LOẠI CỔ PHẦN NÀO ĐƯỢC CHUYỂN NHƯỢNG TỰ DO? LOẠI CỔ PHẦN NÀO BỊ HẠN CHẾ CHUYỂN NHƯỢNG
CÂU HỎI
Kính chào công ty Luật TNHH TLK, kính mong được Quý Công ty giải đáp vấn đề như sau: Hiện tại tôi đang có nhu cầu chuyển nhượng cổ phần của mình. Tuy nhiên, tôi ko biết liệu rằng cổ phần tôi sở hữu có được tự do chuyển nhượng hay không. Vậy cho tôi hỏi: Loại cổ phần nào được chuyển nhượng tự do? Loại cổ phần nào bị hạn chế chuyển nhượng. Mong được Quý Công ty giải đáp. Tôi xin cảm ơn!
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
1. Chuyển nhượng vốn góp cho nhà đầu tư nước ngoài
2. Quy định về chuyển nhượng phần vốn góp trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên
3. Rút vốn tại công ty cổ phần như thế nào? Cần đáp ứng điều kiện gì?
Cảm ơn Quý Khách hàng đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Công ty Luật TNHH TLK, trên cơ sở quy định pháp luật và thực tiễn giải quyết, chúng tôi xin gửi tới Quý Khách hàng nội dung tư vấn như sau:
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Doanh nghiệp số: 59/2020/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 06 năm 2020;
2. Nghị định số: 01/2021/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 04 tháng 01 năm 2021 quy định về đăng ký doanh nghiệp;
3. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.
NỘI DUNG TƯ VẤN
Chuyển nhượng cổ phần là một hoạt động quan trọng trong thị trường tài chính, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế của đất nước.Trong thời gian gần đây, Việt Nam đã thực hiện nhiều biện pháp nhằm thu hút vốn đầu tư nước ngoài, tạo điều kiện thuận lợi cho việc chuyển nhượng cổ phần. Chính sách mở cửa thị trường, cải cách quy định pháp lý và tạo ra môi trường kinh doanh thuận lợi đã thu hút sự quan tâm của các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Mặc dù vậy, rất nhiều nhà đầu tư vẫn chưa nắm hết được các quy định pháp luật điều chỉnh về vấn đề chuyển nhượng cổ phần, cũng như chưa hiểu rõ về những loại cổ phần được chuyển nhượng tự do và những loại cổ phần bị hạn chế chuyển nhượng. Qua bài viết dưới đây, chúng tôi - Công ty Luật TNHH TLK sẽ giúp Quý khách giải đáp các vấn đề thắc mắc liên quan đến Loại cổ phần nào được chuyển nhượng tự do? Loại cổ phần nào bị hạn chế chuyển nhượng?.
Ảnh 1. Loại cổ phần nào được chuyển nhượng tự do? Loại cổ phần nào bị hạn chế chuyển nhượng? _ Hotline: 0972118764
I. LOẠI CỔ PHẦN NÀO ĐƯỢC CHUYỂN NHƯỢNG TỰ DO? LOẠI CỔ PHẦN NÀO BỊ HẠN CHẾ CHUYỂN NHƯỢNG?
1. Khái niệm cổ phần
Cổ phần là phần vốn nhỏ nhất của một công ty cổ phần. Vốn điều lệ của công ty cổ phần được chia thành các phần bằng nhau gọi là cổ phần. Người sở hữu cổ phần được gọi là cổ đông và có quyền tham gia vào quyết định quan trọng của công ty, như bầu cử ban điều hành hay chia cổ tức. Cổ đông có thể là cá nhân hoặc tổ chức. Tùy thuộc vào loại cổ phiếu họ sở hữu, họ có thể có tên gọi khác nhau. Giá trị của cổ phần có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào hiệu suất kinh doanh của công ty và tình hình thị trường chứng khoán.
=> Xem thêm: Việc chuyển nhượng vốn góp, chuyển nhượng chứng khoán có thuộc khoản chịu thuế thu nhập cá nhân không?
2. Loại cổ phần được chuyển nhượng tự do
Cổ phần được tự do chuyển nhượng, trừ trường hợp trong thời hạn 03 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập được tự do chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông. Trường hợp này, cổ đông sáng lập dự định chuyển nhượng cổ phần phổ thông thì không có quyền biểu quyết về việc chuyển nhượng cổ phần đó.
2.1. Cổ phần phổ thông
Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020, cổ đông phổ thông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ một số trường hợp đặc biệt được quy định tại Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
2.2. Cổ phần ưu đãi cổ tức
Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020, cổ phần ưu đãi cổ tức là cổ phần được trả cổ tức với mức cao hơn so với mức cổ tức của cổ phần phổ thông hoặc mức ổn định hằng năm. Cổ tức được chia hằng năm gồm cổ tức cố định và cổ tức thưởng. Cổ tức cố định không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty. Mức cổ tức cố định cụ thể và phương thức xác định cổ tức thưởng được ghi rõ trong cổ phiếu của cổ phần ưu đãi cổ tức.
Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức có quyền chuyển nhượng tự do cổ phần của mình cho người khác như cổ đông phổ thông
2.3. Cổ phần ưu đãi hoàn lại
Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020, cổ phần ưu đãi hoàn lại là cổ phần được công ty hoàn lại vốn góp theo yêu cầu của người sở hữu hoặc theo các điều kiện được ghi tại cổ phiếu của cổ phần ưu đãi hoàn lại và Điều lệ công ty.
Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần mà mình sở hữu như cổ đông phổ thông.
3. Loại cổ phần bị hạn chế chuyển nhượng
Hầu hết các loại cổ phần đều được tự do chuyển nhượng chỉ có cổ phần ưu đãi biểu quyết là không được tự do chuyển nhượng. Vì cổ đông sở hữu cổ phần này có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2022, cổ phần ưu đãi biểu quyết là cổ phần phổ thông có nhiều hơn phiếu biểu quyết so với cổ phần phổ thông khác; số phiếu biểu quyết của một cổ phần ưu đãi biểu quyết do Điều lệ công ty quy định. Chỉ có tổ chức được Chính phủ ủy quyền và cổ đông sáng lập được quyền nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết. Ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập có hiệu lực trong 03 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Quyền biểu quyết và thời hạn ưu đãi biểu quyết đối với cổ phần ưu đãi biểu quyết do tổ chức được Chính phủ ủy quyền nắm giữ được quy định tại Điều lệ công ty. Sau thời hạn ưu đãi biểu quyết, cổ phần ưu đãi biểu quyết chuyển đổi thành cổ phần phổ thông.
Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác, trừ trường hợp chuyển nhượng theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật hoặc thừa kế.
=> Xem thêm: Trả cổ phần khi nhận chuyển nhượng đất có được không?
II. TỔNG KẾT PHẦN GIẢI ĐÁP: LOẠI CỔ PHẦN NÀO ĐƯỢC CHUYỂN NHƯỢNG TỰ DO? LOẠI CỔ PHẦN NÀO BỊ HẠN CHẾ CHUYỂN NHƯỢNG?
Kính thưa Quý Khách hàng, từ những tổng hợp và phân tích trên đây, Công ty Luật TNHH TLK xin đưa ra phần giải đáp như sau:
Theo Luật Doanh nghiệp 2020, có 04 loại cổ phần chính bao gồm:
(1) Cổ phần phổ thông;
(2) Cổ phần ưu đãi ưu đãi hoàn lại;
(3) Cổ phần ưu đãi cổ tức;
(4) Cổ phần ưu đãi biểu quyết.
Trong đó:
- Cổ phần tự do chuyển nhượng bao gồm: Cổ phần phổ thông, cổ phần ưu đãi hoàn lại, cổ phần ưu đãi cổ tức.
- Cổ phần hạn chế chuyển nhượng bao gồm: Cổ phần ưu đãi biểu quyết.
=> Xem thêm: Thủ tục góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế của nhà đầu tư nước ngoài
Ảnh 2. Loại cổ phần nào được chuyển nhượng tự do? Loại cổ phần nào bị hạn chế chuyển nhượng? _ Hotline: 0972118764
III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý khách
=> Xem thêm: Thay đổi cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài cần lưu ý những gì?
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI CHUYỂN NHƯỢNG CỔ PHẦN
Câu hỏi 1: Tôi có thể dùng cổ phần của mình để trả nợ được không?
Trả lời:
Câu trả lời là Có.
Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020, cổ đông có quyền tặng cho một phần hoặc toàn bộ cổ phần của mình tại công ty cho cá nhân, tổ chức khác; sử dụng cổ phần để trả nợ. Cá nhân, tổ chức được tặng cho hoặc nhận trả nợ bằng cổ phần sẽ trở thành cổ đông của công ty.
Câu hỏi 2: Cổ phần và cổ phiếu có giống nhau không?
Trả lời:
Câu trả lời là Có.
Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020, cổ phiếu là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của công ty đó.
Trong khi đó, cổ phần là phần vốn nhỏ nhất của một công ty cổ phần. Vốn điều lệ của công ty cổ phần được chia thành các phần bằng nhau gọi là cổ phần. Người sở hữu cổ phần được gọi là cổ đông và có quyền tham gia vào quyết định quan trọng của công ty, như bầu cử ban điều hành hay chia cổ tức.
Vì vậy, cổ phiếu là một hình thức cụ thể của cổ phần, trong khi cổ phần bao gồm nhiều yếu tố khác ngoài cổ phiếu.
Câu hỏi 3: Khi cổ đông chuyển nhượng cổ phần cho người khác, doanh nghiệp có bắt buộc phải đăng ký thay đổi cổ đông không?
Trả lời:
Câu trả lời là Không, doanh nghiệp chỉ thực hiện đăng ký thay đổi cổ đông trong sổ đăng ký cổ đông khi có yêu cầu của cổ đông.
Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020, công ty phải đăng ký thay đổi cổ đông trong sổ đăng ký cổ đông theo yêu cầu của cổ đông có liên quan trong thời hạn 24 giờ kể từ khi nhận được yêu cầu theo quy định tại Điều lệ công ty.
=> Xem thêm: Thủ tục chào bán cổ phần
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. Với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý khách!
Phòng Thủ tục Hành chính – Công ty Luật TNHH TLK
CÔNG VIỆC CÔNG TY LUẬT TNHH TLK THỰC HIỆN
1. Tư vấn cho Quý khách hàng tất cả các vấn đề pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.
2. Cung cấp tới Quý Khách hàng, đại diện thực hiện tất cả các dịch vụ pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.
Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: 097 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn