ một số trường hợp:

(1) Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập được tự do chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông;

(2) Điều lệ công ty có quy định hạn chế chuyển nhượng cổ phần. 

Như vậy, cổ phần phổ thông là loại cổ phần bắt buộc phải có của một công ty cổ phần, một trong những loại cổ phần phổ biến nhất. Người sở hữu cổ phần phổ thông được gọi là cổ đông phổ thông. Số lượng cổ phần thường của một nhà đầu tư tỷ lệ thuận với phần trăm sở hữu mà họ có trong một công ty.

2.2 Cổ phần ưu đãi cổ tức

Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020, cổ phần ưu đãi cổ tức là cổ phần được trả với mức cổ tức cao hơn so với cổ phần phổ thông hoặc mức ổn định hằng năm. Đại hội đồng cổ đông hoặc điều lệ công ty sẽ quyết định người sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức.

Cổ phần ưu đãi có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông theo quy định của đại hội đồng cổ đông. Người sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức được quyền chuyển nhượng, nhưng không có quyền biểu quyết.

2.3 Cổ phần ưu đãi hoàn lại

Theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020, cổ phần ưu đãi hoàn lại là loại cổ phần được yêu cầu công ty hoàn lại vốn. Việc hoàn lại được thực hiện theo yêu cầu của chủ sở hữu hoặc theo các điều kiện khác thuộc điều lệ công ty. Điều lệ công ty cũng sẽ quyết định người sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại hoặc do đại hội đồng cổ đông biểu quyết.

Loại cổ phần này có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông, được quyền chuyển nhượng và không có quyền biểu quyết..

2.4 Cổ phần ưu đãi biểu quyết

Luật Doanh nghiệp 2020 quy định cổ phần ưu đãi biểu quyết là cổ phần phổ thông nhưng có phiếu biểu quyết nhiều hơn so với cổ phần phổ thông khác. Số phiếu biểu quyết của cổ phần ưu đãi biểu quyết sẽ được quy định theo điều lệ công ty.

Chỉ có tổ chức được Chính phủ ủy quyền hoặc cổ đông sáng lập công ty mới được quyền nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết. Đây cũng là loại cổ phần có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông.

Cổ phần ưu đãi biểu quyết chỉ được quyền biểu quyết về các vấn đề thuộc thẩm quyền của đại hội đồng cổ đông. Người sở hữu loại cổ phần này không có chuyển nhượng cho người khác, trừ trường hợp chuyển nhượng theo bản án, do tòa án quyết định hoặc thừa kế.

=> Xem thêm: Thủ tục chào bán cổ phần ra công chúng được thực hiện như thế nào? (phần 2)

3. Quyền khởi kiện công ty cổ phần khi chuyển đổi các loại cổ phần trái quy định pháp luật

Theo Luật Doanh nghiệp 2020, cổ đông, nhóm cổ đông có quyền kiện thành viên Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc, Giám đốc trong trường hợp:

(1) Vi phạm trách nhiệm của người quản lý công ty;

(2) Không thực hiện, thực hiện không đầy đủ, thực hiện không kịp thời hoặc thực hiện trái với quy định của pháp luật hoặc Điều lệ công ty, nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị đối với quyền và nghĩa vụ được giao;

(3) Lạm dụng địa vị, chức vụ và sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh, tài sản khác của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.

Nếu thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác không thực hiện, thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ những trách nhiệm chung trên thì phải chịu trách nhiệm cá nhân hoặc liên đới đền bù lợi ích bị mất, trả lại lợi ích đã nhận và bồi thường toàn bộ thiệt hại cho công ty và bên thứ ba.

Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020, cổ phần ưu đãi có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông còn cổ phần phổ thông không thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi. Trong trường hợp Giám đốc, Tổng giám đốc, người quản lý công ty cố tình chuyển đổi cổ phần phổ thông thành cổ phần ưu đãi, điều này trái với quy định của pháp luật và có thể làm ảnh hưởng đến quyền và lợi ích của cổ đông, nhóm cổ đông. 

Theo quy định tại Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, thẩm quyền giải quyết việc khởi kiện thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc, người quản lý công ty sẽ thuộc về Tòa án. Cụ thể, thẩm quyền giải quyết việc khởi kiện sẽ thuộc Tòa kinh tế Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc, người quản lý công ty cư trú hoặc làm việc.

=> Xem thêm: Quy định về chào bán cổ phần cho cổ đông hiện hữu trong công ty cổ phần chưa đại chúng?

khoi-kien-cong-ty-co-phan-khi-chuyen-doi-cac-loai-co-phan-trai-quy-dinh-phap-luat-nhu-the-nao

Ảnh 2. Khởi kiện công ty cổ phần khi chuyển đổi các loại cổ phần trái quy định pháp luật như thế nào?_Hotline: 0972118764

II. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC KHỞI KIỆN CÔNG TY CỔ PHẦN KHI CHUYỂN ĐỔI CÁC LOẠI CỔ PHẦN TRÁI QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT 

1. Các bước thực hiện Thủ tục khởi kiện Công ty cổ phần khi chuyển đổi các loại cổ phần trái quy định pháp luật

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ khởi kiện và nộp đến tòa án có thẩm quyền;

Bước 2: Tòa án thụ lý vụ án;

Bước 3: Tiến hành hòa giải giữa các bên;

Bước 4: Đưa vụ án ra xét xử ở phiên tòa sơ thẩm.

=> Xem thêm: Quy định pháp luật về cổ đông sáng lập

2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết Thủ tục khởi kiện Công ty cổ phần khi chuyển đổi các loại cổ phần trái quy định pháp luật

A. Thành phần hồ sơ

Theo Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, hồ sơ khởi kiện Công ty cổ phần bao gồm:

(1) Đơn khởi kiện bao gồm những nội dung: 

- Ngày, tháng, năm làm đơn khởi kiện;

- Tên Tòa án nhận đơn khởi kiện;

- Tên, nơi cư trú, nơi làm việc của người khởi kiện, người bị kiện, người có quyền và lợi ích được bảo vệ là cá nhân (nếu có); số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có);

- Trường hợp các bên thỏa thuận địa chỉ để Tòa án liên hệ thì ghi rõ địa chỉ đó;

- Tên, nơi cư trú, làm việc của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là cá nhân hoặc trụ sở của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có).

- Trường hợp không rõ nơi cư trú, làm việc hoặc trụ sở của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan thì ghi rõ địa chỉ nơi cư trú, làm việc hoặc nơi có trụ sở cuối cùng của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan;

- Quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm; những vấn đề cụ thể yêu cầu Tòa án giải quyết đối với người bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan;

- Họ, tên, địa chỉ của người làm chứng (nếu có);

(2) Tài liệu chứng cứ kèm theo.

B. Cơ quan giải quyết

Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi bị đơn cư trú hoặc làm việc.

C. Cách thức thực hiện

(1) Nộp trực tiếp tại Tòa án;

(2) Gửi đến Tòa án theo đường dịch vụ bưu chính;

(3) Gửi trực tuyến bằng hình thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có).

D. Kết quả thực hiện 

Tòa ra bản án sơ thẩm

=> Xem thêm: Thủ tục tăng vốn điều lệ do chào bán cổ phần cho cổ đông hiện hữu

III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI VIỆC KHỞI KIỆN CÔNG TY CỔ PHẦN KHI CHUYỂN ĐỔI CÁC LOẠI CỔ PHẦN TRÁI QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT NHƯ THẾ NÀO?

Câu hỏi 1: Trong trường hợp khởi kiện thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc, Tổng Giám đốc, người quản lý công ty chuyển đổi loại cổ phần trái quy định pháp luật thì thời gian giải quyết là bao lâu? 

Trả lời:

Căn cứ Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, thời gian xét xử sơ thẩm đối với vụ án tranh chấp thương mại là 04 tháng. Trong trường hợp có kháng cáo, kháng nghị thì thời gian xét xử sẽ cộng thêm 03 tháng để mở phiên tòa phúc thẩm.

Như vậy tổng cộng thời gian giải quyết một vụ tranh chấp khởi kiện thành viên Hội đồng quản trị là 07 tháng. Trong trường hợp vụ án có nhiều tình tiết phức tạp cần xác minh thêm thì thời gian giải quyết có thể kéo dài hơn.

Câu hỏi 2: Cổ đông, nhóm cổ đông muốn khởi kiện thì phải đáp ứng điều kiện gì?

Trả lời:

Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020, chủ thể được quyền khởi kiện đối với thành viên Hội đồng quản trị bao gồm:

(1) Cổ đông sở hữu ít nhất 1% tổng số cổ phần phổ thông;

(2) Nhóm cổ đông sở hữu ít nhất 1% tổng số cổ phần phổ thông.

Như vậy, cổ đông công ty phải sở hữu ít nhất 1% cổ phần phổ thông mới có quyền khởi kiện, trong trường hợp Cổ đông sở hữu dưới 1% thì phải liên kết với các cổ đông khác để tạo thành nhóm Cổ đông để đủ đạt điều kiện. Ngoài ra các cổ đông có quyền tự mình hoặc nhân danh công ty khởi kiện.

=> Xem thêm: Thanh toán tiền mua cổ phần, phần vốn góp qua phương thức nào

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. Với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý vị!

Phòng Tố tụng – Công ty Luật TNHH TLK

CÔNG VIỆC CÔNG TY LUẬT TNHH TLK THỰC HIỆN

1. Tư vấn cho Quý khách hàng tất cả các vấn đề pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.

2. Cung cấp tới Quý Khách hàng, đại diện thực hiện tất cả các dịch vụ pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.

Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây: 

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK

- ĐT: +(84) 243 2011 747                                 Hotline: 097 211 8764

- Email: info@tlklawfirm.vn                            Website: tlklawfirm.vn

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ SỬ DỤNG DỊCH VỤ LUẬT SƯ
(Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

TƯ VẤN PHÁP LUẬT QUA VIDEO CỦA TLK

XEM THÊM
×
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo